Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Sư đoàn 390 - Quân đoàn 1
lượt xem 5
download
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý tài chính tại các đơn vị dự toán Quân đội, luận văn đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường QLTC của Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1. Đề xuất các giải pháp có thể được vận dụng vào thực tiễn QLTC tại Sư đoàn 390 và các đơn vị cùng loại hình ở Quân đoàn 1.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Sư đoàn 390 - Quân đoàn 1
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN XUÂN HÒA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SƯ ĐOÀN 390 – QUÂN ĐOÀN 1 LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN XUÂN HÒA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SƯ ĐOÀN 390 – QUÂN ĐOÀN 1 NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh THÁI NGUYÊN – 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Xuân Hòa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Hòa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN QUÂN ĐỘI................................................ 4 1.1. Tài chính tại đơn vị dự toán quân đội ........................................................ 4 1.1.1. Đơn vị dự toán quân đội.......................................................................... 4 1.1.2. Tài chính đơn vị dự toán quân đội .......................................................... 5 1.1.3. Nguồn tài chính tại đơn vị dự toán quân đội........................................... 5 1.2. Quản lý tài chính tại các đơn vị dự toán quân đội ..................................... 7 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 7 1.2.2. Nguyên tắc quản lý tài chính tại đơn vị dự toán quân đội ...................... 9 1.2.3. Nội dung quản lý tài chính tại đơn vị dự toán quân đội........................ 12 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tài chính tại đơn vị dự toán quân đội ........................................................................................................... 24 1.4. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính ở một số đơn vị dự toán quân đội...25 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính ở Học viện Khoa học Quân sự - Tổng cục II................................................................................................................25 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý tài chính ở Cục Hậu cần - Tổng cục Hậu cần Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv .........................................................................................................................27 1.4.3. Bài học rút ra cho Sư đoàn 390 trong công tác quản lý tài chính..........28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu ............................................................... 31 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 32 2.3. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý tài chính tại đơn vị dự toán quân đội 33 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SƯ ĐOÀN 390 – QUÂN ĐOÀN 1 ................................................................................... 37 3.1. Khái quát về Sư đoàn 390 - Quân đoàn 1 ................................................ 37 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển, chức năng và nhiệm vụ ................. 37 3.1.2. Tổ chức biên chế và cơ chế quản lý tài chính- ngân sách tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1 ................................................................................................. 38 3.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính – ngân sách ..................................... 41 3.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1 ................. 44 3.2.1. Lập dự toán ngân sách........................................................................... 44 3.2.2. Chấp hành dự toán................................................................................. 49 3.2.3. Quyết toán ngân sách ............................................................................ 55 3.2.4. Công tác kế toán, kiểm tra tài chính, kiểm toán.................................... 58 3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính ở Sư đoàn 390 giai đoạn 2017 – 2019 .............................................................................................................. 60 3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 60 3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu................................................. 63 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SƯ ĐOÀN 390 – QUÂN ĐOÀN 1 ........................................................... 67 4.1. Phương hướng, nhiệm vụ, nội dung công tác Tài chính – Ngân sách của Sư đoàn thời gian tới ............................................................................................ 67 4.1.1. Phương hướng, nhiệm vụ công tác Tài chính – Ngân sách .................. 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 4.1.2. Nội dung tăng cường quản lý tài chính tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1 thời gian tới ..................................................................................................... 68 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1 ......................................................................................................................... 69 4.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý tài chính tại Sư đoàn ................................. 69 4.2.2. Tăng cường quản lý chu trình ngân sách .............................................. 77 4.2.3. Tăng cường quản lý tài chính hoạt động có thu .................................... 88 4.2.4. Giải pháp chung cho tăng cường quản lý tài chính tại Sư đoàn ........... 92 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ BQP : Bộ Quốc phòng BCQT : Báo cáo quyết toán CQTC : Cơ quan tài chính DNQP : Doanh nghiệp quốc phòng DTNS : Dự toán ngân sách ĐVDT : Đơn vị dự toán KBNN : Kho Bạc Nhà nước KTNN : Kiểm toán Nhà nước KPNV : Kinh phí nghiệp vụ MLNS : Mục lục ngân sách NSĐP : Ngân sách địa phương NSQP : Ngân sách Quốc phòng NSNN : Ngân sách Nhà nước NSBĐ : Ngân sách Bảo đảm NSSD : Ngân sách sử dụng NSTƯ : Ngân sách trung ương QĐND : Quân đội nhân dân Việt Nam QSQP : Quân sự Quốc phòng QLNS : Quản lý ngân sách QTNS : Quyết toán ngân sách QLTC : Quản lý tài chính SSCĐ : Sẵn sàng chiến đấu TCQĐ : Tài chính Quân đội TSCĐ : Tài sản cố định XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả tài chính hoạt động có thu của Sư đoàn 390 ..................... 45 Bảng 3.2: Thực trạng lập dự toán tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1 giai đoạn 2017 – 2019..................................................................................... 48 Bảng 3.3: So sánh quân số thực hiện và quân số dự toán ngân sách tại Sư đoàn 390 giai đoạn 2017 – 2019 .............................................................. 50 Bảng 3.4: Tỷ lệ phân bổ ngân sách cho các ngành, đơn vị của Sư đoàn 390 giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................ 52 Bảng 3.5: Thực trạng thực hiện DTNS tại Sư đoàn 390 giai đoạn 2017 – 2019 ......................................................................................................... 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Trình tự lập dự toán ngân sách năm .............................................. 19 Sơ đồ 3.1: Tổ chức biên chế Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1 .............................. 41 Sơ đồ 3.2: Tổ chức quản lý Tài chính tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1 .......... 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài “Quản lý ngân sách có vai trò rất quan trọng cũng là yêu cầu, nhiệm vụ thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. Tại các ĐVDT quân đội, thông qua công tác quản lý ngân sách sẽ cung cấp những thông tin cần thiết phản ánh thực trạng công tác tài chính cũng như các thông tin quan trọng khác của đơn vị. Từ đó người chỉ huy đơn vị có các biện pháp cần thiết tác động tới đối tượng quản lý, làm cho quá trình sử dụng nguồn lực của ĐVDT quân đội đạt hiệu quả như đã định.” Sư đoàn 390 là sư đoàn khung thường trực có nhiệm vụ chủ yếu là thường xuyên huấn luyện SSCĐ và chiến sĩ mới cho Quân đoàn; hàng năm đơn vị còn quản lý, huấn luyện lực lượng DBĐV cho 7 huyện của tỉnh Thanh Hóa; quản lý đất quốc phòng; thực hiện nhiệm vụ mà Quân đoàn giao. Sư đoàn được tổ chức theo cơ cấu gồm 4 phòng, 3 trung đoàn, 7 tiểu đoàn trực thuộc.“Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động của đơn vị chủ yếu do NSQP cấp, một phần bổ sung từ các hoạt động tạo thêm nguồn thu hợp pháp của đơn vị. Công tác Tài chính, Ngân sách tại Sư đoàn luôn được coi trọng, đã tạo thành nền nếp, trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý Tài chính – Ngân sách của Nhà nước, quy định của BQP. Tuy nhiên công tác tài chính – ngân sách vẫn còn một số tồn tại như: quy trình lập DTNS chưa được tuân thủ triệt để; chất lượng lập nhu cầu chi quý chưa cao, một số chỉ tiêu chưa sát với nhu cầu chi; công tác thanh toán sau khi chi tiêu của một số ngành với cơ quan tài chính có lúc còn chậm; việc chi tiêu và quyết toán KPNV dồn vào cuối năm ảnh hưởng hiệu quả chi tiêu. Thời gian tới, khi tình hình chính trị - xã hội của nước ta cũng như thế giới có nhiều biến động, khó dự báo; nhiệm vụ toàn quân ngày càng khó khăn, phức tạp hơn. Bên cạnh đó, nhiều văn bản, chế độ chính sách tài chính mới ra Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 đời, bắt đầu có hiệu lực thay thế các văn bản, chế độ chính sách cũ như Luật NSNN có hiệu lực từ năm ngân sách 2017, Luật Quản lý tài sản công... Năm 2019 là năm toàn quân bắt đầu thực hiện Quyết định 3500/QĐ-BQP ngày 26 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng BQP về thực hiện “Đề án Đổi mới cơ chế quản lý tài chính quân đội theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, giai đoạn 2018 – 2025 và những năm tiếp theo”.“Những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên đã đặt ra nhiều khó khăn, thách thức với công tác quản lý tài chính tại Sư đoàn 390 cũng như các ĐVDT quân đội. Vì vậy đề tài nghiên cứu “Quản lý tài chính tại Sư đoàn 390- Quân đoàn 1” là rất cần thiết, đáp ứng các yêu cầu cả về lý luận cũng như thực tiễn tại đơn vị.” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung “Trên cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý tài chính tại các đơn vị dự toán Quân đội, luận văn đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường QLTC của Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1.” Các giải pháp có thể được vận dụng vào thực tiễn QLTC tại Sư đoàn 390 và các đơn vị cùng loại hình ở Quân đoàn 1. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Luận văn hệ thống hoá và làm rõ những lý luận cơ bản về tài chính ĐVDT quân đội và thực trạng QLTC tại ĐVDT quân đội. - Đánh giá thực trạng QLTC tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1 giai đoạn 2017 – 2019 cũng như nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến QLTC tại đơn vị. - Đưa ra các giải pháp tăng cường QLTC tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1 trong những năm tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Tình hình quản lý tài chính tại đơn vị dự toán quân đội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Công tác quản lý Tài chính tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1. - Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong 3 năm liên tục từ 2017 – 2019. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản mang tính lý luận về tài chính tại các ĐVDT quân đội và công tác QLTC tại ĐVDT quân đội; đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường QLTC tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1. Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng vào các đơn vị cùng đặc điểm, bản chất và vai trò. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài được kết cấu làm bốn chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính tại đơn vị dự toán quân đội. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý Tài chính tại Sư đoàn 390– Quân đoàn 1. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý Tài chính tại Sư đoàn 390 – Quân đoàn 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN QUÂN ĐỘI” 1.1.“Tài chính tại đơn vị dự toán quân đội” 1.1.1.“Đơn vị dự toán quân đội” Hiện nay có nhiều quan điểm về ĐVDT quân đội: “ĐVDT quân đội là những đơn vị chủ yếu làm nhiệm vụ huấn luyện, SSCĐ và chiến đấu… được bảo đảm tài chính để thực hiện nhiệm vụ từ nguồn Ngân sách chi cho quốc phòng là cơ bản” (Học viện Hậu cần, 2014). Hay “DVDT là cơ quan, đơn vị trực tiếp nhận, phân phối và sử dụng các khoản tiền được cấp phát từ quỹ NSNN. Có nhiệm vụ và quyền hạn trong việc lập DTNS thuộc phạm vi, trách nhiệm; phân bổ DTNS cho đơn vị cấp dưới và tổ chức thực hiện DTNS được giao; tổ chức thực hiện công tác kế toán, QTNS của cấp mình và các đơn vị cấp dưới; hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện thu, chi ngân sách và xét duyệt báo cáo QTNS của các ĐVDT cấp dưới trực thuộc”. “Như vậy, ĐVDT quân đội có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu và đây là những đơn vị thụ hưởng NSNN.” Nghị định 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định: Bộ Quốc phòng là ĐVDT cấp 1, quan hệ trực tiếp với Bộ Tài chính; Quân khu, quân đoàn và tương đương là ĐVDT cấp 2, quan hệ trực tiếp với ĐVDT cấp 1; “Sư đoàn và tương đương là ĐVDT cấp 3, quan hệ trực tiếp với ĐVDT cấp 2. Riêng học viện, nhà trường và tương đương trực thuộc Bộ là ĐVDT cấp 3, quan hệ trực tiếp với ĐVDT cấp 1;” “Trung đoàn và tương đương là ĐVDT cấp 4, quan hệ trực tiếp với ĐVDT cấp 3. Lữ đoàn độc lập và tương đương là ĐVDT cấp 4, được quan hệ trực tiếp với ĐVDT cấp 2.” “Các đơn vị trực thuộc là cấp chi tiêu cơ sở nhưng phải có nhân viên kế toán thực hiện ghi chép việc nhận kinh phí của trên cấp, thanh quyết toán kinh phí với cấp trên.” Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 “Nhiệm vụ, quyền hạn của các ĐVDT ngân sách nói chung và ĐVDT quân đội nói riêng được quy định tại điều 27 Luật NSNN năm 2015. Nhiệm vụ chủ yếu gồm: Lập dự toán, chấp hành và kế toán, QTNS; tổ chức quản lý vốn và tài sản, quản lý giá; thực hiện nghiệp vụ về kho bạc, ngân hàng có liên quan; tổ chức thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với các tổ chức kinh tế trong quân đội. Trong đó, công tác lập, chấp hành QTNS, thanh tra kiểm tra tài chính là những nội dung chủ yếu, có vai trò rất quan trọng trong quản lý tài chính tại các ĐVDT quân đội.” 1.1.2.Tài chính đơn vị dự toán quân đội” “Từ quan niệm về ĐVDT quân đội như trên, trong phạm vi đề tài tác giả đưa ra quan niệm về tài chính các ĐVDT quân đội như sau: Tài chính quân đội là một bộ phận của Tài chính Nhà nước, được hình thành và phát triển dựa trên những cơ sở kinh tế- xã hội nhất định. Sự phát sinh, phát triển của sản xuất hàng hóa- tiền tệ cũng như sự ra đời và tồn tại của Nhà nước với những chức năng chính trị, kinh tế- xã hội là những tiền đề khách quan cho sự ra đời và phát triển của tài chính Nhà nước, trong đó có tài chính quân đội.” Từ những nhận định đã nêu trên, cùng với tính tất yếu từ nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc, từ nhiệm vụ xây dựng và phát triển quân đội cho thấy, sự tồn tại và phát triển của tài chính quân đội là yêu cầu khách quan, là điều kiện cần thiết để quân đội hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ. 1.1.3.Nguồn tài chính tại đơn vị dự toán quân đội” “ĐVDT quân đội là đơn vị thụ hưởng NSNN, thực hiện chức năng nhiệm vụ chủ yếu của quân đội; ngoài ra còn có các hoạt động sản xuất làm kinh tế, tạo nguồn tài chính bổ sung kinh phí ngân sách... Do vậy, Tài chính – Ngân sách ở ĐVDT quân đội được hình thành từ những nguồn sau:” 1.1.3.1. Nguồn từ chi ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực quốc phòng để hình thành nên ngân sách quốc phòng “NSQP là một bộ phận cơ bản và quan trọng nhất trong hệ thống TCQĐ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 NSQP là quỹ tiền tệ tập trung của BQP, được hình thành từ nhiều nguồn tài chính khác nhau trong đó từ NSNN chi cho quốc phòng là chủ yếu.” “Do vị trí vai trò đặc biệt của nó nên NSQP được phân phối và sử dụng thống nhất, chặt chẽ dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Quân ủy Trung ương và Bộ trưởng BQP để thực hiện các nhiệm vụ hàng năm của quân đội.” “Quy mô NSQP hàng năm hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng chi từ NSNN (NSTƯ và NSĐP); đồng thời còn căn cứ vào chủ trương, phương hướng, nhiệm vụ của quân đội; tổ chức biên chế, quân số, trang bị; chính sách chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi, giá cả… Ở phạm vi ĐVDT các cấp, nguồn NSNN cụ thể là NSQP được thể hiện ở chỉ tiêu kinh phí trên cấp sau khi DTNS năm của đơn vị được cấp có thấm quyền phê duyệt.” Nguồn chi từ NSNN cho quân đội từ đó được bảo đảm cấp phát cho các đơn vị, các ngành thuộc hệ thống tổ chức quân đội, bao gồm các nguồn sau: “NSQP thường xuyên: dùng để bảo đảm cho chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động thường xuyên của ĐVDT, như xây dựng lực lượng, huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, đời sống chính sách...” “NSNN giao: có những nhiệm vụ mà Nhà nước giao cho quân đội thực hiện ngoài phạm vi NSQP thường xuyên, như: Quản lý hành chính của Tòa án quân sự, Viện kiểm soát quân sự các cấp; Thi hành án dân sự trong quân đội; chi dự trữ nhà nước chuyên ngành; chi cho các công trình, dự án, chi hỗ trợ vốn các doanh nghiệp... Những nhiệm vụ này được NSNN bảo đảm và quyết toán với nguồn NSNN giao.” “NSNN đầu tư tập trung trong quân đội: nguồn này được hình thành chủ yếu để đầu tư trong lĩnh vực XDCB trong quân đội. Thông thường được tổ chức thực hiện ở ĐVDT cấp 2 Quân đội và theo phương thức cấp phát, thanh toán riêng của BQP.” Ngân sách địa phương chi cho công tác QSQP: nguồn ngân sách này được hình thành ở các ĐVDT quân đội thuộc các Quân khu, Bộ chỉ huy quân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 sự tỉnh, thành phố, quận, huyện... nhằm bảo đảm cho công tác quân sự địa phương theo lĩnh vực, nhiệm vụ chi của NSĐP. 1.1.3.2. Nguồn bổ sung ngân sách từ hoạt động sản xuất làm kinh tế - dịch vụ “Trong quân đội, có hai loại hình đơn vị chủ yếu: Khối các ĐVDT và khối các doanh nghiệp (có thể trực thuộc BQP, có thể trực thuộc quân khu, quân đoàn, Tổng cục...). Hàng năm, các loại hình đơn vị này đều có hoạt động sản xuất làm kinh tế, tạo ra một nguồn lực tài chính rất lớn; trong đó nguồn thu từ các DNQP là chủ yếu và quan trọng nhất bổ sung vào NSQP.” Tuy nhiên, ở các ĐVDT quân đội, kết quả hoạt động tạo nguồn thu từ SXKD - dịch vụ cũng chiếm một tỷ trọng đáng kể và có ý nghĩa quan trọng về nhiều mặt: kinh tế, chính trị- xã hội; an ninh- quốc phòng. Theo chế độ quy định của BQP, trong khai thác tạo nguồn thu nội bộ ở ĐVDT quân đội, có những nội dung thu được phép trích bổ sung kinh phí vào ngân sách, dùng để hỗ trợ thêm các hoạt động huấn luyện đào tạo, khen thưởng, phúc lợi xã hội, bảo quản, sửa chữa trang thiết bị tại đơn vị; sửa chữa, xây dựng mới các công trình phổ thông... “Khi bổ sung vào kinh phí thì các khoản đó được coi như là một khoản kinh phí thuộc ngân sách; do đó phải được quản lý chi tiêu, sử dụng theo chế độ quy định. Đầu năm ngân sách, ĐVDT phải lập dự toán ngân sách đối với khoản này; khi được cấp trên phê duyệt mới được thực hiện và cuối năm quyết toán với trên.” 1.1.3.3. Nguồn khác Là nguồn thu cần thiết, đáng kể nhưng không có tính chất thường xuyên hoặc chỉ có tính chất tạm thu chờ nộp trên hay chờ chi trả. “Nội dung của nguồn thu khác bao gồm: đảng phí, đoàn phí, giá trị hoặc hiện vật thu được từ việc cho, tặng của các tổ chức, đơn vị và nhân dân...” 1.2. Quản lý tài chính tại các đơn vị dự toán quân đội 1.2.1. Khái niệm “Quản lý nói chung được quan niệm như một quy trình công nghệ mà chủ thể quản lý bằng việc sử dụng các công cụ, phương pháp thích hợp tác động, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 điều khiển đối tượng quản lý, để các đối tượng này hoạt động, phát triển đạt tới các mục tiêu đã định.” “Trong khoa học quản lý phải xác định rõ các vấn đề về: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, công cụ và phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý là những yếu tố đòi hỏi phải được xác định đúng đắn.” “QLTC ở các ĐVDT là nhiệm vụ tất yếu xuất phát từ chức năng của TCQĐ, từ yêu cầu khách quan của quá trình điều hành hoạt động của hệ thống TCQĐ, nhờ đó các chức năng của TCQĐ được thực hiện và phát huy vai trò trong thực tiễn, hệ thống TCQĐ hoạt động nhịp nhàng, ăn khớp.” “Trong thực tiễn, QLTC ở ĐVDT quân đội gồm các hoạt động tổ chức, chỉ huy, điều hành và giám sát, đôn đốc đối với các hoạt động khai thác nguồn bảo đảm chi tiêu sử dụng ngân sách trong đơn vị. Thông qua công tác QLTC, các ngành, các đơn vị nắm được thực trạng tình hình hoạt động tài chính và những thông tin cần thiết. Trên cơ sở đó, có những biện pháp tác động tới các đối tượng quản lý, làm cho quá trình phân phối, sử dụng các nguồn tài chính và các nguồn lực khác đạt hiệu quả tốt.” Từ những vấn đề nêu trên, có thể khái niệm tổng quát về QLTC ở ĐVDT quân đội như sau: “QLTC ở ĐVDT quân đội là hoạt động của các chủ thể QLTC ĐVDT thông qua việc sử dụng có chủ định các phương pháp quản lý và các công cụ quản lý để tác động và điều khiển hoạt động của các đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đã định” (Học viện Hậu cần, 2014). “Chủ thể QLTC ở ĐVDT quân đội là sự tổng hợp: Vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chỉ huy đơn vị; vai trò tham mưu và tổ chức thực hiện của cơ quan tài chính, các ngành nghiệp vụ cùng với sự tham gia quản lý tích cực, dân chủ của mọi cá nhân, tổ chức trong đơn vị đối với quá trình chi tiêu, sử dụng ngân sách.” “Trong QLNS, các chủ thể nêu trên có thể sử dụng các phương pháp và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 công cụ quản lý khác nhau, như: Phương pháp tổ chức; phương pháp kinh tế; hệ thống pháp luật thuộc lĩnh vực TCQĐ; thanh tra, kiểm tra, kiêm soát chi...” 1.2.2. Nguyên tắc quản lý tài chính tại đơn vị dự toán quân đội 1.2.2.1. Nguyên tắc quản lý theo dự toán “DTNS là một trong những công cụ có hiệu lực trong quản lý, điều hành ngân sách. Luật NSNN quy định lập DTNS là một chế độ cơ bản của công tác tài chính ở ĐVDT ngân sách nhằm xác định nhu cầu để bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ của đơn vị. Lập DTNS là khâu đầu tiên của một chu trình quản lý NSNN. Những khoản thu, chi khi đã được ghi vào dự toán được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt được coi là chỉ tiêu pháp lệnh. Xét trên góc độ quản lý, số thu, chi được ghi trong dự toán thể hiện sự cam kết của các cơ quan chức năng về QLTC nhà nước với các đơn vị thụ hưởng ngân sách. Do đó, nguyên tắc quản lý theo dự toán là nguyên tắc mang tính tất yếu khách quan đối với tất cả các ĐVDT ngân sách.” “Sự tôn trọng nguyên tắc quản lý theo dự toán đối với các khoản thu, chi tại ĐVDT được nhìn nhận qua các góc độ sau:” “Mọi nhu cầu thu, chi dự kiến cho năm kế hoạch nhất thiết phải được xác định trong dự toán kinh phí từ cơ sở, thông qua các bước xét duyệt của các cơ quan có thẩm quyền từ thấp đến cao (quyết định cuối cùng cho dự toán chi NSNN cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh thuộc về Quốc hội). Vì thế, các ngành, các cấp, các đơn vị phải có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh các chỉ tiêu thuộc dự toán đã được cấp trên phê duyệt cho cấp mình. Mặt khác, DTNS cũng chính là căn cứ chi tiêu, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức và đúng đối tượng sử dụng, các đơn vị thụ hưởng ngân sách phải căn cứ chỉ tiêu DTNS được giao làm cơ sở bảo đảm tài chính trong một năm ngân sách. Toàn bộ nhu cầu tài chính của đơn vị đều được thể hiện trong DTNS đã được giao, do đó, việc lập DTNS chính xác sẽ quyết định đến chất lượng, hiệu quả của quá trình chi tiêu, sử dụng kinh phí tại đơn vị. Điều này vô Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 cùng quan trọng do toàn bộ nguồn lực tài chính của các ĐVDT Quân đội chủ yếu từ NSNN cấp.” “DTNS ở ĐVDT Quân đội được lập theo định kỳ (thường là năm) được thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp phê duyệt, phân bổ cho đơn vị cấp dưới trực thuộc. Đây là căn cứ pháp lý bảo đảm cho quá trình quản lý, điều hành, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí đúng chế độ tiêu chuẩn, định mức. Đồng thời cũng là căn cứ để kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi chi tiêu ở ĐVDT các cấp.” “Để thực hiện tốt nguyên tắc này đòi hỏi cơ quan tài chính chủ trì phối hợp chặt chẽ với các ngành nghiệp vụ, các cơ quan chức năng (cán bộ, quân lực, chính sách...) nhằm xây dựng DTNS sát đúng. Trong trường hợp thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, chưa có trong kế hoạch từ đầu năm hoặc Nhà nước thay đổi các chế độ tiền lương... thì ĐVDT các cấp phải lập DTNS bổ sung, trình cấp trên đến BQP để thẩm duyệt, quyết định.” 1.2.2.2. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả Tôn trọng nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả trong quản lý tài chính – ngân sách phải làm tốt và làm đồng bộ một số nội dung sau: “Phải xây dựng được các định mức, tiêu chuẩn phù hợp với từng đối tượng hay tính chất công việc; đồng thời lại phải có tính thực tiễn cao. Chỉ có như vậy các định mức, tiêu chuẩn thu, chi ngân sách mới trở thành căn cứ pháp lý xác đáng phục vụ cho quá trình quản lý tài chính- ngân sách.” “Phải thiết lập được các hình thức cấp phát đa dạng và lựa chọn hình thức cấp phát áp dụng cho mỗi loại hình đơn vị, hay yêu cầu quản lý của từng nhóm mục một cách phù hợp.” “Biết lựa chọn thứ tự ưu tiên cho các loại hoạt động hoặc theo các nhóm mục sao cho với tổng số chi có hạn nhưng khối lượng công việc vẫn hoàn thành và đạt chất lượng cao. Có thể nói tiết kiệm, hiệu quả là hai mặt của nguyên tắc có mối quan hệ mật thiết vói nhau. Vì vậy, khi xem xét đến vấn đề tiết kiệm các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn