intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

50
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích các vấn đề lý luận về hoạt động quản lý rừng phòng hộ trên địa bàn cấp huyện đánh giá thực trạng hoạt động khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ tại địa phương từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ tại huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VŨ THẾ HÙNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG PHÒNG HỘ HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Hoàng Triều Hoa Hà Nội – 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VŨ THẾ HÙNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG PHÒNG HỘ HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Hoàng Triều Hoa XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2020
  3. ỜI C Đ N Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn u t u rừng phòng hộ huyệ Đầm Hà, tỉnh Qu N h” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Ngƣời cam đoan Vũ Thế Hùng
  4. ỜI CẢ ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học inh tế - Đại học Quốc gia Nội các giảng viên Khoa Kinh tế Chính trị đã tạo điều kiện cho tôi có môi trƣờng học tập, nghiên cứu và cung cấp những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Triều oa đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, từ việc xây dựng đề cƣơng tìm kiếm tài liệu cho đến lúc hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn UBND huyện Đầm Hà, Hạt kiểm lâm huyện Đầm Hà, BQL rừng phòng hộ và UBND các xã có rừng phòng hộ đã nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát thực tế tại đơn vị. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình v tất cả ạn đã giúp đỡ động vi n tôi trong suốt quá trình học tập v thực hiện đề t i. Luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tôi rất mong nhận đƣợc nhiều sự đóng góp của Quý thầy cô và bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn. à ội, ngày tháng năm 2020 T c giả uận v n Vũ Thế Hùng
  5. TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên luận v n: Quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm à, tỉnh Quảng inh. Tác giả: Vũ Thế Hùng. Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế. Bảo vệ n m: 2020. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Triều Hoa. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu: Tr n cơ sở phân tích các vấn đề lý luận về hoạt động quản lý rừng phòng hộ tr n địa bàn cấp huyện đánh giá thực trạng hoạt động khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ tại địa phƣơng từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ tại huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rừng phòng hộ tr n địa bàn cấp huyện; - Phân tích v đánh giá thực trạng quản lý rừng phòng hộ huyện Đầm Hà giai đoạn 2015 đến 2019; - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu mang tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý rừng phòng hộ tr n địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. Những đóng góp mới của đề tài: Tr n cơ sở những vấn đề lý luận cơ ản v đánh giá thực trạng khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ tại huyện Đầm Hà, luận văn đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý rừng phòng hộ: UBND huyện Đầm Hà cần xây dựng Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng đảm bảo phƣơng án quy hoạch, kế hoạch khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đ m mang tính hiện thực đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện và bảo vệ môi trƣờng; cụ thể hoá các văn ản pháp quy về quản lý, bảo vệ,
  6. phát triển và sử dụng tài nguyên rừng phòng hộ; giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ; tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ bên cạnh đó đƣa ra những đề xuất với Trung ƣơng với tỉnh Quảng Ninh về một số vấn đề li n quan đến hoạt động quản lý nh nƣớc trong khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ tr n địa bàn huyện Đầm Hà.
  7. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN .................................................................................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý tài nguyên rừng phòng hộ .... 4 1.2. Cở sở lý luận về quản lý tài nguyên rừng phòng hộ tr n địa bàn cấp huyện ................................................................................................................. 6 1.2.1. Các khái niệm...................................................................................... 6 1.2.2. Nội dung quản lý tài nguyên rừng phòng hộ tr n địa bàn cấp huyện10 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ tr n địa bàn cấp huyện............................................................................ 17 1.2.4. Các ti u chí đánh giá công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ trên địa bàn cấp huyện ........................................................................................ 20 1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý tài nguyên rừng phòng hộ ở các địa phƣơng ............................................................................................................. 22 1.3.1. Mô hình quản lý tài nguyên rừng phòng hộ Hồng Lĩnh - Tĩnh .. 22 1.3.2. Mô hình quản lý tài nguyên rừng phòng hộ đầu nguồn Đắk Blô - Kon Tum ............................................................................................................. 23 1.3.3. Bài học cho công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ ở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................... 23 Chƣơng 2 P ƢƠNG P ÁP NG IÊN CỨU................................................. 26 2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liêu, số liệu ...................................................... 26
  8. 2.2. Phƣơng pháp xử lý tài liệu, số liệu........................................................... 27 2.2.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................ 27 2.2.2. Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp .................................................... 27 2.2.3. Phƣơng pháp so sánh......................................................................... 28 Chƣơng 3 T ỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG PHÒNG HỘ HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH .............................. 29 3.1. Tổng quan về tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................................................... 29 3.1.1. Đặc điểm rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ............ 29 3.1.2. Lợi ích kinh tế, xã hội v môi trƣờng từ rừng phòng hộ huyện Đầm Hà ................................................................................................................ 35 3.1.3. Bộ máy quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà ............. 37 3.2. Phân tích thực trạng quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 39 3.2.1. Lập quy hoạch, kế hoạch khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ ............................................................................................. 39 3.2.2. Triển khai thực hiện kế hoạch khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ ................................................................................ 42 3.2.3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ .................................................. 53 3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 54 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................... 54 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 57 Chƣơng 4 ĐỊN ƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG PHÒNG HỘ HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH ............................................................................................... 64
  9. 4.1. Bối cảnh mới tác động đến công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới ..................................... 64 4.1.1. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên rừng ......................... 64 4.1.2. Những lợi thế, hạn chế và thách thức đối với công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà ....................................................... 65 4.2. Quan điểm định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ................................................... 66 4.2.1. Quan điểm phát triển ......................................................................... 66 4.2.2. Mục tiêu của công tác khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà .................................................................... 67 4.2.3. Định hƣớng hoàn thiện công tác khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà ....................................................... 69 4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 69 4.3.1. Giải pháp về lập quy hoạch, kế hoạch khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ ........................................................................... 69 4.3.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện kế hoạch khai thác, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng phòng hộ ................................................................... 70 4.3.3. Giải pháp về hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát ........................ 77 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 81
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 BV&PTR Bảo vệ v Phát triển rừng 2 BQL Ban quản lý 3 BĐ Biến đổi khí hậu 4 CP Chính phủ 5 CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất 6 CTMTQG Chƣơng trình mục tiêu quốc gia 7 CtyCPTMĐT Công ty cổ phần thƣơng mại đầu tƣ 8 CtyTNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn 9 DVMTR Dịch vụ môi trƣờng rừng 10 GIS Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lý 11 KT-XH Kinh tế - Xã hội 12 PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng 13 QLBVR Quản lý bảo vệ rừng 14 QLRPH Quản lý rừng phòng hộ 15 QLNN Quản lý nh nƣớc 16 QPPL Quy phạm pháp luật 17 RPH Rừng phòng hộ 18 UBND Ủy ban nhân dân 19 WB World Bank - Ngân hàng thế giới i
  11. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Hiện trạng rừng v đất lâm nghiệp phân theo 3 loại 1 Bảng 3.1 29 rừng 2 Bảng 3.2 Diện tích rừng phòng hộ theo đơn vị hành chính 32 3 Bảng 3.3 Hiện trạng rừng phòng hộ phân theo chủ quản lý 33 4 Bảng 3.4 Hiện trạng trữ lƣợng rừng phân theo chủ quản lý 34 Chỉ ti u điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp 5 Bảng 3.5 40 đến năm 2020 Các chỉ tiêu bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng 6 Bảng 3.6 42 phòng hộ đến năm 2020 7 Bảng 3.7 Kết quả trồng chăm sóc ảo vệ rừng huyện Đầm Hà 49 8 Bảng 3.8 Kết quả công tác tuyên truyền bảo vệ rừng 52 ii
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Rừng là một trong những tài nguyên thiên nhiên mang lại nhiều lợi ích cho con ngƣời nhƣ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, là nguồn lƣơng thực, thực phẩm phong phú đặc biệt rừng đƣợc mệnh danh là lá phổi xanh của trái đất. ơn thế nữa rừng còn có chức năng phòng hộ tham gia điều hòa khí hậu toàn cầu bằng cách hấp thụ CO2 tích lũy car on v cung cấp oxy lƣu trữ các nguồn gen động thực vật quý hiếm nơi có thể đáp ứng nhu cầu tinh thần của con ngƣời thông qua hoạt động du lịch, thể hiện những tín ngƣỡng, phong tục tập quán mang đậm bản sắc riêng của từng dân tộc. Sự suy giảm tài nguyên rừng cũng đã trở thành vấn đề quan trọng ở Việt Nam. Nó không chỉ thể hiện ở sự thu hẹp về diện tích, mà còn thể hiện ở sự suy giảm về chất lƣợng và cạn kiệt các giống loài có giá trị. Mất rừng đã trở thành nguyên nhân chủ yếu của sự thoái hóa đất đai cạn kiệt nguồn nƣớc và mức độ trầm trọng của các thi n tai. Nó đe dọa sự tồn tại lâu dài của các vùng tr n đất nƣớc đặc biệt nghiêm trọng l các vùng đầu nguồn, các vùng cửa sông, ven biển, các vùng cát nội đồng -nơi m ngƣời dân sinh sống phụ thuộc chủ yếu vào rừng và các hệ thống canh tác tr n đất dốc. Theo cẩm nang ngành Lâm nghiệp chƣơng quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng phòng hộ ven biển của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (2004), rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò rất quan trọng trong việc giữ nƣớc điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt, giảm xói mòn đất điều hòa khí hậu của cung cấp lâm sản. Rừng phòng hộ đầu nguồn đã đƣợc thừa nhận là một bộ phận tài nguyên, một nhân tố đảm bảo cho sự phát triển ổn định và vững chắc của đất nƣớc. Huyện Đầm Hà với diện tích đất lâm nghiệp đến năm 2017 l 20.985 2 ha chiếm 64,2% tổng diện tích tự nhiên. Sản xuất lâm nghiệp ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của ngƣời dân sống bằng nghề rừng tr n địa bàn huyện. Rừng phòng hộ Đầm có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trƣờng sinh thái khu vực, giữ nguồn nƣớc, tạo cảnh quan. 1
  13. Trong những năm qua công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ tr n địa bàn huyện đã có những khởi sắc v đạt đƣợc những kết quả quan trọng, kinh tế rừng đã đóng góp đáng kể trong cơ cấu kinh tế của huyện, cung cấp lâm sản đặc sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội, tạo ra việc l m cho lao động khu vực nông thôn, góp phần tạo thu nhập cho ngƣời dân sống ở vùng rừng xóa đói giảm ngh o l m tăng ngân sách của huyện. Bên cạnh đó công tác quản lý tài nguyên rừng cũng gặp nhiều bất cập đặc biệt là từ khi có chủ trƣơng chuyển đổi mục đích một số diện tích đất rừng phòng hộ cho các hoạt động phi nông nghiệp ảnh hƣởng đến hoạt động khai thác, bảo vệ và tái tạo tài nguyên rừng. Do đó việc nghiên cứu để hoàn thiện công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh là vấn đề có tính thực tiễn cao. Chính vì vậy, học vi n đã chọn vấn đề: u n lý tài nguyên rừng phòng hộ huyệ Đầm Hà, tỉnh Qu N h” l m đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận v n tập trung làm rõ câu hỏi nghiên cứu: Có những hạn chế nào trong công tác quản lý rừng phòng hộ tại huyện Đầm Hà và Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà cần phải l m gì để hoàn thiện công tác quản lý rừng phòng hộ tr n địa bàn? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng quản lý Nh nƣớc đối với rừng phòng hộ tr n địa bàn huyện, phát hiện các nguyên nhân chính làm hạn chế đến việc quản lý Nh nƣớc đối với rừng phòng hộ để từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm giai đoạn tới để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên, phát triển rừng trồng v đảm bảo đời sống kinh tế cho cộng đồng sống gần rừng nhằm giảm áp lực lên diện tích rừng phòng hộ. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu ở trên, luận văn phải giải quyết các nhiệm vụ sau: 2
  14. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rừng phòng hộ tr n địa bàn cấp huyện. - Phân tích v đánh giá thực trạng quản lý rừng phòng hộ huyện Đầm Hà giai đoạn 2015 đến 2019. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rừng phòng hộ trong giai đoạn tới theo hƣớng bền vững góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội tr n địa bàn huyện Đầm Hà. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Là công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ tr n địa bàn cấp huyện. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. - Về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2019. - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh theo các nội dung về lập quy hoạch, kế hoạch quản lý; triền khai thực hiện kế hoạch và kiểm tra giảm sát việc thực hiện kế hoạch. 5. Kết cấu luận v n Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu th nh 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài nguyên rừng phòng hộ cấp huyện. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghi n cứu. Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 3
  15. Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý tài nguyên rừng phòng hộ Quản lý tài nguyên rừng phòng hộ là vấn đề luôn thu hút đƣợc nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Cho đến nay đã có một số công trình nghiên cứu vấn đề n y dƣới các góc độ khác nhau, cụ thể: - Dự án hợp tác quốc tế do chính phủ Cộng ho Li n ang Đức t i trợ cho Bộ Nông nghiệp v Phát triển nông thôn về “Cải cách hành chính Lâm nghiệp” đã đƣợc thực hiện tại Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2006. Những nghi n cứu của dự án n y l hƣớng tới ho n thiện hệ thống các cơ quan QLNN về Lâm nghiệp. - Tác giả Hà Công Tuấn với Luận án Tiến sĩ đề tài “Quản lý nhà nước bằng pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay”, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, bảo vệ năm 2006. Tác giả đã phân tích đánh giá những bài học kinh nghiệm về quản lý rừng qua các giai đoạn lịch sử đặc biệt là thực trạng quản lý nh nƣớc bằng pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ rừng ở Việt Nam. Luận án đƣa ra các quan điểm và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nh nƣớc bằng pháp luật lĩnh vực bảo vệ rừng ở Việt Nam trong những năm tới. - Tác giả Nguyễn Thanh Huyền với Luận án Tiến sĩ đề tài “ oàn thiện pháp luật về quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay” Đại học quốc gia Hà Nội, bảo vệ năm 2013. Luận án đã đánh giá các vai trò của pháp luật đối với việc quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng và khẳng định pháp luật l cơ sở cho việc quản lý rừng bền vững. Tác giả đã đƣa ra các giải pháp hoàn thiện pháp luật về quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam. - Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Bích với Luận văn thạc sĩ “Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ rừng” Đại học quốc gia Hà Nội, bảo vệ năm 2010. Luận văn trình y những vấn đề lý luận và pháp luật về xử phạt vi phạm h nh chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ rừng. Nghiên cứu thực trạng quy 4
  16. định pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và xử lý vi phạm h nh chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ rừng. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm h nh chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ rừng. - Tác giả o ng Văn Tuấn với luận văn thạc sĩ “Quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh à Giang” Đại học quốc gia Hà Nội, bảo vệ năm 2015. Luận văn dựa trên những vấn đề lý luận cơ ản v đánh giá kết quả hoạt động quản lý nh nƣớc trong lĩnh vực bảo vệ rừng tr n địa bàn tỉnh Hà Giang, luận văn đề xuất các giải pháp để cải thiện hoạt động quản lý nh nƣớc trong lĩnh vực bảo vệ rừng và có một số kiến nghị về các vấn đề li n quan đến hoạt động nghiệp vụ quản lý nh nƣớc trong lĩnh vực bảo vệ rừng tr n địa bàn tỉnh Hà Giang. - Tác giả Võ Mai Anh với luận văn thạc sĩ luật học “Vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước đối với lĩnh vực bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay”, bảo vệ năm 2006. Tác giả đã nhấn mạnh vai trò của pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. - Tác giả Đ m Văn ải với luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu cơ sở thực tiễn đề xuất phương án quy hoạch phát triển lâm nghiệp xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” năm 2011. Đề tài này tác giả tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn về lâm nghiệp cấp cơ sở để đƣa ra các giải pháp trong quản lý Nh nƣớc về lâm nghiệp tr n địa bàn cấp xã. - Tác giả Nguyễn Văn Vân với Luận văn thạc sĩ luật học “Tổ chức và hoạt động của ngành Kiểm lâm ở nước ta hiện nay” năm 2001. Tác giả đã tập trung nghi n cứu cơ cấu tổ chức v hoạt động của ng nh iểm lâm theo Luật Bảo vệ v Phát triển rừng năm 1991 v Nghị định 39-CP ng y 18 tháng 05 năm 1994 về hệ thống tổ chức v hoạt động nhiệm vụ quyền hạn của iểm lâm cho thấy đƣợc vai trò nòng cốt của lực lƣợng iểm lâm trong việc ảo vệ rừng đề xuất các giải pháp đổi mới tổ chức v hoạt động của ng nh iểm lâm. Nhìn chung, các công trình nói trên mới chỉ nghiên cứu ở một khía cạnh, hay đề cập tới những vấn đề có liên quan tới hoạt động của Nhà nƣớc về quản lý rừng dƣới góc nhìn của ngành lâm nghiệp hay ở góc độ pháp luật và chƣa có công trình 5
  17. nào nghiên cứu một cách đầy đủ, có hệ thống cả về lý luận và thực tiễn công tác quản lý tài nguyên rừng dƣới góc độ quản lý kinh tế tr n địa bàn cấp huyện nói chung và huyện Đầm Hà nói riêng. Vì vậy, việc nghiên cứu về quản lý tài nguyên rừng tr n địa bàn cấp huyện mà cụ thể là quản lý tài nguyên rừng phòng hộ huyện Đầm Hà có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn. 1.2. Cở sở lý luận về quản lý tài nguyên rừng phòng hộ trên địa bàn cấp huyện 1.2.1. Các khái niệm 1.2.1.1. Rừng phòng hộ Khoản 3 Điều 5, Luật Lâm nghiệp 2017 quy định: “Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu bao gồm: a) Rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư; rừng phòng hộ biên giới; b) Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển.” Rừng phòng hộ đầu nguồn l nơi phát sinh hoặc bắt đầu nguồn nƣớc tạo thành các dòng chảy cấp nƣớc cho các hồ chứa, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn và bảo vệ đất. Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển là rừng phòng hộ ven biển đƣợc thành lập với mục đích chống gió cát ay ngăn chặn sự xâm mặn, chống song, lấn biển, chống sạt lở, bảo vệ các công trình ven biển. Rừng phòng hộ bảo vệ môi trƣờng nhằm mục đích điều hòa khí hậu, chống ô nhiễm môi trƣờng trong các khu dân cƣ khu đô thị và khu du lịch. Rừng phòng hộ gồm những rừng có sẵn trong tự nhiên, chủ yếu là rừng hỗn giao gồm nhiều tầng không đều tuổi, mật độ dày, có rễ sâu, bền, chắc. Rừng phòng hộ ở mỗi địa hình sẽ có những đặc điểm khác nhau và có mục đích sử dụng để phòng hộ là chính. Rừng phòng hộ đƣợc Nh nƣớc giao cho bất cứ cấp nào, ngành nào hoặc tổ chức nào quản lý, bảo vệ, xây dựng đều là vốn rừng quốc gia do Nhà 6
  18. nƣớc thống nhất quản lý. Mỗi khu rừng phòng hộ phải có bộ máy quản lý, phải chia th nh các đơn vị quản lý cơ ản có diện tích bình quân 1000 hécta gọi là tiểu khu, phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã đƣợc xác định khi quyết định thành lập khu rừng phòng hộ đó. 1.2.1.2. Tài nguyên rừng phòng hộ Rừng phòng hộ là một tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo đƣợc, cung cấp nguồn nhiên liệu sinh học thay thế nhiên liệu hóa thạch và ứng phó tích cực, hiệu quả với biến đổi khí hậu toàn cầu, góp phần hấp thụ và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, tạo ra môi trƣờng sống trong l nh an to n cho con ngƣời và tất cả các sinh vật tr n trái đất. Bên cạnh đó rừng phòng hộ còn cung cấp các sản phẩm và dịch vụ môi trƣờng trong phát triển sản xuất v đời sống, cung cấp nơi ở, việc làm, tạo sinh kế ổn định và là khởi nguồn đời sống văn hóa tâm linh của những cộng đồng cƣ dân sống gắn bó với rừng. Việc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ đƣợc quy định tại Điều 55, Luật Lâm nghiệp 2017 “1. Đối với rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, được khai thác cây gỗ đã chết, cây gãy đổ, cây bị sâu bệnh, cây đứng ở nơi mật độ lớn hơn mật độ quy định. 2. Đối với rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, việc khai thác lâm sản ngoài gỗ được quy định như sau: a) Được khai thác măng, tre, nứa, nấm trong rừng phòng hộ khi đã đạt yêu cầu phòng hộ; b) Được khai thác lâm sản ngoài gỗ khác mà không làm ảnh hưởng đến khả năng phòng hộ của rừng. 3. Đối với rừng phòng hộ là rừng trồng, được quy định như sau: a) Được khai thác cây phụ trợ, chặt tỉa thưa khi rừng trồng có mật độ lớn hơn mật độ quy định; b) Được khai thác cây trồng chính khi đạt tiêu chuẩn khai thác theo phương thức khai thác chọn hoặc chặt trắng theo băng, đám rừng; c) Sau khi khai thác, chủ rừng phải thực hiện việc tái sinh hoặc trồng lại rừng trong vụ trồng rừng kế tiếp và tiếp tục quản lý, bảo vệ.” 7
  19. 1.2.1.3. Qu n lý tài nguyên rừng phòng hộ - Quản lý: Quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý l n đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đạt đƣợc các mục ti u đặt ra trong sự vận động của sự vật. (Phan Huy Đường, Giáo trình QLNN về Kinh tế, trang 26). Quản lý nhà nước (hay quản lý của nh nƣớc đối với đất nƣớc) là toàn bộ các hoạt động với những phƣơng thức nhất định (chủ yếu là thông qua các biện pháp về tổ chức và pháp quyền) của bộ máy quản lý nh nƣớc nhằm tác động lên toàn bộ mọi mặt của đời sống đất nƣớc về các mặt kinh tế, chính trị văn hoá - xã hội, an ninh quốc phòng...để định hƣớng, duy trì phát triển và bảo vệ đời sống mọi mặt của xã hội v đất nƣớc một cách có hiệu quả nhất trong hoàn cảnh cụ thể nhất định về đối nội v đối ngoại. Quản lý nhà nước về kinh tế là toàn bộ các hoạt động các phƣơng thức của nh nƣớc tác động lên nền kinh tế quốc dân nhằm phát huy và liên kết mọi tiềm lực của đất nƣớc vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế chung đảm bảo công bằng, văn minh cho xã hội và bảo vệ môi trƣờng, thực hiện tốt nhất đƣờng lối kinh tế - xã hội v định hƣớng chính trị của Đảng v Nh nƣớc đề ra cho từng giai đoạn tr n cơ sở nắm vững các quy luật khách quan, tình hình thực tế và tính chất của thời đại. - Quản lý tài nguyên rừng phòng hộ Có thể hiểu quản lý tài nguyên rừng phòng hộ là tổng hợp các hoạt động của các chủ thể có thẩm quyền nhằm sắp xếp, tổ chức để giữ gìn và phục hồi nguồn tài nguy n đa dạng của rừng phòng hộ; sử dụng một cách khôn khéo các nguồn tài nguyên và giá trị tổng hợp có đƣợc từ rừng phòng hộ; dự báo và phòng chống những ảnh hƣởng bất lợi của con ngƣời v các tác nhân khác đến rừng phòng hộ, đến các nguồn tài nguyên thiên nhiên trong khu vực có rừng phòng hộ. Đảm bảo cho rừng phòng hộ có những đóng góp đặc biệt quan trọng cho nền kinh tế địa phƣơng v l ộ phận không thể tách rời của lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. 8
  20. 1.2.1.4. Vai trò của công tác qu n lý tài nguyên rừng phòng hộ Rừng phòng hộ thƣờng đƣợc thành lập tại những khu vực nhạy cảm về mặt tự nhiên, xã hội để phát huy tốt các chức năng v vai trò của chúng. Rừng phòng hộ chiếm vị trí rất quan trọng bởi đây l nơi có đa dạng sinh học cao nhất, bảo tồn động thực vật quý hiếm; là vùng sinh thủy “van” điều hòa tổng thể cho từng tiểu vùng khí hậu; phát triển du lịch, nghiên cứu, học tập… Đây l nhân tố cốt lõi của phát triển bền vững. Nhƣng chính RP cũng l đối tƣợng phải gánh chịu nhiều sức ép, những tác động tiêu cực từ nhiều phía, nhiều yếu tố gây tổn hại cho tài nguyên và môi trƣờng rừng. Sự suy thoái của RP thƣờng diễn ra rất nhanh chóng, khó khắc phục và kéo theo sự suy thoái của cả một hệ thống tự nhiên, kinh tế và xã hội. Những lợi ích vật chất từ rừng phòng hộ mang lại rất hấp dẫn. Do đó có những cá nhân, tổ chức đặt lợi ích từ việc khai thác rừng phòng hộ lên trên cả những đạo đức, pháp luật và sự phát triển bền vững của xã hội. Trong thời đại ngày nay, với nhiều sức ép từ gia tăng dân số, sự phát triển kinh tế, biến đổi khí hậu thì vai trò của quản lý đối với nguồn tài nguyên rừng phòng hộ trở nên quan trọng hơn ao giờ hết, không có các biện pháp quản lý phù hợp thì nguồn tài nguyên rừng phòng hộ không thể tái tạo, phục hồi và phát huy giá trị phòng hộ. Nh nƣớc với các công cụ quản lý đảm bảo cho rừng phòng hộ phát triển ổn định, hiệu quả, phù hợp với chiến lƣợc và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội chung của địa phƣơng. Các cấp chính quyền thực hiện tốt phƣơng án quản lý thì những cánh rừng phòng hộ đầu nguồn nguy n sinh cơ ản đƣợc bảo vệ an toàn nên diện tích rừng phòng hộ đƣợc ổn định, chất lƣợng rừng phòng hộ đƣợc phát triển v độ che phủ của rừng phòng hộ cũng đƣợc nâng cao. Nh nƣớc giao khoán cho các tổ chức, hộ gia đình v cá nhân nhận chăm sóc v ảo vệ rừng sẽ góp phần làm cho diện tích rừng trồng ngày càng phát triển, mang lại nguồn thu nhập khá lớn cho ngƣời dân sống trong vùng lõi v vùng đệm của rừng phòng hộ, phần nào hạn chế phụ thuộc vào khai thác rừng tự nhiên, hỗ trợ phát triển cộng đồng ngƣời làm nghề rừng ở địa phƣơng cũng nhƣ đóng góp cho sự tăng trƣởng của kinh tế lâm nghiệp. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2