Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu ngân sách nhà nước từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
lượt xem 12
download
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thu NSNN và thu NSNN từ đất đai của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu NSNN từ đất đai ở huyện Lục Nam, từ đó đề xuất các giải pháp có tính khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu NSNN từ đất đai ở huyện Lục Nam trong giai đoạn tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu ngân sách nhà nước từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIÁP ĐÌNH NGUYÊN QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIÁP ĐÌNH NGUYÊN QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM TỈNH BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trƣơng Tuấn Linh THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Bắc Giang, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Giáp Đình Nguyên
- ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc và chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo và các cán bộ của Trường Đại Học Kinh Tế Và Quản Trị Kinh Doanh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Giảng viên TS TS Trương Tuấn Linh - người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lục Nam, Chi Cục Thuế huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang, đồng nghiệp và các cán bộ chuyên môn nghiệp vụ tại các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn huyện đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi nghiên cứu, thu thập dữ liệu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này. Do còn nhiều hạn chế về kỹ năng và kinh nghiệm nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp của các thầy cô và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Bắc Giang, ngày tháng năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Giáp Đình Nguyên
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................ viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HỘP ............................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2 4. Những đóng góp khoa học của luận văn ....................................................... 3 5. Kết cấu của Luận văn .................................................................................... 3 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TỪ ĐẤT ĐAI Ở CẤP HUYỆN ................................... 5 1.1 Tổng quan về quản lý thu ngân sách Nhà nước và Quản lý thu ngân sách nhà nước từ đất đai ở cấp huyện. ...................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm của công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước ở cấp huyện. ............................................................................................. 5 1.1.2. Khái niệm đặc điểm vai trò mục tiêu thu ngân sách Nhà nước từ đất đai ở cấp huyện. ...................................................................................................... 7 1.2. Nội dung của quản lý thu nsnn từ đất đai ................................................ 14 1.2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thu NSNN từ đất đai .................................................................................................................... 14 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý thu NSNN từ đất đai...................................... 16 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu NSNN từ đất đai....................... 22 1.3.1. Cơ chế, chính sách về các khoản thu từ đất. ......................................... 22 1.3.2. Tổ chức thực hiện thu NSNN từ đất đai ............................................... 27
- iv 1.3.3. Chất lượng cán bộ quản lý thu NSNN từ đất đai .................................. 24 1.3.4. Trang thiết bị phục vụ quản lý thu NSNN từ đất đai ............................ 24 1.3.5. Sự phối hợp giữa các đơn vị trong việc quản lý thu NSNN từ đất đai. 23 1.3.6. Ý thức của các đối tượng nộp các khoản thu từ đất. ............................. 24 1.4. Kinh nghiệm quản lý thu NSNN từ đất đai của một số tỉnh, thành trong cả nước. ................................................................................................................ 28 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu NSNN từ đất đai của Cục thuế tỉnh Ninh Bình. ................................................................................................................ 28 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thu NSNN từ đất đai của huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang. .............................................................................................................. 29 1.4.3. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước từ đất đai cho huyện Lục Nam .................................................................................. 30 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................... 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu. ................................................................................. 33 2.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập thông tin số liệu. ...................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu ............................................... 33 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu. ......................................... 34 2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 35 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG ........................................................................................................... 37 3.1 Khái quát về huyện Lục Nam và tình hình thu ngân sách Nhà nước tại huyện một số năm gần đây ............................................................................... 37 3.1.1. Khái quát về huyện Lục Nam. .............................................................. 37 3.1.2. Kết quả thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước của huyện những năm gần đây ............................................................................................................ 40 3.1.3. Nhận xét chung ..................................................................................... 47 3.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
- v huyện Lục Nam ............................................................................................... 47 3.2.1. Cơ sở pháp lý của quản lý thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Lục Nam .......................................................................................................... 47 3.2.2. Chủ thể và đối tượng quản lý thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện ............................................................................................................... 48 3.2.3. Thực trạng ban hành hệ thống chính sách thu NSNN từ đất đai trên địa bàn Huyện Lục Nam. ...................................................................................... 50 3.2.4. Thực trạng công tác tổ chức thu ngân sách Nhà nước tại huyện Lục Nam ................................................................................................................. 53 3.2.5. Tổ chức điều hành thu NSNN từ đất đai trên địa bàn ........................... 59 3.2.6 Thực trạng thanh tra, kiểm tra vi phạm hoạt động thu NSNN từ đất đai ......................................................................................................................... 61 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý thu NSNN từ đất đai trên địa bàn huyện. ....................................................................................................... 62 3.3.1. Chính sách thu NSNN từ đất đai .......................................................... 62 3.3.2. Tổ chức thực hiện thu các khoản thu từ đất .......................................... 66 3.3.3. Chất lượng cán bộ thu NSNN từ đất đai ............................................... 67 3.3.4. Trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý thu NSNN từ đất đai ....... 64 3.3.5. Sự phối hợp giữa các bên liên quan trong quản lý thu NSNN từ đất đai ......................................................................................................................... 64 3.3.6. Ý thức của các đối tượng nộp NSNN từ đất đai ................................... 65 CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU NGÂN SÁCH TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG ........................................................................................................... 79 4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý thu ngân sách nhà nước từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam. ................................................................................. 79 4.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện Quản lý thu ngân sách nhà nước từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam. .......................................................................... 80
- vi 4.2.1.Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thu ngân sách ......................... 80 4.2.2. Củng cố và kiện toàn bộ máy thu NSNN từ đất đai.............................. 81 4.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra .................................... 82 4.2.4. Giải pháp xử lý chống thất thu NSNN từ đất đai .................................. 83 4.2.5. Đẩy mạnh cải cách hành chính, công khai, minh bạch trong công tác thu NSNN từ đất đai ........................................................................................ 84 4.2.6. Tăng cường ứng dụng tin học hóa vào công tác thu NSNN từ đất đai . 85 4.3. Một số đề xuất .......................................................................................... 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 95
- vii DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước GDP Tổng sản phẩm nội địa GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KT-XH Kinh tế - Xã hội NN Nhà nước NQD Ngoài quốc doanh NS Ngân sách NSNN Ngân sách Nhà nước NSĐP Ngân sách Địa phương TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập Doanh nghiệp TW Trung ương QP-AN Quốc phòng – An ninh UBND Ủy ban nhân dân
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: So sánh thu NSNN được hưởng theo phân cấp từ khu vực ngoài quốc doanh ở một số huyện trong địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2018.............. 44 Bảng 3.2: Tổng hợp chi NSĐP huyện Lục Nam giai đoạn 2015-2018 .................... 45 Bảng 3.3: Phân công thực hiện nhiệm vụ thu NSNN của các đơn vị có chức năng 49 Bảng 3.4. Tổng hợp một số văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thu NSNN từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam ........................................................ 51 Bảng 3.5: Kết quả thu NSNN trên địa bàn huyện (2015-2018) ................................ 54 Bảng 3.6: Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ tăng thu (2015-2018) .................... 55 Bảng 3.7: Kết quả thu NS nội địa trên địa bàn huyện (2015-2018).......................... 56 Bảng 3.8: Kết quả Thu NSNN trên địa bàn huyện theo sắc thuế chủ yếu ................ 58 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện thanh tra, kiểm tra thu NSNN từ đất đai ..................... 61 Bảng 3.10. Ý kiến đánh giá của cán bộ thu ngân sách từ đất đai về ......................... 63 Bảng 3.11. Đánh giá của người nộp ngân sách về cán bộ thực hiện thu ngân sách . 68
- ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HỘP Sơ đồ Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý thu NSNN từ đất đai ........................................ 17 Biểu đồ Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng các nguồn thu NSNN của huyện Lục Nam ........................... 42 Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng các nguồn thu từ thu nội địa của huyện Lục Nam ................. 43 Biểu đồ 3.3: Cân đối thu – chi NSNN của huyện Lục Nam các năm 2015-2018..... 46 Biểu đồ 3.4: Kết quả thu NSNN trên địa bàn huyện (2015 – 2018) ......................... 54 Biểu đồ 3.5: Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ tăng thu NS giai đoạn 2015-2018 ................................................................................................................. 55 Biểu đồ 3.6. Ý kiến đánh giá của người nộp ngân sách về thủ tục nộp .................... 67 Hộp Hộp 3.1. Chính sách đất đai còn chồng chéo, không ổn định ................................... 53 Hộp 3.3. Công tác quản lý thu NSNN từ đất đai còn nhiều hạn chế chưa theo kịp thực tiễn ................................................................................................... 67 Hộp 3.4. Thái độ của cán bộ còn có vấn đề .............................................................. 69 Hộp 3.2. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý thu NSNN từ đất đai ................. 64 Hộp 3.3. Cần tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan thu NSNN từ đất đai ........ 64
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, công tác quản lý các khoản thu từ đất ở Việt Nam đã đạt được những kết quả quan trọng góp phần tích cực cho công cuộc phát triển kinh tế đất nước như: Chính sách pháp luật về các khoản thu từ đất không ngừng được hoàn thiện theo hướng tiếp cận cơ chế thị trường; Công tác cải cách hành chính có nhiều chuyển biến tích cực; Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý từng bước được củng cố, đội ngũ cán bộ được tăng cường. Bên cạnh đó, công tác quản lý các khoản thu từ đất vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế: Pháp luật về tài chính đối với các khoản thu từ đất còn một số nội dung chưa phù hợp; Tổ chức bộ máy, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý các khoản thu từ đất còn chưa đáp ứng yêu cầu thực thi nhiệm vụ, nhất là ở cấp cơ sở. Các khoản thu từ đất là nguồn thu quan trọng của NSNN. Đặc biệt trong điều kiện thu NSNN còn gặp nhiều khó khăn thì việc khai thác tốt các nguồn thu từ đất có ý nghĩa rất lớn trong việc tạo nguồn lực tài chính cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Thu ngân sách Nhà nước hàng năm của huyện Lục Nam nhận bổ sung cân đối trên 70% từ ngân sách cấp trên. Việc quản lý thu ngân sách còn thiếu tập trung do các xã, thị trấn của huyện nằm cách trung tâm huyện tới hàng chục km; một số chính quyền cấp xã, thị trấn và cơ quan, đơn vị có liên quan còn xem nhẹ công tác thu ngân sách và coi đó là nhiệm vụ của riêng ngành thuế. Nguồn thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện hàng năm chưa đảm bảo tự cân đối chi, chủ yếu là từ nguồn cấp quyền sử dụng đất. Việc mở rộng các nguồn thu, triển khai các giải pháp tăng thu ngân sách, đặc biệt là nguồn thu nội địa thường xuyên để ổn định và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều khó khăn cần được giải quyết. Sau một thời gian công tác và làm việc trong lĩnh vực quản lý Nhà nước, tôi nhận thấy các khoản thu từ đất là nguồn thu quan trọng của NSNN. Đặc biệt trong điều kiện thu NSNN còn gặp nhiều khó khăn thì việc khai thác tốt các nguồn thu từ đất có ý nghĩa rất lớn trong việc tạo nguồn lực tài chính cho địa phương. Số thu NSNN từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam liên tục tăng qua các
- 2 năm. Tuy nhiên, công tác quản lý thu NSNN từ đất đai ở huyện Lục Nam cũng còn nhiều tồn tại, hạn chế như tình trạng chậm nộp tiền sử dụng đất, nợ đọng, thâm hụt tiền sử dụng đất và tiền thuê đất còn nhiều...Mặt khác, trên thực tế hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu NSNN từ đất đai chưa có nhiều tài liệu đóng góp. Nguyên nhân có rất nhiều nhưng trong đó những nguyên nhân chính nằm ở cơ chế chính sách và tổ chức bộ máy thực hiện thu còn nhiều bất cập, dẫn đến tình trạng chưa khai thác hết các nguồn thu, tình trạng trốn thuế và gian lận thuế còn khá phổ biến. Với mục tiêu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu NSNN và thu NSNN từ đất đai, việc nghiên cứu đề tài: “Quản lý thu ngân sách nhà nƣớc từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ” mang tính cấp thiết và có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp khóa học thạc sĩ Quản lý kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thu NSNN và thu NSNN từ đất đai của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu NSNN từ đất đai ở huyện Lục Nam, từ đó đề xuất các giải pháp có tính khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu NSNN từ đất đai ở huyện Lục Nam trong giai đoạn tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn về thu NSNN và công tác quản lý thu NSNN từ đất đai. Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu NSNN từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu NSNN và thu NSNN từ đất đai trong giai đoạn tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu
- 3 Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu NSNN, thu NSNN từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang, thông qua các đối tượng điều tra, khảo sát gồm: - Công tác quản lý thu NSNN từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam. - Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thu NSNN từ đất đai; - Các cơ quan quản lý: Chi cục Thuế, Kho bạc nhà nước, phòng Tài chính kế hoạch huyện, phòng Tài nguyên và Môi trường...; - Các đối tượng nộp các khoản thu từ đất: Doanh nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân trên địa bàn huyện Lục Nam; 3.2 Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu NSNN từ đất đai, yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp tăng cường quản lý thu NSNN từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam. Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Phạm vi thời gian: Các số liệu nghiên cứu thực trạng về công tác thu ngân sách từ đất đai được thu thập trong 4 năm 2015-2018 Đề tài tập trung phân tích, đánh giá về quá trình quản lý thu ngân sách của huyện Lục Nam trong các năm 2015 đến 2018. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách, thu ngân sách từ đất đai của huyện Lục Nam trong giai đoạn tới (2020 - 2022). 4. Những đóng góp khoa học của luận văn 4.1. Ý nghĩa về mặt lý luận Làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu NSNN cấp huyện. Tổng hợp, phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý thu NSNN cấp huyện. Góp phần phân tích rõ hơn nội dung quản lý thu NSNN từ đất đai, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu NSNN từ đất đai. Phân tích kinh nghiệm quản lý thu NSNN từ đất đai tại một đơn vị cùng cấp từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thu NSNN từ đất đai ở huyện Lục Nam.
- 4 4.2. Ý nghĩa về thực tiễn Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về các khoản thu từ đất và thực trạng công tác quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn huyện Lục Nam, tác giả đưa ra những nhận xét, đánh giá về công tác quản lý thu NSNN từ đất đai trên địa bàn, từ đó đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý các khoản thu NSNN từ đất trên địa bàn huyện Lục Nam. 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn được chia thành 4 chương: Chương I. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu ngân sách cấp huyện. Chương II. Phương pháp nghiên cứu. Chương III. Thực trạng công tác quản lý thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Chương IV. Giải pháp hoàn thiện công tác thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- 5 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TỪ ĐẤT ĐAI Ở CẤP HUYỆN 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý thu ngân sách Nhà nƣớc và Quản lý thu ngân sách nhà nƣớc từ đất đai ở cấp huyện 1.1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm của công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước ở cấp huyện 1.1.1.1. Khái niệm quản lý thu ngân sách Nhà nước cấp huyện Quản lý thu ngân sách cấp huyện là việc các chủ thể quản lý, thông qua việc sử dụng có chủ định các phương pháp, công cụ quản lý để hoạch định, tổ chức thực hiện kế hoạch thu, kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện kế hoạch thu ngân sách cấp huyện. Trong việc quản lý các nguồn thu ngân sách thì thuế là nguồn thu quan trọng nhất. Thuế không chỉ chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số thu NSNN hàng năm mà còn là công cụ của Nhà nước để quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Để phát huy tốt tác dụng điều tiết vĩ mô của các chính sách thuế, ở nước ta cũng như các nước khác trên thế giới, nội dung của chính sách thuế thường xuyên thay đổi cho phù hợp với diễn biến thực tế của đời sống kinh tế - xã hội và phù hợp với yêu cầu của quản lý kinh tế, tài chính. Các sắc thuế chủ yếu hiện đang được áp dụng ở nước ta hiện nay gồm có: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập Doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà, đất... Theo quy định tại Điều 4, Luật quản lý thuế số 7/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật quản lý thuế số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều thì việc quản lý thuế dựa trên những nguyên tắc sau: - Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. - Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- 6 - Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đ ng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. 1.1.1.2. Vai trò quản lý thu ngân sách Nhà nước cấp huyện. Thứ nhất, quản lý thu NSNN là công cụ quản lý của Nhà nước để kiểm soát, điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế, kiểm soát thu nhập của mọi tầng lớp dân cư trong xã hội nhằm động viên sự đóng góp đảm bảo công bằng, hợp lý. Các Nhà nước trong lịch sử đều sử dụng công cụ thuế để ổn định và phát triển nền kinh tế,chống lại các hành vi kinh doanh phạm pháp. Thứ hai, quản lý thu NSNN là công cụ động viên, huy động các nguồn lực tài chính cần thiết nhằm tạo lập quỹ tiền tệ tập trung của NSNN. Huy động các nguồn tài chính cần thiết vào Nhà nước là nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống thu dưới bất kỳ chế độ nào, đó là đòi hỏi tất yếu của mọi Nhà nước. Nhà nước muốn thực hiện các chức năng, nhiệm vụ lịch sử của mình tất yếu phải có nguồn tài chính. Nguồn tài chính mà Nhà nước có được đại bộ phận do quản lý tốt nguồn thu ngân sách mang lại. Thứ ba, quản lý thu NSNN là nhằm khai thác, phát hiện, tính toán chính xác các nguồn tài chính của đất nước để có thể động viên được và cũng đồng thời không ngừng hoàn thiện các chính sách, các chế độ thu để có cơ chế tổ chức quản lý hợp lý. Đây là một nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước trong quá trình tổ chức QLKT. Thứ tư, quản lý thu ngân sách góp phần tạo môi trường bình đ ng, công bằng giữa các thành phần kinh tế, giữa các Doanh nghiệp trong và ngoài nước trong quá trình sản xuất kinh doanh. Với hình thức thu và mức thu thích hợp kèm với các chế độ miễn giảm công bằng, thu NSNN có tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh của cơ sở. Với sự tác động quản lý thu ngân sách s góp phần tạo nên môi trường kinh tế thuận lợi đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời nó là công cụ quan trọng góp phần thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của xã hội. Thứ năm, quản lý thu ngân sách có vai trò tác động đến sản lượng và sản lượng tiềm năng, cân bằng của nền kinh tế. Việc tăng mức thuế quá mức thường dẫn tới giảm sản lượng trong nền kinh tế tức là thu hẹp quy mô của nền kinh tế. Ngược lại, giảm mức thuế chung có xu thế làm tăng sản lượng cân bằng. Trong nền
- 7 kinh tế thị trường, người ta sử dụng tính chất này để điều chỉnh quy mô sản lượng của nền kinh tế cũng như các Doanh nghiệp và hộ kinh doanh. 1.1.1.3. Đặc điểm quản lý thu ngân sách Nhà nước cấp huyện. NSNN với vai trò là công cụ tài chính góp phần bù đắp những khiếm khuyết của kinh tế thị trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển bền vững. Kinh tế thị trường phân phối nguồn lực theo phương thức riêng của nó, vận hành theo những quy luật riêng của nó. Mặt trái của nó là phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng trong xã hội, tạo ra sự bất bình đằng trong phân phối thu nhập, tiềm ẩn nguy cơ bất ổn định xã hội. Bên cạnh đó do mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nên các chủ sở hữu nguồn lực thường khai thác tối đa mọi nguồn tài nguyên, môi trường sinh thái bị hủy hoại, nhiều loại hàng hóa và dịch vụ mà xã hội cần nhưng khu vực tư nhân không cung cấp như hàng hóa công cộng. Do đó nếu để kinh tế thị trường tự điều chỉnh mà không có vai trò của Nhà nước thì s phát triển thiếu bền vững. Vì vậy Nhà nước sử dụng NSNN thông qua công cụ là chính sách thuế khóa và chi tiêu công để phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, cung cấp hàng hóa dịch vụ công cho xã hội, chú ý phát triển cân đối giữa các vùng, miền đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. Như chúng ta đã biết, thuế là nguồn thu chính chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng trong tổng thu NSNN. Đồng thời thuế cũng là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều chỉnh kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội. Do vậy, quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu thuế ở địa phương có ý nghĩa đặt biệt quan trọng trong quản lý NSNN. Quản lý thu thuế là hệ thống các biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu ngân sách thực hiện. 1.1.2. Khái niệm đặc điểm vai trò mục tiêu thu ngân sách Nhà nước từ đất đai ở cấp huyện 1.1.2.1. Khái niệm thu NSNN từ đất đai Thu NSNN từ đất đai là hệ thống các khoản thu bao gồm các khoản thu về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác có liên quan đến sử dụng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức và cá nhân.
- 8 Theo Luật Đất đai năm 2013, các khoản thu từ đất bao gồm các khoản sau đây: Tiền sử dụng đất; Tiền thuế từ đất; Tiền lệ phí và Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật đối với các công việc liên quan đến đất (Quốc hội, 2013). a) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước là số tiền mà người sử dụng đất phải trả trong trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; tiền thuê đất đối với đất do nhà nước cho thuê. Đây là khoản tiền mà nhà nước thu của người sử dụng đất khi được nhà nước cho phép sử dụng đất thuộc các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tương đương với giá trị quyền sử dụng đất mà nhà nước quy định. Khi tính tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải căn cứ vào diện tích đất, giá đất và thời hạn sử dụng đất. Trong đó, giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm giao đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo quy định của Chính phủ; trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá. b) Tiền thuế từ đất Thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền của các công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ không nhận được một cách trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không phải là tiền phạt mà tòa án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật (Makkollhell và Bruy, 1993). Các khoản thuế thu từ đất thường bao gồm: - Thuế chuyển quyền sử dụng đất: Là khoản tiền mà cơ quan thuế thu của người sử dụng đất khi được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền sử dụng cho chủ khác sử dụng. Loại thuế này thu theo tỷ lệ phần trăm của giá trị quyền sử dụng đất và chỉ thu một lần khi chuyển quyền sử dụng đất. - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Là loại thuế phát sinh hàng năm mà người sử dụng đất có nghĩa vụ phải đóng cho Chi cục Thuế tại địa phương nơi có đất. Theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 thì người nộp thuế
- 9 sử dụng đất phi nông nghiệp là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế như: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (Quốc hội, 2010). - Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chuyển nhượng bất động sản: Theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 thì doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản; Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Quốc hội, 2008). - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản: Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 thì các cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với nguồn thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước; Các khoản thu nhập khác nhận từ chuyển nhượng bất động sản (Quốc hội, 2007). c) Tiền lệ phí đối với các công việc liên quan đến đất Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí. Tổ chức, cá nhân nộp thuế được hoàn trả trực tiếp bằng một dịch vụ tương ứng. Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức được uỷ quyền) phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí, lệ phí. Phí, lệ phí đối với các công việc liên quan đến đất là khoản tiền mà cơ quan thuế thu của người được nhà nước giao đất, nhà hoặc khi được phép nhận chuyển quyền sử dụng đất, nhà. Tất cả các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất, nhà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 221 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 126 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn