intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

34
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục của luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có 04 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý TTNCN; Chương 2 - Phương pháp nghiên cứu; Chương 3 - Thực trạng quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên; Chương 4 - Giải pháp tăng cường quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố Thái nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG THÙY LINH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG THÙY LINH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN NHUẬN KIÊN THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái nguyên, ngày ….. tháng 07 năm 2019 Tác giả luận văn Dương Thùy Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài: “Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên”. Trước hết, Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế & quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Trần Nhuận Kiên người đã định hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban tại Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên đã tạo điều kiện cung cấp số liệu phục vụ cho công trình nghiên cứu của tôi. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Nếu không có những sự giúp đỡ này thì chỉ với sự cố gắng của bản thân tôi sẽ không thể thu được những kết quả như mong đợi. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …. tháng 07 năm 2019 Tác giả luận văn Dương Thùy Linh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 2 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ............................................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân ........................................ 4 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập cá nhân ..................................... 4 1.1.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân ................................................................ 8 1.2. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân và bài học cho thành phố Thái Nguyên ............................................................................................................ 19 1.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa ..................... 19 1.2.2. Kinh nghiệm thành phố Tuyên Quang .................................................. 20 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Thái Nguyên ............................... 21 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 21 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 22 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22 2.2.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ......................................................... 22 2.2.2. Thu thập số liệu ..................................................................................... 23
  6. iv 2.2.3. Tổng hợp và phân tích thông tin ........................................................... 27 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 27 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .......................................... 30 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Thái nguyên ................... 30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Thái Nguyên .......................................... 30 3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội thành phố Thái nguyên ................................. 33 3.1.3. Giới thiệu về Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên ............................. 34 3.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ...... 36 3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý thuế thu nhập cá nhân....................... 36 3.2.2. Thực trạng thực hiện quản lý thuế thu nhập cá nhân ............................ 37 3.2.3. Thực trạng quản lý quyết toán thuế, hoàn thuế ..................................... 53 Bảng 3.14: Tình hình quyết toán TTNCN ...................................................... 55 3.2.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra TTNCN ................................................ 58 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Thái nguyên ....................................................................... 63 3.4. Đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Thái nguyên ..................................................................................................... 70 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 70 3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 71 3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 72 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .................................................................................................................... 74 4.1. Phương hướng, mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................................................................................. 74 4.1.1. Phương hướng quản lý .......................................................................... 74 4.1.2. Mục tiêu quản lý.................................................................................... 75
  7. v 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .................................................................................................... 75 4.2.1. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý thuế thu nhập cá nhân ............... 75 4.2.2. Tăng cường nâng cao trình độ, đạo đức cán bộ quản lý thuế ............... 76 4.2.3. Tăng cường hoạt động tuyên truyền, giáo dục và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế ........................................................................................... 77 4.2.4. Giải pháp tăng cường quản lý nợ TTNCN............................................ 78 4.2.5. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra ............................................................ 79 KẾT LUẬN .................................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 82 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 85
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBT Cán bộ thuế CQT Cơ quan thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân TTNCN Thuế thu nhập cá nhân
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Tổng hợp kết quả chọn mẫu .......................................................... 25 Bảng 2.2: Thang đánh giá Likert .................................................................... 27 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội thành phố Thái Nguyên .................. 33 Bảng 3.2: Kế hoạch thu thuế thu nhập cá nhân giai đoạn 2016-2018 ............ 36 Bảng 3.3: Một số hình thức tuyên truyền........................................................ 37 Bảng 3.4: Đánh giá về mức độ hiểu biết người dân về TTNCN .................... 38 Bảng 3.5: Tình hình kê khai thuế .................................................................... 40 Bảng 3.6: Đánh giá về lưu trữ và thu thập giấy tờ phục vụ việc kê khai thuế của các đối tượng nộp TTNCN.............................................................................. 43 Bảng 3.7: Tình hình nộp TTNCN ................................................................... 44 Bảng 3.8: Đối tượng nộp TTNCN .................................................................. 46 Bảng 3.9: Tình hình khiếu nại về TTNCN...................................................... 48 Bảng 3.10: Đánh giá của người nộp thuế về phạt vi phạm về thuế và NNT khiếu nại CQT ........................................................................................................... 49 Bảng 3.11: Phân loại nợ TTNCN .................................................................... 52 Bảng 3.12: Các biện pháp thu hồi nợ thuế ...................................................... 53 Bảng 3.13: Tình hình nộp tờ khai quyết toán ................................................. 54 Bảng 3.15: Một số sai phạm trong thuế TNCN .............................................. 58 Bảng 3.16: Các hình thức xử lý sai phạm ....................................................... 59 Bảng 3.17: Đánh giá của NNT về hoạt động thanh tra kiểm tra TTNCN ...... 62 Bảng 3.19: Đánh giá của CBT về chính sách nhà nước và tính nghiêm minh 64 Bảng 3.20: Đánh giá của CBT về bộ máy quản lý thuế.................................. 65 Bảng 3.21: Đánh giá của CBT về trình độ, phẩm chất của đội ngũ CBT....... 66 Bảng 3.22: Đánh giá của CBT về cơ sở vật chất của ngành thuế ................... 67 Bảng 3.23: Đánh giá của CBT về thu nhập và mức sống người dân .............. 68 Bảng 3.24: Đánh giá của CBT về sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng.. 69
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên ..................... 34 Biểu đồ 3.1: Tình hình khai báo trên tờ khai thuế .......................................... 41 Biểu đồ 3.2: Một số sai sót khi kê khai TTNCN ............................................ 42 Biểu đồ 3.3: Tỉ lệ nộp thuế thu nhập cá nhân ................................................. 45 Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ đối tượng nộp thuế TNCN đang làm việc tại các loại hình kinh tế .............................................................................................................. 47 Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ vi phạm thuế thu nhập cá nhân bị phát hiện khi quyết toán ......................................................................................................................... 56 Biểu đồ 3.6: Các trường hợp hoàn TTNCN .................................................... 57 Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ không đồng thuận của NNT đối với kết luận của thanh tra, kiểm tra ............................................................................................................ 60
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, kinh tế của thành phố Thái nguyên đã có sự phát triển đánh kể: tốc độ tăng GDP thường trên 14%, số lượng doanh nghiệp thành lập ngày càng nhiều, thu nhập người dân năm 2018 tăng 26,4% so với năm 2015… Đây là do trong những năm qua tỉnh Thái nguyên đã thu hút được một lượng lớn nguồn vốn FDI đầu tư vào tỉnh, môi trường đầu tư đã được cải thiện như chỉ số PCI xếp thứ 18 trong năm 2018…. Điều này dẫn đến thu nhập người lao động được tăng lên đáng kể, thu nhập giữa nhóm người có thu nhập cao có xu hướng ngày càng tăng mạnh, chênh lệch thu nhập ngày càng tăng. Đối tượng nộp TTNCN và hình thức TNCN cũng đã đa dạng. Trên địa bàn thành phố Thái nguyên tỷ trọng TTNCN vẫn chiếm tỷ ngày càng tăng, đối tượng nộp thuế cũng ngày càng nhiều như: chủ hộ kinh doanh, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các đơn vị sự nghiệp, chuyển nhượng tài sản… Chi cục thuế thành phố Thái nguyên đã đưa ra nhiều biện pháp nhằm quản lý tốt TTNCN như: tuyên truyền TTNCN, cải thiện hành chính trong quá trình khai thuế và nộp TTNCN, tăng cường thanh tra kiểm tra… Bằng các biện pháp tích cực này việc quản lý thuế đã đạt được những kết quả nhất định như bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế mà cần phải khắc phục ngay. Theo như báo cáo về TTNCN của chi cục thuế thành phố Thái Nguyên năm 2018 thì: tỷ lệ số người khiến nại sau thanh tra kiểm tra chiếm đến 16,2%, số thuế cần phải truy thu là 3,5 tỷ đồng, đối tượng sai sót được phát hiện sau thanh tra, kiểm tra chiếm đến 45,7%... [15]. Việc thực hiện công tác quản lý TTNCN để hạn chế các khoản thất thu từ ngân sách Nhà nước là nhiệm vụ cấp thiết trên địa bàn thành phố Thái nguyên là rất cấp bách. Xuất phát từ những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” làm luận văn cao học của mình.
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá về thực trạng quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố Thái nguyên, luận văn đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý TTNCN. - Phân tích thực trạng quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản lý TTNCN. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Địa bàn nghiên cứu là thành phố Thái nguyên. - Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong vòng 3 năm: từ năm 2016, 2017, 2018. Số liệu sơ cấp được thu thập tháng 3, 4 năm 2019. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung hoạt động quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên 4. Những đóng góp của luận văn Nghiên cứu là công trình có ý nghĩa về lý luận cũng như thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân. Đây là tài liệu giúp cho Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên xây dựng các quy hoạch, kế hoạch cũng như biện pháp nhằm tăng cường quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố. Nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo cho những đối tượng quan tâm như: cán bộ quản lý thuế, các bạn học viên, sinh viên… quan tâm đến đề tài thuế TNCN.
  13. 3 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 04 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý TTNCN Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý TTNCN trên địa bàn thành phố Thái nguyên
  14. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân Đã có nhiều nghiên cứu về TTNCN, trước hết cần xem xét khái niệm về TTNCN. Sau đây là một số khái niệm: Theo Nguyễn Thị Liên (2009) đưa ra khái niệm như sau: “TTNCN là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế.” Huỳnh Văn Diện (2016) “TTNCN là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân do Nhà nước ban hành thành luật và đảm bảo thực thi bằng sức mạnh của Nhà nước”. Phạm Thị Giang Thu (2008) đưa ra khái niệm như sau “TTNCN là loại thuế trực thu đánh vào những người có thu nhập cao, bao gồm công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập, cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn ở Việt Nam có thu nhập và người ngoài có thu nhập tại Việt Nam.” Đây là một sắc thuế trực thu vì nó đánh trực tiếp vào TNCN. Vì vậy gánh nặng thuế khó có thể được chuyển sang cho các đối tượng khác. Với việc nộp TTNCN này sẽ giúp cho việc điều tiết về thu nhập giữa người nghèo và người giàu, sự phân phối thu nhập này thông qua nhà nước. Số lượng thuế thu nhập cũng đảm bảo sự công bằng, số lượng thuế phụ thuộc vào khả năng của các đối tượng nộp thuế. 1.1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân * Đối với nền kinh tế - xã hội - Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước.
  15. 5 Thuế là một trong những nguồn thu quan trọng của NSNN mà trong đó TTNCN ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong nguồn hình thành NSNN. Khi nền kinh tế phát triển, đối tượng nộp TTNCN cũng có xu hướng mở rộng, nâng cao khả năng tạo nguồn NSNN. Bên cạnh đó, TTNCN được tính vào những cá nhân có thu nhập cao của bất kỳ quốc gia nào mà trong khi đó các cá nhân đều mong muốn nâng cao thu nhập nhằm phục vụ tốt hơn đời sống vật chất và tinh thần. - Góp phần thực hiện công bằng xã hội. TTNCN là loại thuế đánh vào những người có thu nhập cao. Trong khi đó, NSNN được sử dụng vào mục đích công ích: chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của toàn dân. Do vậy, thông qua việc đóng thuế sẽ giúp phân phối lại nguồn thu nhập, đảm bảo công bằng trong xã hội, người thu nhập thấp được tiếp cận với dịch vụ phát triển. - Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm Đứng trên góc độ vĩ mô của nền kinh tế, TTNCN tức là người có thu nhập cao sẽ san sẻ một phần thu nhập của mình cho những người có thu nhập thấp, nhưng điều này cũng có nghĩa khả năng thanh toán của người thu nhập cao cũng bị giảm đi và điều này sẽ tác động đến sản xuất nhất là các mặt hàng xa xỉ. - Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp Trong quá trình quản lý, những đối tượng có thu nhập cao phải kê khai với CQT về các khoản thu nhập của mình. Thông qua việc khai báo này, các cơ quan chức năng có thể đánh giá, xem xét và phát hiện những khoản thu nhập bất thường, những khoản thu nhập bất hợp pháp như: lừa đảo, buôn bán các vật cấm… Những hành vi này gây thất thoát nguồn ngân sách nhà nước, cần phải được xử lý kịp thời. Do vậy, các cơ quan chức năng cần ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm trên mà thông qua thu thuế TNCN có thể phát hiện các trường hợp trên. * Đối với hệ thống thuế
  16. 6 - Góp phần khắc phục nhược điếm của một số loại thuế khác Đối với những loại thuế gián thu, những loại thuế này sẽ thu thông qua giá của sản phẩm và điều này ảnh hưởng nhiều đến những người có thu nhập thấp vì khi tiêu thu hàng hóa không phân biệt thu nhập của người tiêu dùng. Điều này chưa tạo sự công bằng đối với những người thu nhập khác nhau, đối với TTNCN thì sẽ khắc phục được điều này. - Góp phẩn hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp Đa phần những người phải nộp TTNCN đều ủy quyền cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước. TTNCN phản ánh một phần nào đó thu nhập của người lao động đang làm việc tại cơ quan doanh nghiệp đó. Vì vậy, hai loại thuế này thường có xu hướng cùng chiều với nhau. Trong quá trình quản lý thuế của các doanh nghiệp, việc biết được số lượng TTNCN có thể phản ánh một phần nào đó thu nhập của doanh nghiệp từ đó CQT xác định được các khoản doanh thu của doanh nghiệp để có thể tính toán một cách chính xác lượng thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp. Tóm lại, thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những nguồn đóng góp quan trọng vào NSNN. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý TTNCN vẫn tồn tại một số hạn chế nhất định nên việc đóng góp vào NSNN của TTNCN chưa thực sự xứng đáng với vai trò của nó. 1.1.1.3. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập cá nhân * Đối tượng nộp thuế Theo Điều 2 Luật TTNCN năm 2007 quy định về đối tượng nộp thuế như sau: “- Đối tượng nộp TTNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật TTNCN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật TTNCN phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. - Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
  17. 7 + Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; + Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.” (Quốc hội, Luật thuế thu nhập cá nhân, 2007) - Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện cá nhân cư trú * Thu nhập chịu thuế đó là: thu nhập chụi thuế là các khoản thu bao gồm: các khoản thu từ đầu tư, các khoản thu từ chuyển nhượng vốn, thu từ cá cược, thu từ bán bản quyền, thu từ nhận quà tặng từ các tổ chức cá nhân… * Thuế suất hay định suất: tùy từng đối tượng khác nhau áp dụng các cách thức khác nhau để xác định thuế suất, các loại thuế suất đó là: thuế suất thống nhất, thuế suất phân biệt, thuế suất đơn vị, thuế suất theo giá trí, thuế suất lũy tiến từng phần, thuế suất lũy tiến toàn phần. * Các trường hợp được giảm trừ thuế: Các trường hợp giảm trừ được quy định tại điều 19 luật TTNCN năm 2007 và được được bổ sung tại luật số 26/2012/QH13 như sau: “Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây: a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm); b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng. Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.” (Quốc hội, Luật thuế thu nhập cá nhân, 2007) * Chế độ kê khai, thu thuế, nộp thuế “Kê khai thuế được thực hiện các
  18. 8 quyền và nghĩa vụ của các đối tượng nộp thuế dựa trên sổ sách kế toán, các chứng từ hóa đơn… Chế độ nộp thuế của các đối tượng nộp thuế được thực hiện bởi các cơ quan có thẩm quyền. Việc nộp thuế được coi là chính xác khi: số thuế nộp đủ và đúng thời gian theo quy định pháp luật. đối với thu thuế được quy định bởi các cơ quan thực hiện nhiệm vụ thu thuế đó là CQT, hải quan, kho bạc. Ngoài ra việc thu thuế còn được thực hiện bởi các tổ chức được ủy nhiệm việc thu thuế.” (Quốc hội, Luật thuế thu nhập cá nhân, 2007) 1.1.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế và mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân * Khái niệm quản lý thuế Để nghiên cứu về quản lý TTNCN, trước hết đó là xác định khái niệm về quản lý thuế. Một số khái niệm về quản lý thuế như sau: Theo Lê Xuân Trường (2010) “Quản lý thuế là quản lý hành chính nhà nước về thuế, bao gồm việc tổ chức, quản lý, điều hành quá trình thu nộp thuế, hay nói cách khác đó là hoạt động chấp hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà cụ thể là hệ thống cơ quan quản lý thuế từ trung ương đến địa phương trong quản lý thu, nộp thuế cho nhà nước từ các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế đã được xác định trong các Luật thuế.” * Khái niệm quản lý thu TTNCN: Theo Lê Xuân Trường (2010) đưa ra khái niệm như sau “ Quản lý thu TTNCN là sự tác động có chủ đích của các cơ quan chức năng trong bộ máy nhà nước với quá trình tính và thu TTNCN để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu cho Ngân sách và đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra.” Theo Vũ Văn Cương (2012) “Quản lý TTNCN được coi là quá trình tác động của nhà nước trong việc quản lý các nguồn thu thuế cho ngân sách nhà nước thông qua các văn bản pháp lý, các quy định được thực hiện bởi các cơ quan , tổ chức được nhà nước quy định.” Như vậy đối với mỗi đối tượng liên quan đến quản lý thuế có những chức
  19. 9 năng và nhiệm vụ khác nhau: Đối với CBT thuế, việc quản lý thuế gồm những nội dung đó là: xác định đúng các đối tượng phải nộp TTNCN, xác định chính xác số thuế cần phải thu của mỗi cá nhân. Các CBT này đảm bảo sự tuân thủ pháp luật cũng như áp dụng các chế tài xử lý đối với các cá nhân vi phạm về luật TTNCN. Đối với các CQT thì việc quản lý thuế là việc quản lý về các dữ liệu, các thông tin liên quan đến TTNCN, đảm bảo sự công bằng cho những người nộp thuế. Đối với bộ máy quản lý thuế là xây dựng các mục tiêu về quản lý thuế, xây dựng được bộ máy nhằm đáp ứng được các mục tiêu đề ra, chỉ đạo và thực hiện các nhiệm vụ, các giải pháp và thực hiện kiểm tra kiểm soát các đối tượng liên quan đến quản lý TTNCN. Mỗi một cơ quan trong bộ máy cho chức năng và nhiệm vụ khác nhau đó là: đề xuất các chính sách về thuế, ban hành các chính sách về thuế, thực hiện các chính sách về thuế. * Mục tiêu công tác quản lý thu TTNCN Quản lý thu TTNCN nhằm: nhằm tăng cường quản lý các đối tượng nộp TTNCN, tăng thu ngân sách nhà nước, điều này cũng góp phần tăng cường chấp hành các quy định pháp luật nhà nước, phát huy các vai trò của TTNCN trong sự phát triển của nền kinh tế. 1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế thu nhập cá nhân Tuân thủ pháp luật: đối với mọi luật thuế nói chung và luật TTNCN nói riêng đều phải phù hợp với các quy định của Hiến pháp Việt Nam, điều này có nghĩa là phải có sự thống nhất với nhau. Như vậy, việc xây dựng quy trình quản lý thuế phải được xuất phát từ luật TTNCN. Việc tổ chức và quản lý TTNCN phải được bao quát được các nguồn thu của cá nhân cũng như các quy định chung về thuế của đất nước nói chung và các hiệp định liên quan đến thuế mà Việt Nam đã ký kết và là thành viên của tổ chức kinh tế nào đó. Quản lý thuế phải dựa trên nguyên tắc thống nhất: Việc thống nhất ở
  20. 10 đây đó là thống nhất theo các luật định đã được các CQT quy định như: đối tượng nộp thuế, các cơ quan chức năng liên quan tạo lên một sự thống nhất trong quản lý thuế được quy định của pháp luật. Thêm vào đó là sự phân cấp trong việc quản lý thuế nhằm đảm bảo sự thống nhất từ địa phương đến trung ương. Nguyên tắc công khai minh bạch. Hiện nay để quản lý hiệu quả cũng như đảm bảo thực hiện đúng các quy định của các cơ quan chức năng thì nguyên tắc công khai là rất quan trọng. Điều này sẽ người nộp thuế có được những thông tin cần thiết về các quy định nộp thuế của mình, thêm vào đó là sự giám sát của người dân đối với các cơ quan chức năng trong việc thực hiện các quy định về TTNCN. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. Các cơ quan chức năng đặc biệt là CQT cũng đã có nhiều cải thiện trong việc giảm bớt các thủ tục hành chính, tiết kiệm về thời gian và công sức của người dân. Như để thuận tiện hơn nữa, CQT cần có những lỗ lực hơn nữa trong việc cải thiện thủ tục, áp dụng công nghệ thông tin để giảm thời gian cũng như tiết kiệm tối đa các chi phí của nhà nước trong việc quản lý thuế. 1.1.2.3. Vai trò quản lý thuế thu nhập cá nhân TTNCN là một trong những đóng góp không nhỏ vào ngân sách nhà nước. Bởi vậy, cần hướng dẫn những cá nhân nộp thuế thực hiện đúng quy định của nhà nước, ngăn chặn các hành vi gian lận gây thất thoát ngân sách nhà nước. Vì vậy, cần thực hiện tốt quá trình quản lý đối với TTNCN. Quản lý TTNCN đảm bảo mục tiêu công bằng xã hội. Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, nhiều cá nhân trong xã hội có những khoản thu nhập lớn do tiền lương, tiền công, tiền trúng số, tiền bán đất… Những đối tượng này cần phải đúng góp một phần thu nhập của mình vào ngân sách nhà nước. Điều này giúp thông qua nhà nước điều chuyển một phần thu nhập của người giàu cho người thu nhập thấp hơn bằng các phúc lợi xã hội, an ninh trật tự, cơ sở hạ tầng xã hội…Bên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2