Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 6
download
Mục tiêu chung của đề tài là góp phần hoàn thiện các vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên đến năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯU TRÀ MI QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯU TRÀ MI QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG XUÂN THÁI NGUYÊN - 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn: "Quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên" là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Lưu Trà Mi
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình của PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân cùng với những ý kiến đóng góp quý báu để tôi hoàn thành luận văn của mình. Ngoài ra, tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các thầy trong Trường, khoa Kinh tế, phòng Đào tạo - bộ phận sau đại học đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, anh chị em tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn của mình. Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ của gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Lưu Trà Mi
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ....................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về ngân sách Nhà nước và quản lý Ngân sách Nhà nước ....... 4 1.1.1. Khái niệm, vai trò ngân sách nhà nước ................................................... 4 1.1.2. Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước .................................................... 5 1.1.3. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước .................................................... 7 1.1.4. Quản lý ngân sách Nhà nước .................................................................. 9 1.2. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước và quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước ......................................................................... 16 1.2.1. Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước ........................................................ 16 1.2.2. Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước .......................................... 18 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước ... 26 1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước ............... 29 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư từ NSNN của tỉnh Quảng Ninh ........ 29 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư từ NSNN của tỉnh Bắc Kạn.............. 30 1.3.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư từ NSNN cho thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 31
- iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 32 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 33 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 34 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 36 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ....... 37 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên......... 37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 37 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 40 3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .................................................... 45 3.2.1. Công tác quy hoạch, kế hoạch định hướng sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước ........................................................................................ 45 3.2.2. Lập và thẩm định dự án vốn đầu tư từ NSNN ...................................... 47 3.2.3. Lựa chọn và triển khai thực hiện dự án................................................. 51 3.2.4. Công tác thanh, kiểm tra các dự án đối với vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước ......................................................................................................... 56 3.2.5. Quản lý nghiệm thu và thanh toán vốn đầu tư từ NSNN ...................... 58 3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ....................... 60 3.3.1. Đánh giá về số lượng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước ..................... 60 3.3.2. Đánh giá về trình độ cán bộ .................................................................. 62 3.3.3. Đánh giá về quy trình quản lý ............................................................... 64 3.3.4. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội địa phương ................. 66
- v 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ....................... 68 3.4.1. Đánh giá thông qua các chỉ tiêu ............................................................ 68 3.4.2. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69 3.4.3. Những tồn tại và hạn chế ...................................................................... 70 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 71 4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý vốn đầu tư từ NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên đến năm 2020 ........................................................... 71 4.1.1. Định hướng quản lý đầu từ từ vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên đến năm 2020 ............................................................................ 71 4.1.2. Mục tiêu quản lý vốn đầu tư từ NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ................................................................................................... 74 4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................. 75 4.2.1. Tăng cường quy trình quản lý ............................................................... 75 4.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát .............................. 76 4.2.3. Nâng cao trình độ năng lực và phẩm chất của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý vốn đầu tư từ NSNN ............................................................ 78 4.2.4. Tăng kinh phí và thanh toán kịp thời cho các dự án vốn đầu tư từ NSNN ......................................................................................................... 79 KẾT LUẬN .................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 81 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 83
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOT : Xây dựng - Khai thác - Chuyển giao BT : Xây dựng - Chuyển giao CB : Cán bộ DA : Dự án ĐK : Điều kiện GDP : Tổng thu nhập quốc nội GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐND : Hội đồng nhân dân KP : Kinh phí KT - XH : Kinh tế - Xã hội NSNN : Ngân sách Nhà nước NSNN : Ngân sách nhà nước ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức PPP : Hợp tác nhà nước - tư nhân QH : Quy hoạch QT : Quy trình TP : Thành phố UBNN : Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mã hóa .......................................................................................... 35 Bảng 3.1: Cơ cấu tổng sản phẩm của Thành phố Thái Nguyên theo giá hiện hành theo khu vực kinh tế giai đoạn 2011-2015 .................. 42 Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thành phố Thái Nguyên ............ 43 Bảng 3.3: Kế hoạch huy động vốn và sử dụng vốn đầu tư từ NSNN.......... 46 Bảng 3.4: Những sai sót trong quá trình lập dự án ....................................... 47 Bảng 3.5: Tỷ lệ nội dung dự án thẩm định không đạt .................................. 50 Bảng 3.6: Vốn thực hiện đầu tư từ NSNN theo ngành ................................. 52 Bảng 3.7: Vốn đầu tư từ NSNN theo lĩnh vực.............................................. 53 Bảng 3.8: Số dự án chậm tiến độ và nguyên nhân........................................ 54 Bảng 3.9: Số dự án vốn đầu tư từ NSNN phải điều chỉnh............................ 55 Bảng 3.10: Số lần thanh tra và kiểm tra dự án................................................ 56 Bảng 3.11: Các hình thức xử lý sai phạm ....................................................... 57 Bảng 3.12: Tình hình nghiệm thu dự án vốn đầu tư từ NSNN ....................... 58 Bảng 3.13: Thanh toán vốn đầu tư từ NSNN ................................................. 59 Bảng 3.14: Kiểm định thang đo của nhóm nhân tố “Lượng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước” .................................................................... 61 Bảng 3.15: Đánh giá về lượng vốn đầu tư từ NSNN ...................................... 62 Bảng 3.16: Kiểm định thang đo của nhóm nhân tố “ Trình độ cán bộ” ......... 63 Bảng 3.17: Đánh giá về trình độ cán bộ quản lý ............................................ 64 Bảng 3.18: Kiểm định thang đo của nhóm nhân tố “ Quy trình quản lý” ...... 65 Bảng 3.19: Đánh giá quy trình quản lý ........................................................... 65 Bảng 3.20: Kiểm định thang đo của nhóm nhân tố “Điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội địa phương” .......................................................... 66 Bảng 3.21: Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội địa phương ....... 67
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Hệ thống NSNN Việt Nam ...................................................... 6 Hình 3.1: Bản đồ Hành chính Thành phố Thái Nguyên ........................ 38 Biểu đồ 3.1: So sánh cơ cấu tổng sản phẩm của Thành phố Thái Nguyên theo giá hiện hành theo khu vực kinh tế giai đoạn 2011-2015 ...................................................................... 42
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Vốn ngân sách Nhà nước là một quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước tham gia huy động và phân phối đầu tư. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước với khối lượng vốn lớn đầu tư cho các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế khác không đủ khả năng đầu tư, không muốn đầu tư hoặc không được phép đầu tư nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội.Việc sử dụng vốn NSNN phải được giải trình khoa học, tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật. Vốn ngân sách Nhà nước là nguồn vốn với khối lượng vốn lớn, đầu tư không có khả năng thu hồi trực tiếp, chuyển quyền sở hữu theo hình thức cấp phát không hoàn lại nên là nguồn vốn dễ bị thất thoát lãng phí nhất.Vì vậy công tác quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước luôn được Đảng, Chính phủ và các địa phương quan tâm.Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước là chức năng và hoạt động của hệ thống tổ chức nhằm quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước một cách có hiệu quả đảm bảo việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế phát triển. Thái Nguyên là một tỉnh miền núi và trung du Bắc Bộ, là trung tâm chính trị, kinh tế của khu vực Đông Bắc nói riêng và vùng trung du Bắc Bộ nói chung. Là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du và đồng bằng Bắc Bộ. Thành phố Thái Nguyên hiện đang là vùng kinh tế động lực của tỉnh, đóng góp rất lớn vào sự nghiệp đổi mới kinh tế của tỉnh. Trong những năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố khá cao; các lĩnh vực văn hóa - xã hội cũng đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Đóng góp vào sự thành công của sự nghiệp đổi mới kinh tế của tỉnh nói chung, và của thành phố Thái Nguyên nói riêng phải kể đến vai trò của các công cụ tài chính trong việc phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực và vai trò của các giải pháp kinh tế tài chính, góp phần tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước tập trung trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Tuy nhiên, việc quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên vẫn
- 2 còn một số bất cập làm suy giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước. Do đó, đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ, tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước. Đây thực sự là vấn đề quan trọng cần được nghiên cứu làm rõ cả về lý luận lẫn thực tiễn. Từ thực tế trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài Luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là góp phần hoàn thiện các vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; - Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên; - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ; - Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về không gian Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn 2012 - 2016.
- 3 3.2.3. Phạm vi về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, cụ thể: Hệ thống hóa và lãm rõ lý luận về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước. Nghiên cứu thực tiễn thông qua kinh nghiệm của một số địa phương trong cả nước. Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm cho quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước đối với thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Đánh giá được thực trạng quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, từ đó rút ra kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân và chỉ ra được những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó đề xuất những giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về ngân sách Nhà nước và quản lý Ngân sách Nhà nước 1.1.1. Khái niệm, vai trò ngân sách nhà nước * Khái niệm Ngân sách Nhà nước Theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. * Bản chất của Ngân sách Nhà nước Xét về phương diện pháp lý: NSNN là một đạo luật dự trù các khoản thu, chi bằng tiền của nhà nước trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Đạo luật này được cơ quan lập pháp của quốc gia đó ban hành. Xét về bản chất kinh tế: Mọi hoạt động của NSNN là hoạt động phân phối các nguồn tài nguyên quốc gia (phân phối lần đầu và tái phân phối), vì vâ ̣y ngân sách nhà nước thể hiện các mối quan hệ kinh tế trong phân phối: giữa một bên là nhà nước với một bên là các tổ chức kinh tế - xã hội, các tầng lớp dân cư. Về tính chất xã hội: NSNN luôn luôn là một công cụ kinh tế của nhà nước nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. * Vai trò của Ngân sách nhà nước Thứ nhấ t: NSNN có vai trò huy đô ̣ng các nguồ n lực tài chính. Sự hoa ̣t đô ̣ng của Nhà nước đòi hỏi phải có các nguồn lực tài chính để chi tiêu cho những mục đích xác đinh. ̣ Các nguồ n lực tài chiń h - các nguồ n thu của NSNN chủ yế u từ thuế .
- 5 Thứ hai: NSNN là một trong những công cụ hữu hiệu để Nhà nước điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế: Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội tạo ra môi trường thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh; đảm bảo tính cân đối hợp lý của cơ cấu kinh tế và sự ổn định của chu kỳ kinh doanh. Trước xu thế phát triển mất cân đối của các ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế, thông qua quỹ ngân sách, Chính phủ có thể áp dụng các chính sách ưu đãi, đầu tư vào các lĩnh vực mà tổ chức, cá nhân không muốn đầu tư vì hiệu quả đầu tư thấp; hoặc qua các chính sách thuế bằng việc đánh thuế vào những hàng hoá, dịch vụ của tư nhân có khả năng thao túng trên thị trường; đồng thời, áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với những hàng hoá mà Chính phủ khuyến dụng. Nhờ đó mà có thể đảm bảo sự cân đối, công bằng trong nền kinh tế. Thứ ba: NSNN là công cụ giải quyết các vấn đề xã hội: bất công, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an sinh giáo du ̣c,… bằ ng các biện pháp tác động tới thu nhập để thiết lập lại sự công bằng xã hội: điều chỉnh thu nhập của các nhóm dân cư khác nhau bằng cách trợ cấp thu nhập cho những người có thu nhập thấp hoặc hoàn toàn không có thu nhập; hoă ̣c tác động gián tiếp đến thu nhập bằng cách tạo khả năng tạo thu nhập cao hơn dựa vào năng lực của bản thân, đây là biện pháp tích cực nhất, đồng thời làm tăng thu nhập quốc dân; nói cách khác, nó làm cho một số người dân giàu lên mà không ai nghèo đi; hoặc qua chính sách thuế thu nhập, sử dụng mức thuế suất cao đối với người có thu nhập cao và ngược lại. Như vậy, vai trò của NSNN là rất lớn. Vấn đề đặt ra là việc tổ chức quy mô, cơ cấu và quản lý NSNN như thế nào để phát huy được vai trò của nó. 1.1.2. Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước * Hệ thống NSNN: Là tổng thể các cấp NSNN gắn bó hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu, chi của mỗi cấp ngân sách. * Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN: - Nguyên tắc thống nhất và tập trung dân chủ: Hệ thống NSNN được xây dựng căn cứ vào Hiến pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- 6 Đối với nước ta, theo quy định của Hiến pháp, Việt Nam là một quốc gia thống nhất, quyền lực Nhà nước thống nhất, do đó chỉ có NSNN thống nhất do Quốc hội phê chuẩn, dự toán và quyết toán NSNN; Chính Phủ thống nhất quản lý NSNN; Nguyên tắc tổ chức bộ máy Nhà nước ta là nguyên tắc tập trung dân chủ. - Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp giữa cấp ngân sách với chính quyền Nhà nước; Nguyên tắc này xuất phát từ yêu cầu đảm bảo nguồn tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp chính quyền Nhà nước. * Điều kiện hình thành một cấp ngân sách: - Có một cấp chính quyền trên một vùng lãnh thổ xác định thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. - Khả năng nguồn thu trên vùng lãnh thổ mà cấp chính quyền đó quản lý có thể đáp ứng phần lớn các nhu cầu chi tiêu của chính quyền. Đối với Việt nam hiện nay, hệ thống chính quyền Nhà nước được phân thành bốn cấp. Vì vậy ứng với mỗi cấp chính quyền thì có một cấp ngân sách tương ứng do đó hệ thống NSNN của ta gồm các cấp được thể hiện trên Hình 1.1. NSNN NSTW NSĐP NS tỉnh, TP trực thuộc TW NS huyện, Quận, TX, trực thuộc Tinh Tỉnh NS xã, phường, thị trấn Hình 1.1. Hệ thống NSNN Việt Nam Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 7 1.1.3. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước * Phân cấp quản lý NSNN: là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm giữa các cấp chính quyền trong việc quản lý, điều hành nhiệm vụ của NSNN. * Yêu cầu của phân cấp quản lý NSNN: - Đảm bảo tính thống nhất của NSNN, nguồn thu và nhiệm vụ chi cho mỗi cấp chính quyền được ổn định theo luật định. - Phân cấp quản lý NSNN phải phù hợp với phân cấp các lĩnh vực khác của Nhà nước, xác định rõ mối quan hệ giữa ngân sách cấp trên và ngân sách cấp dưới, quan hệ giữa trung ương và địa phương. - Nội dung của phân cấp quản lý NSNN phải phù hợp với Hiến pháp và luật pháp quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các cấp chính quyền, đảm bảo mỗi cấp ngân sách có các nguồn thu, nhiệm vụ chi, quyền và trách nhiệm về ngân sách tương xứng. - Quốc hội là cơ quan quyết định dự toán NSNN, phân bổ NSNN trung ương, phê chuẩn quyết toán NSNN; HĐND các cấp được chủ động quyết định dự toán ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương. Nội dung phân cấp quản lý NSNN: Đây chính là việc giải quyết các mối quan hệ về quyền lực, quan hệ vật chất giữa các cấp chính quyền trong quá trình quản lý và sử dụng NSNN bao gồm các nội dung sau: - Giải quyết mối quan hệ quyền lực giữa các cấp chính quyền trong việc ban hành các chính sách, chế độ thu, chi và chế độ quản lý NSNN. - Giải quyết mối quan hệ vật chất trong quá trình phân giao nhiệm vụ chi, nguồn thu và cân đối NSNN. - Giải quyết mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình NSNN. * Nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN: - Phân cấp Ngân sách phải được tiến hành đồng bộ với phân cấp kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính.
- 8 - Đảm bảo thể hiện vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương và vị trí độc lập của ngân sách địa phương trong hệ thống NSNN thống nhất. - Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong phân cấp ngân sách. Trong hoạt động quản lý ngân sách, phân cấp quản lý ngân sách là tất yếu khách quan bắt nguồn từ sự phân cấp kinh tế và hệ thống tổ chức hành chính Nhà nước. Để đạt được hiệu quả đòi hỏi phải có sự phân cấp quản lý ngân sách, phân cấp quản lý ngân sách không chỉ giới hạn ở việc phân, giao nhiệm vụ thu, chi mà phải bao quát tất cả các lĩnh vực của hoạt động ngân sách ở từng cấp và phải thực hiện trên những nguyên tắc nhất định. Đối với nước ta hiện nay, thực hiện phân cấp quản lý theo các cấp ngân sách từ ngân sách Trung ương đến ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh); ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách cấp huyện); ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã). Trong hệ thống NSNN ngân sách Trung ương giữ vai trò chủ đạo, chi phối trong hệ thống NSNN, ngân sách trung ương thực hiện nhiệm vụ chi quan trọng, có tính chất điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế, đảm bảo chi cho an ninh, quốc phòng và các chương trình mục tiêu quốc gia, phát triển toàn diện nền kinh tế - xã hội và thực hiện chức năng hỗ trợ cho ngân sách cấp dưới. Ngân sách Tỉnh có nhiệm vụ chủ đạo khai thác nguồn thu tại chỗ, tận dụng tăng thu những nguồn thu được phân cấp, đồng thời sắp xếp lại các khoản chi, chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, xã hội trên phạm vi tỉnh quản lý, ngoài ra còn thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ cho ngân sách cấp dưới. Ngân sách huyện là cấp ngân sách trung gian có nhiệm vụ thu, chi theo luật ngân sách đồng thời là cấp dự toán thực hiện quản lý, cấp phát theo chức năng nhiệm vụ được phân cấp.
- 9 Ngân sách cấp xã vừa là cấp Ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN, vừa là đơn vị dự toán đặc biệt với tư cách thụ hưởng NSNN. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chính quyền Nhà nước cấp cơ sở. 1.1.4. Quản lý ngân sách Nhà nước 1.1.4.1. Khái niệm quản lý ngân sách Nhà nước Quản lý nói chung là hoạt động tự giác có ý thức của chủ thể tác động đến đối tượng nhằm tổ chức, điều hòa cá nhân, bộ phận ăn khớp theo mục tiêu chung của tổ chức trong những giai đoạn phương hướng nhất định. Quản lý ngân sách Nhà nước là quản lý sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước. 1.1.4.2. Vai trò, chức năng của quản lý ngân sách Nhà nước a. Hình thành cơ chế, chính sách quản lý ngân sách Nhà nước Cơ chế quản lý ngân sách bao gồm các hình thức, phương pháp hình thành, tập trung, phân phối và sử dụng các nguồn tài chính thuộc quỹ NSNN, trên phương diện quản lý, cơ chế quản lý ngân sách được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa hẹp, đó là tổng thể các hình thức, phương pháp điều hành quỹ ngân sách trong hệ thống ngân sách gồm các bộ phận, như cấp ngân sách, chu trình ngân sách, các hình thức tổ chức bộ máy quản lý NSNN; Theo nghĩa rộng, cơ chế quản lý NSNN là tổng thể các hình thức và phương pháp hình thành, tập trung, phân phối và sử dụng quỹ NSNN, theo cách hiểu này, cơ chế quản lý ngân sách bao gồm cả yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài của hệ thống ngân sách. Trong quản lý NSNN việc nhận thức rõ vai trò của cơ chế quản lý ngân sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc nhìn nhận tính biến động của chính sách NSNN, từ đó không ngừng hoàn thiện, đổi mới cơ chế quản lý ngân sách làm cho nó thích ứng, phù hợp với sự biến động của chính sách ngân sách.
- 10 Chính sách ngân sách là phương hướng cơ bản về huy động vốn và sử dụng ngân sách của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội và những nhiệm vụ đặt ra cho Nhà nước ở thời kỳ đó. Xét về mặt cơ cấu, chính sách ngân sách bao gồm chính sách động viên, tập trung các nguồn tài chính vào quỹ ngân sách tập trung của Nhà nước, chính sách phân phối sử dụng quỹ ngân sách cho các mục tiêu kinh tế - xã hội và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của bộ máy nhà nước, những định hướng cơ bản về tổ chức, xây dựng và quản lý hệ thống NSNN. Chính sách ngân sách có vai trò vô cùng quan trọng, nó dẫn đường trong chính sách tài chính Quốc gia, ràng buộc, vạch ranh giới những bộ phận của từng nguồn tài chính được phép và có thể tập trung vào quỹ NSNN. Đồng thời, chính sách ngân sách quy định rõ lĩnh vực, quy mô, mức độ chi dùng trong phạm vi toàn xã hội. Chính sách ngân sách do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh nền kinh tế trong từng thời kỳ, giai đoạn nhất định, nó tác động đến quá trình hoạt động kinh tế - xã hội theo hướng tích cực, hoặc tiêu cực, chính sách đúng phù hợp sẽ có tác động thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và ngược lại. Đồng thời, nó cũng chịu ảnh hưởng của tình hình kinh tế - xã hội, của cơ chế quản lý và các bộ phận khác trong hệ thống tài chính Quốc gia. Trên cơ sở chính sách NSNN hình thành nên mức độ huy động đối với từng khoản mục vào ngân sách và các tiêu chuẩn, định mức chi NSNN, đây là cơ sở để lập kế hoạch NSNN và là cơ sở kiểm soát việc thực hiện thu - chi NSNN. b. Hoạch định kế hoạch thu - chi Ngân sách nhà nước Trên cơ sở chế độ chính sách thu - chi đã được ban hành, các cấp chính quyền hoạch định kế hoạch thu - chi sát, đúng và phù hợp với tình hình thực tế của từng cấp ngân sách. Nội dung cơ bản của kế hoạch thu - chi NSNN được cụ thể hoá trong quá trình lập dự toán ngân sách ở các cấp ngân sách với việc xác định các khoản thu - chi cụ thể, tổng số thu, tổng số chi, mức bội chi và các nguồn bù
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn