intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

35
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 đề làm căn cứ xây dựng giải pháp phù hợp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB góp phần nâng cao hiệu sử dụng nguồn vốn qua đó đưa kinh tế tỉnh Bắc Kạn ngày một phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ TƯƠI QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ TƯƠI QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Thị Mỹ THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2020 Tác giả Hoàng Thị Tươi
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Ngô Thị Mỹ Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2020 Tác giả Hoàng Thị Tươi
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ........................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn ................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ................................................................................................... 5 1.1.1. Ngân sách Nhà nước ............................................................................... 5 1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................... 9 1.1.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .............. 13 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .... 22 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản......................... 25 1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh ....................................................... 25 1.2.2. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ................................................... 27 1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Bắc Kạn ........................................... 29 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 35 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 35 2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB ....... 36
  6. iv 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả ...................................................................... 36 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB NSNN ..... 37 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ................................................................. 39 3.1. Khái quát về tỉnh Bắc Kạn ...................................................................... 39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 39 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 41 3.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................... 45 3.2.1. Phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ...... 45 3.2.2. Các văn bản luật hiện hành liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước được sử dụng tại tỉnh Bắc Kạn ............... 47 3.2.3. Quy mô vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trong tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 49 3.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 .............................................. 53 3.3.1. Lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .............. 53 3.3.2. Cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............. 59 3.3.3. Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ....... 65 3.3.4. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .......... 71 3.3.5. Về thanh tra, kiểm tra, giám sát trong thực hiện quản lý nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn ........... 76 3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn................................................ 81 3.4.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 81 3.4.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 85 3.5. Đánh giá quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................ 87 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 87 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 89
  7. v Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN .................................................................. 92 4.1. Định hướng và mục tiêu trong quản lý vốn đầu tư XDCB tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025 ...................................................................... 92 4.1.1. Định hướng............................................................................................ 92 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 93 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN............. 95 4.2.1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh gắn liền theo giai đoạn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm .............................................................................. 95 4.2.2. Ban hành nguyên tắc xác định tiêu chí trong chủ trương đầu tư, lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư và điều chỉnh lại phân cấp quản lý vốn đầu tư.............................................................................................................. 97 4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng dự toán và phân bổ dự toán cho công tác đầu tư XDCB hàng năm .................................................... 99 4.2.4. Hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư......................................... 100 4.2.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra ............................................... 100 4.2.6. Nâng cao năng lực chuyên môn, nhận thức các chủ thể thực hiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 102 4.2.7. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB......................................................................................... 105 4.2.8. Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.............................................. 105 4.3. Kiến nghị ............................................................................................... 106 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ liên quan .................................... 106 4.3.2. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước ....................................................... 107 KẾT LUẬN .................................................................................................. 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110 PHỤ LỤC .................................................................................................... 112
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ NSNN Ngân sách Nhà nước KT - XH Kinh tế - Xã hội KBNN Kho bạc Nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản UBND Ủy ban nhân dân NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại TTHC Thủ tục hành chính CNTT Công nghệ thông tin NS Ngân sách XDCB Xây dựng cơ bản ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản GPMB Giải phóng mặt bằng XDCT Xây dựng công trình
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Phân bổ đối tượng khảo sát theo cấp quản lý ............................... 32 Bảng 2.2. Phân bổ số phiếu khảo sát theo lĩnh vực XDCB từ NSNN .......... 33 Bảng 2.3. Thang đo Likert và mức đánh giá của thang đo ........................... 35 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017- 2019 .. 42 Bảng 3.2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ...................................................... 50 Bảng 3.3. Phân bổ nguồn vốn xây dựng cơ bản từ NSNN theo địa bàn ....... 52 Bảng 3.4. Tổng hợp dự toán chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..................... 55 Bảng 3.5. Đánh giá của lãnh đạo quản lý về công tác Lập và giao kế hoạch vốn đầu XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn ....................................... 57 Bảng 3.6. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác Lập và giao kế hoạch vốn đầu XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn từ số liệu điều tra .......... 58 Bảng 3.7. Số lượng dự án XDCB từ NSNN phân theo lĩnh vực .................. 60 Bảng 3.8. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2017 - 2019 .... 62 Bảng 3.9. Đánh giá của lãnh đạo quản lý về công tác Cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 63 Bảng 3.10. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác Cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 64 Bảng 3.11. Tình hình thu hồi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 .............................. 66 Bảng 3.12. Tình hình giải ngân thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN giai đoạn 2017-2019 ......................................................... 68 Bảng 3.13. Đánh giá của lãnh đạo quản lý về công tác Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn ......... 69 Bảng 3.14. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn ................. 71 Bảng 3.15. Dự án hoàn thành chưa được quyết toán giai đoạn 2017-2019 .... 72
  10. viii Bảng 3.16. Đánh giá của lãnh đạo quản lý về công tác Quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn ................................................. 74 Bảng 3.17. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác Quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 75 Bảng 3.18. Kết quả thanh tra chi NSNN tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019............................................................ 78 Bảng 3.19. Kết quả kiểm soát chi NSNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 .. 79 Bảng 3.20. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn từ số liệu điều tra ... 81 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Dự toán phân bổ vốn NSNN cho đầu tư XDCB phân theo cấp quản lý tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 54
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước (NSNN) là một phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước và của hàng hóa, tiền tệ. Nhà nước với tư cách là cơ quan quyền lực thực hiện duy trì và phát triển xã hội thường quy định các khoản thu mang tính bắt buộc các đối tượng trong xã hội phải đóng góp để đảm bảo chi tiêu cho bộ máy Nhà nước, quân đội, cảnh sát, giáo dục. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển của các chế độ xã hội, nhiều khái niệm về ngân sách (NS) Nhà nước đã được đề cập theo các góc độ khác nhau. Trong thực tiễn hoạt động ngân sách Nhà nước là hoạt động thu (tạo thu) và chi tiêu (sử dụng) quỹ tiền tệ của Nhà nước, làm cho nguồn tài chính vận động giữa một bên là Nhà nước với một bên là các chủ thể kinh tế, xã hội trong quá trình phân phối tổng sản phẩm quốc dân dưới hình thức giá trị (Bùi Quang Bình, 2012). Đối với nội dung chi ngân sách nhà nước bao gồm hai bộ phận chính là chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản chiếm tỷ trọng chính trong hoạt động chi đầu tư phát triển. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là một nguồn lực tài chính rất quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Với vai trò quan trọng như vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN có ý nghĩa rất lớn. Vì vậy, Nhà nước đã xây dựng những văn bản quy phạm pháp luật dưới nhiều hình thức khác nhau như: Luật, Nghị định, Thông tư… nhằm quản lý hiệu quả tránh thất thoát, lãng phí. Các văn bản này được điều chỉnh, sửa đổi nhiều lần và ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu quản lý nguồn vốn cho hoạt động đầu tư XDCB trong cả nước. Cũng như trong cả nước, việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh Bắc Kạn cũng được chú trọng. Hệ thống quản lý vốn đầu tư XDCB các
  12. 2 cấp đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai, thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra. Kết quả mang lại góp phần không nhỏ vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tư XDCB sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi tiêu... giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo nhiệm vụ được giao. Tuy vậy, trong quá trình triển khai thực hiện, quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của tỉnh Bắc Kạn không tránh khỏi những thiếu sót trong các khâu như: cấp phát, sử dụng và thanh toán vốn. Vì vậy, một số dự án xảy ra tình trạng chậm tiến độ, chất lượng công trình kém gây thất thoát, lãng phí vốn ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB. Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện quản lý chi tiêu công nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước cần được thực hiện quyết liệt hơn. Việc tìm kiếm những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là vấn đề rất cấp thiết và có tính thời sự cao. Đó cũng là lý do học viên lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm nội dung nghiên cứu của luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 đề làm căn cứ xây dựng giải pháp phù hợp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB góp phần nâng cao hiệu sử dụng nguồn vốn qua đó đưa kinh tế tỉnh Bắc Kạn ngày một phát triển. 2.2. Mục tiêu cụ thể
  13. 3 - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019. Từ đó làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020 - 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng nguồn số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2017 - 2019. Các số liệu sơ cấp được tiến hành điều tra, khảo sát vào tháng 12/2019. Các giải pháp được đề xuất trong giai đoạn 2020-2025. - Phạm vi không gian: luận văn nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 theo các nội dung bao gồm (i) Lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, (ii) Cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước, (iii) Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước, (iv) Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước và (v) Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020 - 2025. 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn
  14. 4 - Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. - Trên cơ sở đánh giá thực trạng, làm rõ những kết quả đạt được, chỉ ra những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn, luận văn đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn. - Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án; đồng thời có thể làm tài liệu phục vụ đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu bổ ích, có giá trị cho cán bộ, công chức trong hệ thống quản lý NSNN tỉnh Bắc Kạn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu sơ đồ, danh mục chữ viết tắt luận văn được bố cục thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước 1.1.1. Ngân sách Nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước Ngân sách nhà nước hay ngân sách Chính phủ là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử; là một thành phần trong hệ thống tài chính. Thuật ngữ "Ngân sách nhà nước" được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia. Song quan niệm về ngân sách nhà nước lại chưa thống nhất, người ta đã đưa ra nhiều định nghĩa về ngân sách nhà nước tùy theo các trường phái và các lĩnh vực nghiên cứu. Các nhà kinh tế Nga quan niệm: NSNN là bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của quốc gia. Tại Việt Nam, khái niệm NSNN được định nghĩa theo Luật NSNN năm 2015 như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. NSNN bao gồm các khoản thu: từ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân, các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, các khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi, được đưa vào cân đối NSNN và bao gồm các khoản chi: chi phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo đảm hoạt động bộ máy Nhà nước, chi trả của Nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (Lê Văn Hưng, 2013).
  16. 6 1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân sách nhà nước NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước vừa là công cụ hữu ích để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội. Ngân sách nhà nước có 5 đặc điểm (Lê Văn Hưng, 2013): - Việc tạo lập và sử dụng NSNN gắn liền với quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nước, được Nhà nước triển khai, thực hiện trên cơ sở những luật lệ nhất định. - NSNN gắn chặt với sở hữu Nhà nước và luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền quyết định đến các khoản thu - chi của NSNN nhằm mục tiêu giúp Nhà nước giải quyết các quan hệ lợi ích trong xã hội. - NSNN là một bản dự toán thu chi. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập NSNN và đề ra các thông số quan trọng có liên quan đến chính sách mà Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. - NSNN là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. Trong đó tài chính nhà nước là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia. Tài chính nhà nước tác động đến sự hoạt động và phát triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Tài chính nhà nước thực hiện huy động và tập trung một bộ phận nguồn lực tài chính từ các định chế tài chính khác chủ yếu qua thuế và các khoản thu mang tính chất thuế. Trên cơ sở nguồn lực huy động được, Chính phủ sử dụng NSNN để tiến hành cấp phát kinh phí, tài trợ vốn cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị thuộc khu vực công nhằm thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. - Đặc điểm của NSNN luôn gắn liền với tính giai cấp: ngân sách được dự toán, được thảo luận và phê chuẩn bởi cơ quan pháp quyền, quyền quyết định là của toàn dân được thực hiện thông qua Quốc hội. NSNN được giới hạn thời gian sử dụng, được quy định nội dung thu - chi, được kiểm soát bởi hệ thống thể chế, báo chí và nhân dân.
  17. 7 1.1.1.3. Vai trò của Ngân sách Nhà nước Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay, NSNN có các vai trò chủ yếu sau (Vũ Thị Nhài, 2007): - Thứ nhất, ngân sách có vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối thu chi tài chính của Nhà nước. Đó là vai trò cơ bản của NSNN trong mọi mô hình kinh tế. NSNN gắn chặt với các chi phí của Nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. - Thứ hai, NSNN là công cụ tài chính của Nhà nước góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử dụng NSNN như công cụ tài chính để kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường, giá cả cũng như giải quyết các nguy cơ tiềm ẩn về bất ổn định KT-XH. - Thứ ba, NSNN là công cụ tài chính góp phần bù đắp những khiếm khuyết của kinh tế thị trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển bền vững. Nhà nước sử dụng NSNN thông qua công cụ là chính sách thuế khóa và chi tiêu công để phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, cung cấp hàng hóa dịch vụ công cho xã hội, chú ý phát triển cân đối giữa các vùng, miền đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. Vai trò của NSNN vô cùng quan trọng trong việc điều tiết và quản lý mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì vậy, cần phải có sự cân bằng trong thu chi ngân sách. 1.1.1.4. Hoạt động thu ngân sách nhà nước Khái niệm: Thu NSNN là hoạt động của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm tập trung một bộ phận của cải xã hội dưới hình thức giá trị theo những hình thức và biện pháp phù hợp để hình thành nên quỹ NSNN. Đặc điểm của thu NSNN: thu NSNN gắn liền với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước; Các khoản thu NSNN bắt nguồn và gắn liền với
  18. 8 sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và các quá trình kinh tế (Nguyễn Thị Thoa, 2015). Phân loại các khoản thu NSNN: hiện nay trong quản lý NSNN, nội dung kinh tế là căn cứ phổ biến để phân loại các khoản thu NSNN. Căn cứ vào nội dung này thì các khoản thu NSNN được chia thành 02 loại: Thu từ thuế, phí, lệ phí có tính chất thuế; Thu không mang tính chất thuế, bao gồm một số nhóm tiêu biểu như sau: lợi tức của Nhà nước thu được từ hoạt động góp vốn tại các tổ chức kinh tế, tiền bán và cho thuê tài sản của Nhà nước; tiền thu hồi vốn của nhà nước từ các cơ sở kinh tế, viện trợ không hoàn lại và vay của các tổ chức Chính phủ, phi chính phủ ở nước ngoài, thu khác. 1.1.1.5. Hoạt động chi ngân sách nhà nước Khái niệm chi NSNN: Chi NSNN là một phạm trù kinh tế tồn tại khách quan gắn liền với sự tồn tại của Nhà nước. Chi NSNN là việc nhà nước phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm bảo đảm điều kiện vật chất để duy trì sự hoạt động và thực hiện các chức năng đáp ứng nhu cầu đời sống kinh tế xã hội dựa trên các nguyên tắc nhất định. Đặc điểm chi ngân sách nhà nước: NSNN phục vụ chi cho các hoạt động phục vụ lợi ích chung của cộng đồng dân cư ở các vùng hay ở phạm vi quốc gia. Các khoản chi NSNN luôn gắn liền với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế chính trị, xã hội mà Nhà nước thực hiện. NSNN cung cấp các khoản chi cho hàng hóa công cộng như đầu xây dụng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, an ninh bảo vệ trật tự xã hội… đồng thời đó cũng là những khoản chi cần thiết, phát sinh tương đối ổn định như: chi lương cho viên chức bộ máy Nhà nước, chi hàng hóa dịch vụ công đáp ứng nhu cầu tiêu dùng công cộng của các tầng lớp dân cư… Các khoản chi NSNN mang tính không hoàn trả hay hoàn trả không trực tiếp (Lê Ngọc Châu, 2004).
  19. 9 Nội dung chi NSNN: chi NSNN diễn ra trên phạm vi rộng, dưới nhiều hình thức. Trong quản lý tài chính, chi NSNN được chia làm hai nội dung chi lớn: chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển. - Chi thường xuyên: là quá trình phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ của Nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về quản lý KT-XH. Cùng với quá trình phát triển KT-XH các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước ngày càng gia tăng, do đó đã làm phong phú nội dung chi thường xuyên của NSNN. - Chi đầu tư phát triển: là quá trình Nhà nước sử dụng một phần vốn tiền tệ đã được tạo lập thông qua hoạt động thu của NSNN để đầu tư xây dựng hạ tầng KT - XH, phát triển sản xuất và để dự trữ vật tư hàng hóa, nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ổn định và tăng cường của nền kinh tế. Chi đầu tư XDCB là khoản mục chi cơ bản trong nội dung chi đầu tư phát triển của NSNN. 1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.2.1. Khái niệm Theo Luật Đầu tư của Việt Nam (2005): “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tổ chức sản xuất và không có tổ chức sản xuất các ngành kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định. Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
  20. 10 Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ NSNN cũng như các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư (Nguyễn Thị Thoa, 2015). Luật Đầu tư (2005) của Việt Nam định nghĩa: "Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp". Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn ĐTXDCB từ NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của NSNN hàng năm được bố trí cho đầu tư vào các công trình, dự án XDCB của Nhà nước. Từ các nội dung phân tích trên, tác giả đã tổng hợp và đưa ra khái niệm vốn đầu tư XDCB được sử dụng trong luận văn như sau: Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. 1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư XDCB có những đặc điểm riêng biệt, đòi hỏi nhà quản lý phải nắm vững để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc điểm sau (Cấn Quang Tuấn, 2009): - Đầu tư XDCB là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và nằm đọng lại trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. - Đầu tư XDCB có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. - Sản phẩm đầu tư XDCB là các công trình xây dựng gắn liền với đất xây dựng công trình. Vì vậy, mỗi công trình xây dựng có một địa điểm xây dựng và chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, môi trường, khí hậu, thời tiết… của nơi đầu tư xây dựng công trình, nơi đầu tư xây dựng công trình cũng chính là nơi đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2