intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

38
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tại tỉnh Lai Châu. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Lai Châu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HỒNG TUYẾN QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HỒNG TUYẾN QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH LAI CHÂU Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TẠ THỊ THANH HUYỀN THÁI NGUYÊN - 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã đƣợc ghi trong lời cảm ơn. Các thông tin, tài liệu tham khảo trình bày trong luận văn có nguồn gốc, xuất sứ rõ ràng./. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Tuyến
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành bản luận văn này. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đặc biệt là TS. Tạ Thị Thanh Huyền đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo UBND tỉnh Lai Châu, các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tƣ, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nƣớc, Cục Thống kê tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trong huyện đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn này. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những ngƣời thân, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Tuyến
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN NSNN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NTM .............................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM..................... 5 1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò, nguyên tắc quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ........... 12 1.1.3. Nội dung quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ........................... 16 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM.... 24 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ............... 26 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng NTM ở Hàn Quốc .......... 26 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ở một số địa phƣơng ...................................................................................................... 28 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lai Châu ............................................... 33
  6. iv Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 35 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 35 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 35 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 36 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 36 2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu định tính .................................................................. 36 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định lƣợng ..................................................................... 37 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NSNN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH LAI CHÂU .............................................. 39 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tỉnh Lai Châu .................................................. 39 3.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của tỉnh Lai Châu ........... 39 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 41 3.1.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Lai Châu ...................................................................................... 43 3.2. Thực trạng công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu ............................................................................................ 44 3.2.1. Thực trạng quy trình quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ở tỉnh Lai Châu .......................................................................................................... 44 3.2.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch, chuẩn bị dự án đầu tƣ, phân bổ vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ......................................................................... 46 3.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM .......... 55 3.2.4. Công tác kiểm tra và giám sát vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tại tỉnh Lai Châu ................................................................................................... 60
  7. v 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tại tỉnh Lai Châu ...................................................................................... 61 3.3.1. Thể chế chính sách ................................................................................ 61 3.3.2. Năng lực đội ngũ quản lý các cấp ......................................................... 62 3.3.3. Công tác tuyên truyền vận động ........................................................... 64 3.3.4. Ý thức tham gia của cộng đồng............................................................. 65 3.4. Đánh giá chung về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu ............................................................................................ 65 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 65 3.4.2. Hạn chế .................................................................................................. 68 3.4.3. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................. 71 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN NSNN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH LAI CHÂU........... 73 4.1. Định hƣớng và mục tiêu quản lý vốn NSNN xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020 ........................................................................... 73 4.1.1. Định hƣớng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng cơ bản tỉnh Lai Châu đến năm 2020 .................................................................................................. 73 4.1.2. Mục tiêu quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020 .......................................................................................... 74 4.1.3. Dự báo nguồn vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020 ................................................................................................... 76 4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng nông thôn tại tỉnh Lai Châu đến năm 2020 ..................................................... 77 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch đầu tƣ, lập chủ trƣơng đầu tƣ, phê duyệt các dự án sử dụng vốn NSNN xây dựng NTM ......................... 77 4.2.2. Giải pháp tăng cƣờng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ..................................................................................... 86 4.2.3. Giải pháp tăng cƣờng kiểm tra, giám sát vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM . 88 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 89 4.3.1. Đối với Thủ tƣớng Chính phủ ............................................................... 89 KẾT LUẬN .................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HĐND : Hội đồng nhân dân HTX : Hợp tác xã KTKT : Kinh tế kỹ thuật NSĐP : Ngân sách địa phƣơng NSNN : Ngân sách nhà nƣớc NSTW : Ngân sách trung ƣơng NTM : Nông thôn mới PTNT : Phát triển nông thôn THPT : Trung học phổ thông TPCP : Trái phiếu chính phủ UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng NTM nguồn NSNN giai đoạn 2013-2015 tỉnh Lai Châu ................................................... 50 Bảng 3.2: Phân bổ vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM theo huyện, thành phố giai đoạn 2013-2015 ............................................................ 52 Bảng 3.3: Phân bổ vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM chia theo nguồn vốngiai đoạn 2013-2015 ............................................................. 54 Bảng 3.4: Kết quả lựa chọn nhà thầu vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM giai đoạn 2013-2015 .......................................................................... 56 Bảng 3.5: Tổng hợp thanh toán, quyết toán vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Lai Châu .............. 58 Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra, giám sát vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM giai đoạn 2013-2015 .......................................................................... 60
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quản lý vận hành quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ............ 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ..... 111 Sơ đồ 3.1: Quy trình quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tỉnh Lai Châu.... 49 Biểu đồ 3.1: Phân bổ vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM chia theo lĩnh vực đầu tƣ giai đoạn 2013-2015 ...................................................... 55
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng khoá X đã ra Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn nhấn mạnh: “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc".Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 - 2020 trong những năm qua, nông thôn nƣớc ta đã có nhiều chuyển biến tích cực, song cũng còn những hạn chế nhất định. Nhất là trong việc huy động, quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tƣ xây dựng cho nông thôn còn một số tồn tại, hạn chế nhƣ:do phân cấp quá rộng lại thiếu các biện pháp quản lý đồng bộ dẫn tới tình trạng phê duyệt quá nhiều dự án vƣợt khả năng cân đối vốn ngân sách nhà nƣớc, thời gian thi công kéo dài, dẫn đến phân bổ vốn dàn trải, hiệu quả đầu tƣ kém, gây phân tán và lãng phí nguồn lực của Nhà nƣớc, xảy ra khá phổ biến ở tất cả các khâu của quá trình đầu tƣ xây dựng: từ quy hoạch đến chủ trƣơng đầu tƣ, chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, nghiệm thu, thanh quyết toán và đƣa công trình vào khai thác, sử dụng.... Trong khi đó, thời gian tới vốn NSNN rất hạn hẹp, để thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát, giảm dần bội chi ngân sách nhà nƣớc, bảo đảm an ninh tài chính quốc gia, dƣ nợ công ở mức cho phép, việc hoàn thiện cơ chế quản lý, phân cấp quyết định đầu tƣ NSNN nói chung, trong đó đầu tƣ NSNN cho xây dựng NTM là rất quan trọng và cấp thiết. Lai Châu là một tỉnh miền núi, nằm ở phía Tây Bắc của Tổ quốc, là tỉnh nghèo và còn nhiều khó khăn nên 90% ngân sách do Trung ƣơng trợ cấp. Thực hiện các mục tiêu chƣơng trình xây dựng NTM, thời gian qua tỉnh đã tập trung
  12. 2 nguồn lực từ NSNN đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, kết quả thực hiện chƣơng trình một số xã trên địa bàn tỉnh đã đạt chuẩn NTM. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn nhiều vấn đề bất cập, phát sinh trong quá trình quản lý vốn NSNN nói chung cũng nhƣ nguồn vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trong hầu hết các khâu của quy trình quản lý và ở các cấp quản lý từ tỉnh đến huyện và các xã thực hiện chƣơng trình NTM. Vấn đề này đã làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng, tiến độ hoàn thành các tiêu chí NTM ở tỉnh Lai Châu. Để góp phần khắc phục những tồn tại nêu trên và nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ từ NSNN cho xây dựng NTM, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Lai Châu đã xác định việc quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM chặt chẽ, hiệu quả là một nhiệm vụ trọng tâm và cấp bách đối với Đảng bộ và nhân dân các dân tộc trong tỉnh để xóa đói giảm nghèo bền vững, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Đó là lí do tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý vốn NSNN đầu tư xây dựng NTM tại tỉnh Lai Châu” làm đề tài luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tại tỉnh Lai Châu. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trong thời gian tới. 2.2.Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM. - Phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM, những hạn chế, tồn tại và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu. - Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
  13. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập số liệu từ năm 2013 đến năm 2015; đề xuất kiến nghị giải pháp đến năm 2020. - Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trên toàn bộ 96 xã thực hiện chƣơng trình NTM trong phạm vi toàn tỉnh Lai Châu. - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: "Vốn ngân sách nhà nƣớc" đầu tƣ xây dựng NTM bao gồm rất nhiều các nguồn vốn: từ các chƣơng trình mục tiêu, các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, trái phiếu chính phủ, vay tín dụng, vốn ngân sách địa phƣơng... Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ trực tiếp xây dựng NTM từ các nguồn: vốn chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM, trái phiếu chính phủ, vốn ngân sách địa phƣơng đầu tƣ xây dựng NTM trên phạm vi toàn tỉnh Lai Châu. 4. Những đóng góp của luận văn - Luận văn có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực nhằm hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM. - Làm rõ thực trạng công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm 2013 đến năm 2015, để thấy rõ những thành tựu và những hạn chế. - Đƣa ra một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM của các cấp chính quyền tỉnh Lai Châu. - Luận văn sẽ là tài liệu tham khảo đối với công tác nghiên cứu và học tập, đồng thời là tài liệu tham khảo bổ ích cho các cơ quan, cán bộ công chức làm công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM.
  14. 4 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung luận vănđƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu Chƣơng 4: Giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  15. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN NSNN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NTM 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm vốn, vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước * Vốn: vốn là một khối lƣợng tiền tệ nào đó đƣợc ném vào lƣu thông nhằm mục đích kiếm lời [9]. Số tiền đó đƣợc sử dụng muôn hình, muôn vẻ nhƣng suy cho cùng là để mua sắm tƣ liệu sản xuất và trả công cho ngƣời lao động, nhằm hoàn thành công việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục đích là thu về số tiền lớn hơn số tiền ban đầu [9]. * Vốn nhà nước: vốn nhà nƣớc bao gồm vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn tín dụng do nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc; vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc và các vốn khác do nhà nƣớc quản lý [9]. * NSNN: Luật NSNN của Việt Nam đã đƣợc Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002 định nghĩa: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc trong dự toán đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhànƣớc[10]. NSNN bao gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng. Ngân sách trung ƣơng là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ƣơng. Ngân sách địa phƣơng bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân. * Vốn đầu tư XDCB từ NSNN: là khoản vốn ngân sách đƣợc Nhà nƣớc dành cho việc dầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội mà khả năng thu hồi vốn thấp cũng nhƣ các khoản chi đầu tƣ khác theo quy định của Luật NSNN [10].
  16. 6 Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc chia thành 03 loại sau: - Theo cấp ngân sách, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách địa phƣơng (NSĐP) và nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách Trung ƣơng (NSTW). - Nguồn đầu tƣ từ NSTW thuộc NSNN do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nƣớc (gọi chung là bộ) quản lý… thực hiện. Và nguồn vốn này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số vốn đầu tƣ từ NSNN. -Vốn đầu tƣ từ NSĐP thuộc NSNN do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh) và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (ngân sách cấp huyện) và phƣờng, xã quản lý (ngân sách cấp xã). Nguồn vốn này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu tƣ NSNN hàng năm của cả nƣớc. Giao đầu năm Phê duyệt + bổ sung UỶ BAN NHÂN KẾ HOẠCH PHÂN VỐN NSNN BỔ VỐN (NS cấp trên, thu tại địa bàn) DÂN HUYỆN Giao đầu năm Thực hiện + bổ sung PHÕNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH KHO BẠC Thực hiện NHÀ NƢỚC CHỦ ĐẦU TƢ NHÀ THẦU (KSTK, XL, GS) Sơ đồ 1.1. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
  17. 7 Quản lý vốn Đầu tƣ XDCB từ NSNN là chức năng và hoạt động của hệ thống tổ chức nhằm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN một cách có hiệu quả đảm bảo việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế phát triển từ khâu huy động vốn, lập kế hoạch phân bổ, vận hành và thanh quyết toán vốn. 1.1.1.2. Đầu tư xây dựng NTM * Xây dựng NTM Ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về NTM gồm 19 tiêu chí là: Tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch; tiêu chí về giao thông; tiêu chí về thủy lợi; tiêu chí về điện; tiêu chí trƣờng học; tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa; tiêu chí chợ nông thôn; tiêu chí về bƣu điện; tiêu chí về nhà ở dân cƣ; tiêu chí về y tế; tiêu chí về văn hóa; tiêu chí về môi trƣờng; tiêu chí về hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; tiêu chí về an ninh, trật tự xã hội [15]. Từ Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, chúng ta thấy NTM là nông thôn toàn diện bao gồm tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trƣờng sinh thái và phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng. Ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ Tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chƣơng trình đƣợc xác định là: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
  18. 8 Nhƣ vậy, NTM là nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, an ninh trật tự đƣợc giữ vững. * Đầu tƣ xây dựng NTM NSNN hỗ trợ đầu tƣ xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội để đạt đƣợc những yêu cầu của các tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 và 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ [15], [16]. Nội dung và mục tiêu cụ thể [15], [16]: - Nội dung 1: Hoàn thiện đƣờng giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đƣờng xã đƣợc nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục đƣờng thôn, xóm cơ bản cứng hóa); - Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí NTM và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 4: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn;
  19. 9 - Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên đƣợc kiên cố hóa). Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mƣơng nội đồng theo quy hoạch) * Theo Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009, đối với Vùng Trung du miền núi phía Bắc, quy định xã đạt các tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội khi [15]: - Tiêu chí số 2 về Giao thông: + Tỷ lệ km đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt 100% + Tỷ lệ đƣờng trục thôn xóm đƣợc cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt 50% + Tỷ lệ km đƣờng ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mƣa đạt 100% (50% cứng hóa) + Tỷ lệ km đƣờng trục chính nội đồng đƣợc cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt 50% - Tiêu chí số 3 về thủy lợi: + Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh + Tỷ lệ km kênh mƣơng do xã quản lý đƣợc kiên cố hóa đạt 50% - Tiêu chí 4 về điện: + Hệ thống điện đảm bảo kỹ thuật yêu cầu của ngành điện + Tỷ lệ hộ sử dụng điện thƣờng xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 95% - Tiêu chí số 5 về trƣờng học: Tỷ lệ trƣờng học các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia đạt 70% - Tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa: + Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao- Du lịch. + Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt quy định của Bộ Văn hóa - Thế thao - Du lịch đạt 100%.
  20. 10 - Tiêu chí số 7 về chợ nông thôn: Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng. - Tiêu chí số 8 về bƣu điện: Có điểm phục vụ bƣu chính viễn thông; có internet đến thôn. - Tiêu chí số 9 về nhà ở: Không có nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng là 75%. - Tiêu chí số 17 về môi trƣờng: Tỷ lệ hộ sử dụng nƣớc sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 70%. * Đối tƣợng đầu tƣ: Công trình đầu tƣ tại xã, bao gồm việc làm mới, sửa chữa, cải tạo nâng cấp các công trình trên địa bàn xã để đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc gia NTM [16]. * Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng NTM: Vốn NSNN (Trung ƣơng và địa phƣơng); vốn tín dụng; vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác; huy động đóng góp của cộng đồng dân cƣ [16]. * Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ [17], [18]. - Đối với các xã thuộc huyện nghèo thuộc chƣơng trình Giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ NSNN hỗ trợ tối đa 100% để xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nhƣ: giao thông, thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế… - Đối với các xã còn lại, chỉ hỗ trợ một phần từ NSNN để xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nhƣ: giao thông, thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế… * Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM, là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào đối tƣợng quản lý, nhằm đạt đƣợc hiệu quả sử dụng vốn NSNN một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định [6]. Mục tiêu của quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM, là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội nhằm phục vụ lợi ích của ngƣời dân, xã hội, góp phần phát triển kinh tế, ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân. Đối với từng dự án, mục tiêu cụ thể là với một số vốn nhất định của Nhà nƣớc có thể tạo ra đƣợc công trình có chất lƣợng tốt nhất, thực hiện nhanh nhất và rẻ nhất [6].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2