intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

39
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nâng cao năng lực trong lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu, với mục tiêu sử dụng tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất đai, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ VĂN XIÊNG TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ VĂN XIÊNG TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: T.S NGUYỄN THỊ YẾN THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liê ̣u, số liệu sử dụng trong luận văn là do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của sách, báo, tạp chí, bài giảng... các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đươ ̣c công bố . Các trích dẫn trong luâ ̣n văn đề u đã đươ ̣c chỉ rõ nguồ n gố c. Lai Châu, ngày … tháng…. năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Văn Xiêng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Yến. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự quan tâm, tạo điều kiện của Sở Tài nguyên và Môi trường Lai Châu, phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố… Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Lai Châu, ngày … tháng…. năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Văn Xiêng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................vi DANH MỤC BẢNG .............................................................................. vii DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Đóng góp mới........................................................................................ 4 5. Kết cấu luận văn .................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI .... 5 1.1. Cơ sở lý luận của công tác quản lý đất đai ........................................ 5 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 5 1.1.2. Vai trò, đặc điểm của đất đai........................................................... 6 1.1.3. Nội dung quản lý đất đai ................................................................. 9 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đất đai .................................... 10 1.1.5. Nguyên tắc quản lý đất đai trong nền kinh tế thị trường .............. 11 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đất đai .................................................... 13 1.2.1. Tình hình quản lý đất đai ở một số nước trên thế giới .................. 13 1.2.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam......................................... 15 1.2.3. Bài học kinh nghiệm quản lý đất đai ở một số tỉnh ...................... 21 1.2.4. Bài học kinh nghiệm ..................................................................... 25 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 27 2.2.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ................................................. 27 2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 28 2.2.4. Phương pháp chuyên gia ............................................................... 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 31 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU ................................................................ 33 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu ........... 33 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên tỉnh Lai Châu .................................. 33 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu ....................................... 36 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.................. 42 3.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý đất đai của tỉnh Lai Châu ...................... 44 3.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai tại tỉnh Lai Châu ..................... 45 3.2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực hiện các văn bản đã ban hành ........................................ 46 3.2.2. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .................................... 50 3.2.3. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ................................................................................................... 56 3.2.4. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất......... 59 3.2.5. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................................................ 61 3.2.6. Quản lý tài chính về đất đai .......................................................... 64 3.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.............................. 68 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu .................................................................................................. 71 3.3.1. Yếu tố khách quan ......................................................................... 71 3.3.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 .............................................................................. 73 3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 73 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 74 3.4.3. Nguyên nhân những tồn tại, hạn chế............................................. 76 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU ................................................................ 78 4.1. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng tăng cường quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu .............................................................................. 78 4.1.1. Quan điểm tăng cường quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu......................................................................................................... 78 4.1.2. Mục tiêu tăng cường quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu.. 79 4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu ......................................................................................................... 80 4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách pháp luật đất đai .................................................................... 80 4.2.2. Xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật vê đất đai ...................................................................................................... 82 4.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý về đất đai ............................................................................... 85 4.2.4. Kiện toàn hệ thống tổ chức quản lý đất đai đủ năng lực thực hiện các hoạt động quản lý đất đai và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........... 97 4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 99 4.3.1. Đối với Trung ương ...................................................................... 99 4.3.2. Đối với tỉnh Lai Châu.................................................................. 100 KẾT LUẬN .......................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1 BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường 2 CCVC : Công chức viên chức 3 CNXH : Chủ nghĩa xã hội 4 CSDL : Cơ sở dữ liệu 5 GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 6 GPMB : Giải phóng mặt bằng 7 HĐND, UBND : Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân 8 NQ : Nghị quyết 9 QĐ : Quyết định 10 QH : Quốc hội 11 QSHNO : Quyền sở hữu nhà ở 12 TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam 13 TW : Trung ương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu các ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2015................ 37 Bảng 3.2. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2015 .................... 38 Bảng 3.3. Trình độ cán bộ, CCVC ngành TNMT Lai Châu năm 2015..................................................................................... 44 Bảng 3.4. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất .. 51 Bảng 3.5. Diện tích các loại đất chính được giao cho các đối tượng tính đến ngày 31/12/2015 ........................................................... 57 Bảng 3.6. Tổng hợp diện tích đất cho thuê từ năm 2011 - 2015......... 58 Bảng 3.7. Tổng hợp diện tích thu hồi các loại đất từ năm 2011 - 2015..................................................................................... 59 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả đo đạc bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính .................................................................................................. 62 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai ...................... 67 Bảng 3.10. Kết quả thanh tra, kiểm tra Sở Tài nguyên và Môi trường . 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu các ngành kinh tế giai đoạn 2011-2015....... 37 Hình 3.2. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 ........................................................... 53 Hình 3.3. Đồ thị Kết quả cấp GCNQSDĐ tỉnh Lai Châu đến năm 2015 ...................................................................................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Đất đai là sản phẩm tự nhiên, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh. Trong quá trình vận động, đất đai trở thành tư liệu sản xuất đặc biệt của xã hội và không thể thay thế bởi bất kỳ một loại tư liệu sản xuất nào khác. Vai trò của đất đai đối với con người và các hoạt động sống trên trái đất rất quan trọng, nhưng lại giới hạn về diện tích và cố định về vị trí; không thể thay đổi theo ý muốn chủ quan của con người, là vấn đề sống còn của mỗi quốc gia. Vì vậy, Nhà nước muốn tồn tại và phát triển thì phải quản chặt, nắm chắc tài nguyên đất đai. Ở mỗi thời kỳ lịch sử với chế độ chính trị khác nhau, nhà nước ta đều có những chế độ, chính sách quản lý đất đai đặc trưng cho từng thời kỳ lịch sử đó. Do vị trí và vai trò đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân nên việc quản lý nói chung và quản lý nhà nước về đất đai nói riêng luôn là vấn đề phức tạp, nhạy cảm và bức thiết đối với mỗi quốc gia. Tăng cường quản lý đất đai chính là một trong những yếu tố then chốt, tác động một cách sâu rộng, toàn diện đến mọi quá trình, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, đến sự ổn định chính trị, đến an ninh, quốc phòng của đất nước và đời sống của mọi người dân. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, tăng cường quản lý nhà nước về đất đai là một trong những giải pháp chủ yếu, trọng tâm của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta hiện nay. Hiện nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, chúng ta đã hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật đất đai, hệ thống quản lý hành chính nhà nước về đất đai cũng được xây dựng hoàn thiện hơn. Trong Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định “Đất đai, …là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất
  12. 2 quản lý…. Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luâ ̣t…. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ”. Trong Điều 4 Chương I của Luật Đất đai 2013 cũng nêu rõ: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này”, hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai được thành lập từ Trung ương đến cơ sở gắn liền với quản lý tài nguyên và môi trường. Tỉnh Lai Châu được thành lập theo Nghị quyết số 22/2003/QH11 ngày 10/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc chia tách và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh (trong đó chia tách tỉnh Lai Châu thành 2 tỉnh Điện Biên và tỉnh Lai Châu và điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh Lào Cai, sáp nhập huyện Than Uyên về tỉnh Lai Châu). Sau hơn mười hai năm chia tách, thành lập, tỉnh Lai Châu đã đạt được những thành quả nhất định. Tuy nhiên là tỉnh miền núi, biên giới, địa hình phức tạp, trình độ dân trí thấp, điều kiện kinh tế xã hội còn gặp nhiều khó khăn, đất sản xuất nông nghiệp ít, nhu cầu về đất cho công tác xây dựng cơ sở hạ tầng lớn, như phát triển các đô thị, mở mới đường giao thông đến các thôn bản và nhất là thu hồi đất xây dựng các công trình thủy điện lớn của đất nước. Các hiện tượng như: Sử dụng đất trái pháp luật, lấn chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép vẫn xảy ra, tình hình tranh chấp đất đai ngày càng phức tạp, quản lý sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa được chặt chẽ, công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vẫn còn tồn đọng nhiều hồ sơ chưa được giải quyết…. thì việc tăng cường công tác quản lý trong lĩnh vực đất đai càng trở lên cấp thiết, điều chỉnh kịp thời các mối quan hệ có diễn biến tiêu cực và phát huy những yếu tố tích cực, đảm bảo sử dụng nguồn tài nguyên đất một cách tiết kiệm, hiệu quả và bền vững trên địa bàn toàn tỉnh.
  13. 3 Đến nay trên địa bàn tỉnh, chưa có đề tài nghiên cứu sâu về công tác quản lý đất đai; với mong muốn góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai, tôi đã chọn đề tài “Tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nâng cao năng lực trong lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu, với mục tiêu sử dụng tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất đai, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đất đai. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu. - Ðề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý đất đai nhằm mục tiêu sử dụng đất đai một cách tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả theo hướng phát triển bền vững. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung phân tích, đánh giá công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay và đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý đất đai theo hướng phát triển bền vững. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về nội dung Nghiên cứu về công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
  14. 4 3.2.2. Phạm vi về không gian Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Lai Châu 3.2.3. Phạm vi về thời gian - Số liệu thứ cấp: thu thập trong giai đoạn 2011 - 2015; - Số liệu sơ cấp: Thu thập 6 tháng đầu năm 2016. 4. Đóng góp mới * Về lý luận: - Tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý đất đai, quản lý nhà nước về đất đai trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hiện nay ở nước ta. - Góp phần nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành chính sách, pháp luật về đất đai, góp phần giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, từng bước nâng cao cuộc sống đồng bào. * Về thực tiễn: - Đánh giá một cách khách quan thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn, tìm ra những ưu, khuyết điểm, hạn chế và rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc quản lý, khai thác, sử dụng đất đai ở tỉnh Lai Châu; nhằm làm cho đất đai thực sự thành nguồn lực quan trọng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. - Đưa ra những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời góp cho công tác nghiên cứu xây dựng thể chế trong quản lý đất đai, tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục, đề tài có bố cục 4 phần chính như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý đất đai - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu - Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 1.1. Cơ sở lý luận của công tác quản lý đất đai 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Đất là một dạng vật chất tự nhiên hình thành trong quá trình kiến tạo của trái đất. Tổng diện tích đất tự nhiên của toàn thế giới là 14.777 triệu ha với 1.527 triệu ha đất đóng băng và 13.250 triệu ha đất không đóng băng. Diện tích đất có khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện con người mới khai thác hơn 1.500 triệu ha. Đất là một hệ sinh thái hoàn chỉnh nên thường bị ô nhiễm bởi các hoạt động của con người. Ô nhiễm đất theo nguồn gốc phát sinh có thể phân thành: ô nhiễm do chất thải công nghiệp, ô nhiễm do chất thải các hoạt động nông nghiệp, ô nhiễm do chất thải sinh hoạt, ô nhiễm nước và không khí từ các khu dân cư tập trung. Các tác nhân gây ô nhiễm có thể phân loại thành tác nhân hóa học, sinh học và vật lý. Tài nguyên đất của thế giới hiện đang bị suy thoái nghiêm trọng do sói mòn, rửa trôi, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn và ô nhiễm đất, biến đổi khí hậu. Hiện nay 10% đất có tiềm năng nông nghiệp bị sa mạc hóa. 1.1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai Quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, sử dụng quyền lực của nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch, kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất, điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.
  16. 6 Quản lý nhà nước về đất đai là một nhu cầu khách quan, là công cụ bảo vệ và điều tiết các lợi ích gắn liền với đất đai và quan trọng nhất là bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai. Quản lý nhà nước về đất đai nhằm mục đích: - Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất; - Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia; - Tăng cường hiệu quả việc sử dụng đất; - Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường. Yêu cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng ký, thống kê đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phương theo các cấp hành chính. 1.1.2. Vai trò, đặc điểm của đất đai 1.1.2.1. Vai trò của đất đai Mác đã khái quát vai trò của đất đai: “Đất đai là mẹ, sức lao động là cha, sản sinh ra mọi của cải vật chất”. Cùng với lao động và vốn, đất đai là một trong 3 nguồn lực chính của mọi nền sản xuất ở bất kỳ chế độ xã hội nào. Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết để thực hiện mọi quá trình sản xuất, vừa là chỗ đứng, vừa là địa bàn hoạt động cho tất cả các ngành sản xuất và mọi hoạt động trong đời sống xã hội. Đối với các ngành nông - lâm - thuỷ sản thì đất đai (bao gồm cả diện tích mặt nước) là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, nó vừa là tư liệu lao động, vừa là đối tượng lao động. Đất đai là chỗ đứng cho các ngành khác như công nghiệp, dịch vụ, giao thông… và là một trong các yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của các ngành này. Đối với đời sống con người nói riêng và của thế giới sinh vật nói chung, đất đai có vai trò hết sức đặc biệt, là địa bàn cư ngụ, là nơi duy trì sự sống của con người và sinh vật. Đất đai cùng với các yếu tố tự nhiên gắn liền với nó như nước, không khí và ánh sáng là cơ sở để phát triển các hệ sinh thái, là yếu tố hàng đầu của môi trường sống. Hội nghị Bộ trưởng Môi trường các nước Châu Âu năm 1973 tại Luân Đôn đã đánh giá: “Đất đai là một trong những của cải
  17. 7 quý nhất của loài người, nó tạo điều kiện cho sự sống của thực vật, động vật và con người trên trái đất”. Như vậy, việc quản lý nhà nước đối với đất đai là hết sức cần thiết, vừa đảm bảo khai thác tốt tiềm năng đất đai với vai trò là một nguồn lực, lại vừa đảm bảo mục tiêu giữ gìn môi trường sống cho toàn xã hội. Quản lý đất đai trong nền kinh tế thị trường góp phần hạn chế các ảnh hưởng ngoại sinh tiêu cực (ảnh hưởng xấu tới môi trường). Đất đai là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia và gắn với nó là lịch sử của từng dân tộc. Hầu hết các cuộc chiến tranh trên thế giới đều từ lý do tranh giành đất đai và tài nguyên. Vì vậy, quản lý và nắm chắc đất đai đi đôi với việc xây dựng và bảo vệ chủ quyền là mục tiêu của mọi quốc gia trên thế giới. Đối với Việt Nam, đất nước vẫn còn gần 70% dân số sống bằng nông nghiệp, đời sống đang phụ thuộc vào đất đai. Vì vậy, sự quản lý và điều tiết của nhà nước để đảm bảo ổn định đời sống tối thiểu cho bộ phận dân cư này có ý nghĩa sống còn với con đường CNXH của nước ta. Để đảm bảo cân đối trong việc phân bổ đất đai cho các ngành, các lĩnh vực, tránh sự chồng chéo, lãng phí, cần coi trọng công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. Trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp. 1.1.2.2. Đặc điểm của đất đai Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt, có những đặc điểm rất khác biệt so với những tài nguyên khác: - Đất đai bị giới hạn về mặt diện tích, hay nói cách khác nó bị cố định về số lượng. Theo kinh tế học, đất đai là loại hàng hoá cố định về cung (có đường cung thẳng đứng). Đây là đặc điểm quan trọng nhất của đất đai, đòi hỏi trong quá trình sử dụng, quản lý phải đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả, phải xem xét kỹ lưỡng khi bố trí sử dụng các loại đất nhưng đồng thời cũng phải đảm bảo tính cân bằng tương đối về cung cho các loại đất. - Đất đai có vị trí cố định; tính chất cơ học, lý học, hóa học và sinh học trong đất đai cũng không thống nhất. Do vị trí cố định và gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước, loại cây trồng...) vì vậy
  18. 8 khi sử dụng đất vào các quá trình sản xuất của mỗi ngành kinh tế cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng tính chất của đất để lập quy hoạch và có kế hoạch sử dụng đất phù hợp. Trong sản xuất nông nghiệp chỉ sử dụng đất đai phù hợp với các điều kiện tự nhiên, kinh tế và thổ nhưỡng của từng vùng mới mang lại hiệu quả kinh tế. - Tính cố định của đất đai gắn liền với môi trường mà đất đai chịu chi phối (nguồn gốc hình thành, khí hậu sinh thái và những tác động khác của thiên nhiên). Vị trí của đất đai có ý nghĩa lớn về mặt kinh tế trong quá trình khai thác sử dụng. Đất đất đai ở gần các đô thị, các đường giao thông, các khu dân cư được khai thác sử dụng triệt để hơn ở các vùng xa xôi hẻo lánh và do đó giá trị sử dụng và giá trị lớn hơn. - Đất đai là sản phẩm của tự nhiên nhưng lại là một tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người. Trong quá trình hoạt động sản xuất, đất đai trở thành tư liệu không thể thiếu được. Tác động của con người vào đất đai thông qua hoạt động sản xuất rất đa dạng phong phú với nhiều vẻ khác nhau, trực tiếp hay gián tiếp nhằm khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên này vì lợi ích của mình. Những tác động đó có thể làm thay đổi tính chất của đất đai, từ đất hoang sơ thành đất canh tác được hoặc từ mục đích sử dụng này sang mục đích khác. Tất cả những tác động ấy của con người làm cho đất đai, từ vốn dĩ là một sản phẩm của tự nhiên, đã trở thành một sản phẩm của lao động. Con người không tạo ra được đất đai, nhưng bằng lao động của mình mà cải thiện đất đai, làm cho đất đai từ xấu trở thành tốt hơn. Đây cũng chính là đặc điểm có khả năng tái tạo của đất đai. Độ phì nhiêu của đất đai có khả năng phục hồi và tái tạo thông qua tự nhiên hoặc do tác động của con người. - Tính đa dạng và phong phú của đất đai: trước hết, do đặc tính tự nhiên của đất đai và phân bố cố định trên từng vùng lãnh thổ nhất định gắn liền với điều kiện hình thành đất quyết định, mặt khác, nó còn do yêu cầu và đặc điểm, mục đích sử dụng các loại đất khác nhau. Một loại đất có thể sử dụng theo nhiều mục đích khác nhau. Đặc điểm này của đất đai đòi hỏi quá trình quản lý, sử dụng phải biết khai thác triệt để lợi thế của mỗi loại đất một cách tiết
  19. 9 kiệm và có hiệu quả nhất trên mỗi vùng lãnh thổ. Để làm được điều đó phải xây dựng một quy hoạch tổng thể và chi tiết trên cả nước và từng vùng lãnh thổ. Với vai trò, đặc điểm và tầm quan trọng đặc biệt của đất đai trong đời sống và phát triển kinh tế - xã hội, đất đai luôn là đối tượng quản lý được ưu tiên hàng đầu. Việc khai thác, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng với mỗi quốc gia. 1.1.3. Nội dung quản lý đất đai * Theo quy định tại Điều 22 Luật Đất đai năm 2013, quản lý nhà nước về đất đai bao gồm 15 nội dung: - Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; - Khảo sát, đo đạc; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
  20. 10 - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. * Công tác quản lý đất đai theo góc độ quản lý kinh tế tập trung ở các nội dung chính sau: - Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đất đai - Các yếu tố tự nhiên và kỹ thuật (vị trí địa lý, loại đất, tính chất của đất, loại cây trồng, cơ cấu mùa vụ, diện tích đất sản xuất); - Các yếu tố về cơ chế chính sách (chính sách đất đai, chính sách hỗ trợ, chính sách xã hội); - Các yếu tố kinh tế - xã hội (nguồn lực, trình độ sản xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm); - Vai trò của cộng đồng (trình độ năng lực cán bộ lãnh đạo, nhân tố năng động, đổi mới tư duy, phương tức quản lý, các tổ chức khuyến công, khuyến nông, các tổ chức xã hội, bộ máy truyền thông).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2