Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện tại tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 8
download
Sau khi phân tích thực trạng công tác KSC Ngân sách nhà nước tại KBNN tỉnh Thái Nguyên, tác giả sẽ tiến hành đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước tại các Kho bạc nhà nước huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng Ngân sách nhà nước
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện tại tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ ĐỨC CỬU TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ ĐỨC CỬU TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN QUYẾT THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Người cam đoan Lê Đức Cửu
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ của giáo viên hướng dẫn, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Văn Quyết, giáo viên hướng dẫn luận văn cho tôi, thầy đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Kho bạc Nhà nước – tỉnh Thái Nguyên, các cán bộ đã giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm sự ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và bạn bè để tôi hoàn thành luận văn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Văn Quyết đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Người cam đoan Lê Đức Cửu
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2 5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3 6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN ................................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lí luận về ngân sách nhà nước và kiểm soát chi ngân sách nhà nước.. 5 1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5 1.1.2. Nội dung, phân loại và nguyên tắc kiểm soát chi ngân sách nhà nước cấp huyện ................................................................................................................. 6 1.2. Công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước .................................................. 8 1.2.1. Vai trò của công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện ................................................................................................. 8 1.2.2. Đặc điểm của hoạt động Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện ........................................................................................ 12
- iv 1.2.3. Ưu và nhược điểm của việc Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện trong thời kỳ mới so với thời kỳ áp dụng cách Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước truyền thống ..................................................... 12 1.2.4. Nội dung của hoạt động Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện ........................................................................................ 13 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện .................................................................. 18 1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước tại các Kho bạc nhà nước cấp huyện tại tỉnh Thái Nguyên ............................................. 21 1.3.1. Kinh nghiệm công tác kiểm soát chi của một số Kho bạc Nhà nước cấp huyện ............................................................................................................... 22 1.3.2. Những bài học kinh nghiệm trong công tác kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................................. 26 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 28 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 28 2.2. Phương pháp thu thập và nghiên cứu số liệu ................................................. 28 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 28 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 28 2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 30 2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 31 2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 31 2.3.2. Phương pháp thống kê so sánh.............................................................. 31 2.4. Hệ thống chỉ tiêu đo lường đánh giá công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước tại các Kho bạc nhà nước cấp huyện ............................................................ 31 Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 32 3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 32
- v 3.1.1. Vị trí, vai trò của Kho bạc Nhà nước cấp huyện ................................... 32 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước cấp huyện ..................... 34 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước cấp huyện ............................... 36 3.2. Phân tích thực trạng công tác Kiểm soát chi NSNN qua KBNN cấp huyện tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 39 3.2.1. Đối với công tác Kiểm soát chi thường xuyên ..................................... 39 3.2.2. Đối với công tác Kiểm soát chi đầu tư XDCB ..................................... 40 3.2.3. Một số quy trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện ............................................................................................... 42 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước .................................................................................. 47 3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 47 3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 50 3.4. Đánh giá thực trạng công tác KSC Ngân sách nhà nước qua KBNN cấp huyện tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 54 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 54 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước huyện ............................................................. 65 3.5. So sánh đánh giá giữa công tác Kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo quy trình cũ và quy trình mới ......................................................................... 76 3.5.1. Công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện theo quy trình cũ ................................................................................... 76 3.5.2. Công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện theo quy trình mới ................................................................................ 77 Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................................... 79
- vi 4.1. Phương hướng tăng cường công tác KSC tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện .................................................................................................................................. 79 4.1.1. Những chủ trương, định hướng phát triển của ngành tài chính và của Kho bạc Nhà nước................................................................................................... 79 4.1.2. Những phương hướng chủ yếu trong công tác KSC ngân sách nhà nước ......................................................................................................................... 84 4.2. Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện trong điều kiện mới ................................................................................................. 89 4.2.1. Tham gia sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách của Nhà nước để phù hợp với thực tiễn kiểm soát chi Ngân sách nhà nước .............................. 89 4.2.2. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ................................................................................................................. 90 4.2.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng công chức ............... 94 4.2.4. Hoàn thiện các chương trình ứng dụng, tăng cường kết nối, liên thông dữ liệu ................................................................................................................... 95 4.2.5. Công khai thủ tục hành chính, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ........................................................................................................... 97 4.3. Một số kiến nghị để tăng cường công tác kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện ................................................................................................................. 98 4.3.1. Đối với Kho bạc nhà nước .................................................................... 98 4.3.2. Đối với Bộ Tài chính và Chính phủ ...................................................... 99 KẾT LUẬN .................................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102 PHỤ LỤC .................................................................................................... 104
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT KBNN Kho bạc Nhà nước KHKB-LAN Chương trình kiểm soát vốn CTMT trên máy tính KSC Kiểm soát chi KT Kế toán KTT Kế toán trưởng KTV Kế toán viên KT - XH Kinh tế xã hội NSTW Ngân sách trung ương NSNN Ngân sách nhà nước NSĐP Ngân sách địa phương POS (Point of Sale) Máy chấp nhận thanh toán thẻ TABMIS, TAB Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc THBC Chương trình tổng hợp báo cáo TN Thái Nguyên TPCP Trái phiếu Chính phủ TT-BTC Thông tư - Bộ tài chính TTV Thanh toán viên XDCB Xây dựng cơ bản YCTT Yêu cầu thanh toán
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng phân bổ số lượng mẫu phiếu điêu tra .................................... 29 Bảng 2.2: Thang đo Likert .............................................................................. 30 Bảng 3.1. Điều kiện trang thiết bị, cơ sơ vật chất tại các Kho bạc nhà nước cấp huyện trực thuộc Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên .................................. 53 Bảng 3.2: Số liệu kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018.................................................................. 55 Bảng 3.3: Số liệu hoạt động của các Kho bạc nhà nước cấp huyện trực thuộc KBNN Thái Nguyên năm 2018....................................................................... 57 Bảng 3.4: Số liệu thực hiện nhiệm vụ chi Ngân sách nhà nước năm 2018 qua KBNN Thái Nguyên. ...................................................................................... 58 Bảng số 3.5: Báo cáo kết quả thanh toán vốn đầu tư XDCB, vốn TPCP, vốn CTMT qua KBNN huyện năm 2018 ............................................................... 59 Bảng 3.6: Đánh giá công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 62 Bảng 3.7: Bảng so sánh tốc độ tăng, giảm công chức và các chỉ tiêu hoạt động chủ yếu của KBNN Thái Nguyên ................................................................... 71 Bảng 3.8. Thời gian làm việc trong ngày của công chức tại các Kho bạc nhà nước cấp huyện trực thuộc Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên .................. 72 Bảng 3.9: Thống kê số ngày nghỉ cuối tuần mà công chức các Kho bạc nhà nước cấp huyện phải đi làm trung bình trong tháng ....................................... 74
- ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy Kho bạc nhà nước Thái Nguyên ......................... 33 Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức của KBNN cấp huyện trực thuộc Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 37 Sơ đồ 3.3: Quy trình nhập dự toán và cam kết chi .......................................... 42 Sơ đồ 3.4: Quy trình chi NSNN, chi từ tài khoản tiền gửi .............................. 42 Sơ đồ 3.5: Quy trình đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản .............................. 45 Sơ đồ 4.1: Quy trình Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện (do tác giả đề xuất)......................................................................... 93 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tình hình công tác Kiểm soát chi NSNN trong giai đoạn 2015 – 2018 ................................................................................................................. 56 Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng hoàn thành dự toán thanh toán vốn đầu tư XDCB, TPCP, CTMT tại các KBNN tại tỉnh Thái Nguyên .................................................... 60 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ tỷ lệ tăng, giảm số lượng công chức, doanh số thu, chi NSNN giai đoạn 2015 - 2018 .......................................................................... 71 Biểu đồ 3.4: Số ngày nghỉ cuối tuần mà công chức KBNN Thái Nguyên phải làm thêm trong tháng ...................................................................................... 74
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam hiện nay, Công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của hệ thống Kho bạc nhà nước. Theo quyết định 138/2007/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ đề ra, chiến lược phát triển Kho bạc nhà nước đến năm 2020 là: “Thống nhất quy trình và đầu mối kiểm soát các khoản chi của Ngân sách nhà nước, gồm các khoản chi từ nguồn vốn trong nước, vốn nước ngoài, các khoản chi Ngân sách nhà nước phát sinh ở cả trong và ngoài nước”. Việc thực hiện Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước cấp huyện trong điều kiện mới tại tỉnh Thái Nguyên đã giúp giảm bớt số lượng cán bộ tham gia vào quy trình Kiểm soát chi, giảm bớt các thủ tục hành chính rườm rà, thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng lãng phí. Đồng thời, các khoản chi cho Ngân sách nhà nước cũng được kiểm soát chặt chẽ và minh bạch hơn. Trong hệ thống Kho bạc nhà nước, KBNN cấp huyện là đơn vị triển khai nhiệm vụ quản lý thu, chi Ngân sách nhà nước của cả 4 cấp ngân sách, trong đó nhiệm vụ Kiểm soát chi với nhiều nghiệp vụ mang tính đặc thù, chỉ phát sinh ở KBNN cấp huyện. Kho bạc nhà nước cấp huyện cũng là nơi triển khai các nhiệm vụ cụ thể, tuy nhiên việc hệ thống hóa các văn bản và chế độ nghiệp vụ còn có những hạn chế nhất định. Chính vì vậy, trong thời gian qua, sai sót trong công tác Kiểm soát chi của hệ thống Kho bạc nhà nước chủ yếu xảy ra tại các Kho bạc nhà nước cấp huyện. Lý do là khi triển khai đề án thống nhất đầu mối các khoản chi Ngân sách nhà nước, KBNN cấp huyện thực hiện việc xóa bỏ các tổ và làm việc theo chế độ chuyên viên nên mô hình quản lý có nhiều sự thay đổi, các bộ phận không còn tương ứng với các phòng ban của KBNN tỉnh, có sự gia tăng trong các bước xử lý công việc nội bộ nhưng số lượng cán bộ Kiểm soát chi lại giảm. Do vậy, trong thời gian qua, công tác Kiểm soát chi ở địa phương đã gặp nhiều vướng mắc cả về lý luận và thực tiễn. Trước đây đã có một số nghiên cứu về việc thống nhất quy trình và đầu mối KSC Ngân sách nhà nước, nhưng các nội dung các nghiên cứu đó chỉ trong phạm vi nghiên cứu chung của cả hệ thống Kho bạc nhà nước. Các đề tài đó đã đưa ra định
- 2 hướng chung trong chiến lược phát triển Kho bạc nhà nước là thống nhất quy trình và đầu mối KSC Ngân sách nhà nước, tuy nhiên hiện nay chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về những vấn đề nghiệp vụ cụ thể trong công tác KSC tại KBNN cấp huyện tại tỉnh Thái Nguyên. Để hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác KSC tại KBNN cấp huyện và đưa ra những giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác Kiểm soát chi tại KBNN cấp huyện, tôi chọn đề tài: “Tăng cường kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện tại tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Sau khi phân tích thực trạng công tác KSC Ngân sách nhà nước tại KBNN tỉnh Thái Nguyên, tác giả sẽ tiến hành đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước tại các Kho bạc nhà nước huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng Ngân sách nhà nước. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác KSC Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện. - Phân tích thực trạng hoạt động KSC tại các KBNN cấp huyện trực thuộc Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động KSC Ngân sách nhà nước tại các Kho bạc nhà nước cấp huyện tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KSC tại Kho bạc nhà nước cấp huyện tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động Kiểm soát chi tại các Kho bạc nhà nước cấp huyện trực thuộc KBNN tỉnh Thái Nguyên, trong đó đi sâu nghiên cứu công tác KSC trong điều kiện thống nhất đầu mối kiểm soát chi Ngân sách nhà nước theo Chiến lược phát triển hệ thống Kho bạc nhà nước đến năm 2025. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1 Về không gian
- 3 Đề tài tập trung nghiên cứu công tác KSC qua KBNN cấp huyện và các đơn vị sử dụng Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4.2. Về thời gian Đề tài nghiên cứu thực trạng KSC tại Kho bạc nhà nước cấp huyện trực thuộc KBNN tỉnh Thái Nguyên từ năm 2015 đến năm 2018, trong đó tập trung nghiên cứu sâu từ khi bắt đầu thực hiện thống nhất đầu mối các khoản chi Ngân sách nhà nước tại KBNN cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến tháng 7/2018. 4.3. Về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu những lý luận, thực tiễn về công tác KSC tại Kho bạc nhà nước cấp huyện trực thuộc Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện mới; thực hiện đi sâu đánh giá công tác KSC của Kho bạc nhà nước cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đối với các nội dung chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản được giao cho các đơn vị sử dụng Ngân sách nhà nước bằng dự toán ngân sách hàng năm. Qua đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác KSC tại KBNN cấp huyện trực thuộc KBNN Thái Nguyên theo Chiến lược phát triển hệ thống Kho bạc nhà nước đến năm 2025. 5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa lý luận Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề về cơ sở lý luận, thực tiễn trong công tác Kiểm soát chi tại KBNN cấp huyện. Làm sáng tỏ thực trạng công tác Kiểm soát chi tại KBNN cấp huyện, đặc biệt là trong điều kiện thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi của NSNN theo Chiến lược phát triển hệ thống KBNN trong tương lai. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Chỉ ra điểm mạnh của việc triển khai hoạt động KSC Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Bên cạnh những điểm mạnh, đề tài cũng đưa ra những điểm còn hạn chế cũng như nguyên nhân và giải pháp khắc phục nhằm tăng cường hiệu quả công tác KSC Ngân sách nhà nước trong địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- 4 Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm tăng cường công tác Kiểm soát chi tại KBNN cấp huyện theo Chiến lược phát triển hệ thống KBNN đến năm 2025. Đề xuất những nhiệm vụ cần thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước cấp huyện tại tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện mới. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, các danh mục bảng biểu, danh mục hình và kết luận, đề tài được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước cấp huyện Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước cấp huyện tại tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quả công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước cấp huyện tại tỉnh Thái Nguyên
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở lí luận về ngân sách nhà nước và kiểm soát chi ngân sách nhà nước 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Ngân sách nhà nước Khi bắt đầu hình thành Nhà nước, mỗi quốc gia đều cần có nguồn lực để đảm bảo cho công tác xây dựng và phát triển đất nước. Trong đó, NSNN là một trong những nguồn lực quan trọng nhất, được ra đời nhằm phục vụ giai cấp thống trị, là điều kiện bảo vệ và đảm bảo hoạt động cho bộ máy nhà nước, đồng thời Ngân sách nhà nước cũng là công cụ giúp giai cấp thống trị hoàn thiện vai trò quản lý nhà nước. Trong hệ thống tài chính, NSNN luôn nắm vai trò chủ đạo quan trọng để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.” (Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13, 2015) NSNN ra đời song song với sự xuất hiện của Nhà nước. Nhà nước bằng quyền lực chính trị và xuất phát từ nhu cầu về tài chính cũng như nhằm đảm bảo thực hiện được các chức năng, nhiệm vụ của mình đã đặt ra những khoản thu, chi NSNN cần thiết. Điều này cho thấy chính sự tồn tại và vai trò của Nhà nước đối với đời sống kinh tế - xã hội là những yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và tính chất hoạt động của NSNN. Hoạt động thu chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nước, thực hiện các chức năng của nhà nước, được nhà nước tiến hành trên cơ sở những quy định của pháp luật đề ra. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, chứa đựng cả lợi ích chung và lợi ích công cộng; 1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước “Chi Ngân sách nhà nước là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi Ngân sách
- 6 nhà nước là những việc cụ thể, không chỉ dừng lại trên các định hướng mà đồng thời phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của nhà nước”. (Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13, 2015) “Chi NSNN bao gồm các khoản chi đầu tư phát triển KT-XH, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ gốc và lãi vay của Nhà nước; chi mua hàng dự trữ quốc gia; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.” (Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13, 2015) 1.1.1.3. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước Hoạt động chi Ngân sách nhà nước luôn phải đi kèm công tác Kiểm soát chi NSNN để đảm bảo việc quản lí, sử dụng các khoản chi đúng với yêu cầu và phân phối của Nhà nước. “Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước là quá trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi Ngân sách nhà nước theo các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do Nhà nước quy định, dựa trên cơ sở các nguyên tắc, hình phạt và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.” (Thông tư số 77/2017/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN, 2017) Thực hiện Kiểm soát chi NSNN nhằm đảm bảo kỷ cương, kỷ luật trong việc chấp hành ngân sách theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hoạt động Kiểm soát chi NSNN được thực hiện bởi kế toán, chủ tài khoản của đơn vị sử dụng NSNN, cơ quan tài chính và Kho bạc nhà nước. 1.1.2. Nội dung, phân loại và nguyên tắc kiểm soát chi ngân sách nhà nước cấp huyện Hiệu quả của các khoản chi NSNN thường được xem xét trên tầm vĩ mô, nghĩa là được xem xét toàn diện dựa vào mức độ thực hiện các mục tiêu Kinh tế - Xã hội mà các khoản chi đó đảm nhiệm. Chi NSNN gắn liền với các phạm trù giá trị như giá cả, tiền lương, tỷ giá hối đoái, lãi suất và các phạm trù khác thuộc lĩnh vực tiền tệ. Chi NSNN thường mang tính chất không bồi hoàn trực tiếp. Tính chất này thể hiện ở chỗ không phải bất cứ khoản chi nào cũng được hoàn lại bằng khoản thu tương ứng. Điểm này giúp ta dễ dàng phân biệt được các khoản chi NSNN với các khoản tín dụng, các khoản chi cho hoạt động kinh doanh...
- 7 1.1.2.1. Phân loại Ngân sách nhà nước Căn cứ theo yếu tố thời gian, nội dung chi và phương thức quản lý, chi NSNN được phân loại như sau: Chi thường xuyên “Chi thường xuyên là các khoản chi Ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo hoạt động cho các lĩnh vực như giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do các cơ quan Nhà nước quản lý; Các hoạt động sự nghiệp kinh tế trực thuộc cơ quan nhà nước; Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, Đảng cộng sản và các tổ chức chính trị - xã hội; Trợ giá theo các chính sách của Nhà nước đề ra; Phần chi thường xuyên thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án Nhà nước; Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội; Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội; Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội; Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.” (Quyết định số 450/QĐ-TTg về chiến lược phát triển ngành tài chính, 2012) Chi đầu tư phát triển “Chi đầu tư phát triển là các khoản Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH không có khả năng thu hồi vốn; Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật; Chi đầu tư phát triển thuộc các CTMT Quốc gia, dự án Nhà nước; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.” (Quyết định số 450/QĐ-TTg về chiến lược phát triển ngành tài chính, 2012) Chi dự trữ quốc gia “là nhiệm vụ chi của Ngân sách nhà nước để mua hàng dự trữ theo quy định về dự trữ quốc gia của pháp luật”. (Quyết định số 450/QĐ-TTg về chiến lược phát triển ngành tài chính, 2012) Chi trả nợ lãi “là nhiệm vụ chi của Ngân sách nhà nước để trả các khoản nợ lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc vay”. (Quyết định số 450/QĐ-TTg về chiến lược phát triển ngành tài chính, 2012) Chi khác
- 8 Bên cạnh những khoản chi trên, NSNN còn bao gồm những khoản chi khác như: Các khoản chi cho vay do pháp luật quy định; Chi viện trợ; Chi bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính Nhà nước; Chi chuyển nguồn từ ngân sách của năm trước sang ngân sách năm sau và các khoản chi khác theo pháp luật quy định. 1.1.2.2. Nguyên tắc kiểm soát chi ngân sách nhà nước Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước là quá trình phân phối lại quỹ tiền tệ tập trung của NSNN một cách có hiệu quả bằng hệ thống chính sách, pháp luật nhằm thực hiện đầy đủ chức năng của nhà nước. Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước quyết định tính hiệu quả của việc sử dụng các nguổn vốn Ngân sách nhà nước. Cơ sở của kiểm soát chi Ngân sách nhà nước là vận dụng các quy luật kinh tế - xã hội một cách hợp lý, phù hợp với tình hình thực tiễn. Mục tiêu của kiểm soát chi NSNN là đem lại kết quả tốt nhất với kinh tế xã hội, đồng thời giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích kinh tế giữa một bên là Nhà nước và một bên là các chủ thể khác trong xã hội. Đối tượng tác động của kiểm soát chi NSNN là toàn bộ các khoản chi NSNN được bố trí phù hợp nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Những tác động của việc quản lý NSNN mang tính tổng hợp và hệ thống, bao gồm nhiều biện pháp khác nhau, được thể hiện dưới dạng các cơ chế quản lý. Qũy NSNN (bao gồm quỹ ngân sách TW và quỹ ngân sách của các địa phương) thuộc quyền quản lý của Kho bạc nhà nước. KBNN có trách nhiệm thống nhất quản lý, tổ chức thanh toán, điều hòa vốn và ngân sách thuộc quỹ NSNN, tập trung các khoản thu một cách nhanh chóng nhằm đáp ứng kịp thời những nhu cầu thanh toán hay chi trả của NSNN. 1.2. Công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước 1.2.1. Vai trò của công tác Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện Kiểm soát chi NSNN là trách nhiệm chung của tất cả các bộ ngành, cơ quan đơn vị liên quan đến việc quản lý và sử dụng Ngân sách. Kiểm soát chi NSNN là một phần quan trọng trong hoạt động kiểm soát chi NSNN.
- 9 Hệ thống KBNN nắm giữ vai trò vô cùng quan trọng trong các cơ quan, đơn vị tham gia KSC khi trực tiếp thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả công việc. Phần lớn các khoản chi NSNN được thực hiện bởi các Kho bạc nhà nước trên toàn quốc. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế hiện nay, KSC càng thể hiện rõ vai trò của mình và được coi là nhiệm vụ trọng tâm của hệ thống Kho bạc, là một hoạt động khách quan, yêu cầu sự quản lý nghiêm ngặt nhất. Sự cần thiết của công tác KSC NSNN qua KBNN được thể hiện qua nhưng nguyên nhân chủ yếu sau: Do yêu cầu phát triển của nền kinh tế và quản lý tài chính công Nước ta đang trong quá trình đổi mới, hoàn thiện hệ thống quản lý tài chính nói chung và cơ chế quản lý NSNN nói riêng, việc này đòi hỏi đảm bảo tính hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả của các khoản chi NSNN. Ngân sách nhà nước không chỉ là nguồn lực thiết yếu của đất nước mà còn là sự đóng góp từ công sức của nhân dân, vì vậy khi sử dụng cần phải tiết kiệm và tránh lãng phí. Để góp phần phát huy và nâng cao vai trò, trách nhiệm của các ban ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan đến việc chi tiêu, quản lý và sử dụng NSNN, luật NSNN đã quy định hệ thống KBNN sẽ chịu trách nhiệm trong việc thanh toán, chi trả trực tiếp những khoản chi NSNN cho những đối tượng sử dụng đúng với các nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng đã được Nhà nước giao phó, góp phần giữ vững kỷ cương tài chính. Do yêu cầu của mở cửa hội nhập, quản lý của KBNN về chi NSNN phải phù hợp với thông lệ Quốc tế Học hỏi kinh nghiệm trong quản lý NSNN của các quốc gia phát triển và dựa theo khuyến nghị của các tổ chức tài chính quốc tế, việc thanh tra kiểm soát các khoản chi NSNN chỉ thực sự được thực hiện một cách hiệu quả trong điều kiện thực hiện cơ chế chi trả từ chính cơ quan quản lý quỹ NSNN trực tiếp đến từng đối tượng sử dụng ngân sách. Chỉ khi thực hiện được điều này thì mới có thể đảm bảo đề cao kỷ cương tài chính của nhà nước, từ đó tăng cường hiệu quả sự dụng nguồn vốn NSNN. Đồng thời, sự tương đồng trong cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý của KBNN và chi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn