intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

39
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa cơ sở lý luận, trên cơ sở hệ thống cơ sở lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016- 2018. Từ đó, đề xuất các giải pháp mang tính định hướng đối với việc sử dụng ngân sách trong đầu tư công của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRỊNH THỊ QUỲNH TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRỊNH THỊ QUỲNH TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thành Vũ THÁI NGUYÊN – 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Trịnh Thị Quỳnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình Tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn là TS.Nguyễn Thành Vũ Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Trịnh Thị Quỳnh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ....................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................................................................................................... 5 1.1.1. Đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................. 5 1.1.2. Quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .................... 8 1.1.3. Nội dung quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ... 12 1.1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .......................................................................................................... 29 1.2. Thực tiễn về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước . 36 1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại một số địa phương ...................................................................................... 36 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Phú Bình trong quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ....................................................................... 38
  6. iv 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu lý thuyết về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ....................................................................... 39 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 43 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 43 2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 43 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 43 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 45 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 45 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 46 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN ..................................................................................................................... 49 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Bình ảnh hưởng đến quản lý đầu tư công bằng vốn ngân sách nhà nước ........................................ 49 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Phú Bình................................................ 49 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 49 3.1.3. Bộ máy quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Phú Bình… ............................................................................................................. 52 3.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình .................................................................................. 60 3.3. Thực trạng công tác quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên............................................................................ 65 3.3.1. Các căn cứ pháp lý ................................................................................ 65 3.3.2. Thực trạng quy trình quản lý đầu tư công bằng NSNN tại huyện Phú Bình. ................................................................................................................ 66 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên .......................................... 86 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 86
  7. v 3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 90 3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 93 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN............................................................................................. 98 4.1. Quan điểm, phương hướng quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ............................................ 98 4.1.1. Quan điểm quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 98 4.1.2. Phương hướng quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 99 4.1.3. Nhiệm vụ trọng tâm, phương hướng nhiệm vụ của KBNN Phú Bình.. 99 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên................................................. 101 4.2.1. Nâng cao năng lực chuyên môn quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách địa phương .................................................................................... 101 4.2.2. Hoàn thiện lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công ............................. 102 4.2.3. Tăng cường công tác quy hoạch đầu tư công ..................................... 103 4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định và phê duyệt đầu tư công ............................................................................................................... 104 4.2.5. Hoàn thiện thẩm định tính khả thi của phương án sử dụng vốn đầu tư công ............................................................................................................... 105 4.2.6. Hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tư công ....... 106 4.2.7. Hoàn thiện công tác thanh, quyết toán đầu tư công ............................ 108 4.2.8. Hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động quản lý vốn đầu tư công ... 109 4.2.9. Các giải pháp hỗ trợ khác.................................................................... 113 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 115 4.3.1. Đối với Kho bạc Nhà nước ................................................................. 115
  8. vi 4.3.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương............................................... 116 4.3.3. Kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu liên quan ........................... 117 KẾT LUẬN ...............................................................................................................118 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................120 PHỤ LỤC ..................................................................................................................123
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CSHT Cơ sở hạ tầng 4 DAĐT Dự án đầu tư 5 ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 6 GPMB Giải phóng mặt bằng 7 HCSN Hành chính sự nghiệp 8 KBNN Kho bạc nhà nước 9 KCN Khu công nghiệp 10 KT – XH Kinh tế - xã hội 11 NS Ngân sách 12 NSNN Ngân sách nhà nước 13 NV Nguồn vốn 14 QLDA Quản lý dự án 15 QLNN Quản lý nhà nước 16 QPPL Quy phạm pháp luật 17 TPCP Trái phiếu chính phủ 18 VĐT Vốn đầu tư 19 XDCB Xây dựng cơ bản 20 XDNTM Xây dựng nông thôn mới
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1. Giá trị sản xuất của các ngành trên địa bàn huyện Phú Bình giai đoạn 2016-2018 .................................................................................................. 50 Bảng 3.2. Tình hình nhân khẩu và lao động huyện Phú Bình năm 2018 .......... 51 Bảng 3.3. Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi tại KBNN Phú Bình năm 2018 ............................................................................................................ 56 Bảng 3.4. Kết quả chi NSNN hàng năm giai đoạn 2016-2018........................... 59 Bảng 3.5. Thống kê tình hình thanh toán giai đoạn 2016-2018 ........................ 60 Bảng 3.6. Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB theo ngành kinh tế trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018.............. 64 Bảng 3.7. Tình hình kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Phú Bình giai đoạn 2014-2018 ..................................................... 67 Bảng 3.8. Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018................................................. 69 Bảng 3.9. Tình hình thực hiện chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ................................. 69 Bảng 3.10. Số lượng công trình lập và thẩm định phê duyệt chi đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018........................................................................................ 73 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá công tác lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư .......................................................................................................... 75 Bảng 3.12: Kết quả đánh giá công tác cấp phát vốn từ ngân sách ..................... 77 Bảng 3.13. Tình hình quyết toán vốn đầu tư công từ nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Phú Bình giai đoạn 2016-2018 ........................................ 78 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá công tác thanh toán, và kiểm soát thanh toán ..... 81 Bảng 3.15. Kết quả đánh giá công tác quyết toán đầu tư xây dựng từ ngân sách ............................................................................................................. 82 Bảng 3.16. Kết quả kiểm tra, giám sát chi đầu tư công tại huyện Phú Bình ..... 83 Bảng 3.17: Kết quả đánh giá công tác theo dõi, kiểm tra đánh giá, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án ....................................................................... 85
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Bộ máy quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................................................................................................... 11 Hình 3.1. Cơ cấu nhân khẩu và lao động huyện Phú Bình năm 2018 ............... 51 Hình 3.2. Mô hình tổ chức bộ máy hệ thống KBNN Phú Bình. ........................ 53 Hình 3.3. Tình hình kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Phú Bình giai đoạn 2016-2018 ................................................................... 67 Hình 3.4. kế hoạch đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN huyện Phú Bình giai đoạn 2016-2018 ................................................................................................................ 68
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư công là đầu tư của Nhà nước vào cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, cải thiện môi trường sinh thái, tài nguyên thiên nhiên, an ninh quốc phòng. Đầu tư công có ý nghĩa quan trọng, là đòn bẩy đối với một số ngành và vùng trọng điểm đồng thời thực hiện các chính sách phúc lợi xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng. Vốn đầu tư công tại Việt Nam bao gồm nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn trái phiếu chính phủ, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, nguồn vốn của các DN nhà nước, nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác. Đầu tư công theo các nguồn vốn trên vào phát triển các yếu tố quan trọng đối với nền kinh tế như kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực, cơ chế chính sách, khoa học công nghệ hay sản xuất kinh doanh đã tạo ra việc làm và thu nhập cho người lao động trong cả nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Phú Bình là một huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, trung tâm huyện cách thành phố Thái Nguyên khoảng 26 km. Trong những năm vừa qua, sự gia tăng đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cũng như việc ban hành các chính sách nhằm huy động các nguồn lực đa dạng trong xã hội cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KT - XH huyện Phú Bình đã mang lại những kết quả tích cực. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của huyện giai đoạn 2016-2018 đạt 15,7%; cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp; tạo sự đột phá trong công tác thu hút đầu tư vào các lĩnh vực công nghiệp - dịch vụ, hiện nay đã có trên 40 nhà đầu tư đăng kí vào sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp Điềm Thụy với tổng số vốn cam kết trên 600 triệu USD. Thời gian qua, công tác thu hút đầu tư trên địa bàn huyện Phú Bình tiếp tục được quan tâm và đạt kết quả tích cực. Trong giai đoạn 2016 - 2018, tổng nguồn vốn huy động đạt trên 1.327 tỷ
  13. 2 đồng, trong đó nguồn vốn huy động đầu tư từ ngân sách Nhà nước là 500 tỷ đồng, vốn đầu tư từ các tổ chức doanh nghiệp đạt 560 tỷ đồng, nhân dân đối ứng 260 tỷ đồng. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong cả nước, các dự án đầu tư công và tư tại huyện Phú Bình còn nhiều yếu kém, bất cập về chất lượng cũng như cách thức quản lý, dẫn đến một số công trình mới đưa vào sử dụng đã có dấu hiệu xuống cấp, chưa đáp ứng được nhu cầu, đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn chưa được triển khai đồng đều ở các xã, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đã có nhiều cố gắng song nhìn chung vẫn còn chậm so với kế hoạch; vốn đầu tư còn rất hạn hẹp so với nhu cầu do đó yêu cầu tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn NSNN là rất cần thiết. Đặc biệt là đối với những dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước không mang lại lợi nhuận và có mục đích phục vụ cộng đồng, vì đây là tiền của đóng góp của nhân dân, là tài sản tích lũy của xã hội, phải được quay trở lại phục vụ lợi ích cho xã hội mà Nhà nước chỉ là người đại diện nhân dân đứng ra quản lý. Việc nâng cao hiệu quả quản lý trong đầu tư công cũng không nằm ngoài mục đích tiết kiệm tài sản, tài nguyên quốc gia, mang lại lợi ích lớn nhất cho cộng đồng và phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân. Dưới góc độ nhìn nhận tầm quan trọng của công tác quản lý đầu tư công, và những vấn đề còn tồn tại trong việc thực hiện công tác này tại huyện Phú Bình trong thời gian qua, tác giả nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình, vừa mang tính lý luận và vừa mang tính thực tiễn cao. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa cơ sở lý luận, trên cơ sở hệ thống cơ sở lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư công
  14. 3 bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016- 2018. Từ đó, đề xuất các giải pháp mang tính định hướng đối với việc sử dụng ngân sách trong đầu tư công của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. 2.2 Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2018; chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của những điểm yếu trong quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Phú Bình theo hướng quản lý đầu tư công lĩnh vực xây dựng cơ bản. Nội dung công tác quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình gồm bao gồm công tác xây dựng kế hoạch, phê duyệt nhu cầu đầu tư, phân bổ nguồn vốn, thực hiện đầu tư, kiểm tra, giám sát, thanh quyết toán vốn đầu tư. - Phạm vi về không gian: Huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý và phân tích trong giai đoạn 2016 - 2018; các giải pháp được đề xuất đến năm 2025.
  15. 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. b) Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị ứng dụng trong công tác quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình đến năm 2025. Là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm và được hưởng lợi như người dân, các nhà quản lý trên địa bàn huyện Phú Bình, và các đối tượng khác có quan tâm đến nội dung về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
  16. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.1. Đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm a) Đầu tư Theo kinh tế học vĩ mô: “Đầu tư là tăng vốn tư bản nhằm tăng cường sức sản xuất trong tương lai. Có nghĩa là đầu tư là việc bỏ tư bản, bỏ vốn vào hoạt động nào đó để đạt được mục đích kinh tế, là hoạt động mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. Đầu tư còn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư bản. Chỉ có tăng tư bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới được tính là đầu tư, còn tăng tư bản trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản không được coi là đầu tư”. b) Đầu tư công Theo quy định tại Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 thì: “Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Theo cách hiểu này thì lĩnh vực đầu tư công sẽ bao gồm: - Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. - Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. - Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích. - Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công ty. Theo nghĩa hẹp: Đầu tư công là đầu tư từ NSNN, từ nguồn viện trợ phát triển chính thức của nước ngoài, từ nguồn phát hành trái phiếu của Chính phủ ở trong nước và nước ngoài.
  17. 6 Theo nghĩa rộng: Đầu tư công là đầu tư của khu vực kinh tế Nhà nước bao gồm cả đầu tư của Nhà nước và đầu tư của DNNN”. Theo quy định tại Điều 4 Luật Đầu tư công thì: “Vốn đầu tư công vốn ngân sách, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư”. 1.1.1.2. Các đặc điểm của đầu tư công Xuất phát từ tính chất “công cộng” của hoạt động đầu tư, nên đầu tư công có một số đặc điểm chính sau: - Bằng quyền lực của mình (công quyền), Nhà nước quyết định lượng tiền đầu tư, địa điểm đầu tư, nội dung đầu tư,... thông qua các dự án đầu tư được nhà nước thẩm định và xét duyệt. Những dự án đầu tư này thường cần nguồn vốn rất lớn mà nhà nước mới có khả năng đầu tư. - Việc quyết định và thực hiện các dự án công được thực hiện chặt chẽ theo quy định của pháp luật. Đặc biệt, quá trình giải ngân cho việc thực hiện dự án được pháp luật quy định chặt chẽ, rõ ràng trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị có liên quan. - Hiệu quả của đầu tư công được tính theo lợi ích mang lại cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, địa phương hoặc đảm bảo an sinh xã hội (lợi ích công), ổn định đời sống cho nhân dân ở khu vực đầu tư. 1.1.1.3. Phân loại đầu tư công Có nhiều cách phân loại hoạt động đầu tư công theo các tiêu thức khác nhau: a) Theo bản chất đối tượng đầu tư: hoạt động đầu tư công bao gồm đầu tư cho các đối tượng vất chất (đường sá, cầu cống, nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...) và đầu tư cho các đối tượng phi vật chất (như: trí tuệ, nguồn nhân lực, y tế, khoa học kỹ thuật,...)
  18. 7 b) Theo phân cấp quản lý: đầu tư công chia theo các dự án quan trọng quốc gia, nhóm A, B và C. c) Theo mục đích đầu tư: - Đầu tư vì lợi ích xã hội, lợi ích đất nước. Đó là các khoản đầu tư cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, giải quyết các vấn đề an sinh xã hội,.... - Đầu tư vì mục tiêu lợi nhuận: đây là các khoản đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ mà mục đích chủ yếu là lợi nhuận như đầu tư phát triển, mở rộng, nâng cấp... các doanh nghiệp nhà nước. 1.1.1.4. Nguồn vốn cho đầu tư công Tại Luật đầu tư công số 49/2014/QH2013 quy định thì: “Nguồn vốn cho đầu tư công gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách nhà nước để đầu tư. a) Trái phiếu Chính phủ: là nguồn vốn do Chính phủ phát hành trái phiếu nhằm mục đích đầu tư cho các công trình xây dựng và các công trình nhằm phát triển sản xuất. b) Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh: là vốn mà doanh nghiệp vay tại các tổ chức tín dụng được các cơ quan Nhà nước (Bộ tài chính…) hoặc định chế tài chính được chỉ định (do chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ bảo lãnh) c) Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước: Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể bao cấp vốn trực tiếp của nhà nước. Với cơ chế tín dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Chủ đầu tư là người vay vốn phải tính kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm hơn.
  19. 8 d) Nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước: bao gồm vốn có nguồn gốc NSNN cấp vốn cho doanh nghiệp hoạt động và các khoản thu và lợi của nhuận của doanh nghiệp nhà nước, vốn vay của doanh nghiệp nhà nước với sự bảo lãnh của Chính phủ. e) Vốn đầu tư công - tư hỗn hợp theo mô hình dự án công tư kết hợp (PPP): là việc nhà nước và nhà đầu tư cùng phối hợp thực hiện dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công trên cơ sở hợp đồng dự án. f) Nguồn vốn Viện trợ phát triển chính thức (ODA) Nguồn vốn ODA là nguồn phát triển do các tổ chức quốc tế và các công ty chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển”. Do lựa chọn đề tài nên tác giả chỉ nghiên cứu nguồn vốn cho đầu tư công liên quan đến nguồn vốn Ngân sách Nhà nước: Đây chính là số lượng chi tiêu của Ngân sách Nhà nước cho đầu tư, đó là một trong những nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia nói chung và cho vùng, miền, lãnh thổ, địa phương nói riêng. Nguồn vốn này thường được sử sụng cho các dự án nhằm mang lại lợi ích chung của quốc gia. 1.1.2. Quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm a) Khái niệm Theo quy định tại Luật đầu tư công năm 2014 thì: “Quản lý đầu tư công bằng vốn ngân sách nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện nhằm hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người đại diện sở hữu nhà nước trong các dự án công; ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực của dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước nhằm tránh thất thoát, lãng phí ngân sách nhà nước với chi phí thấp nhất.
  20. 9 Quản lý đầu tư công là quá trình quản lý từ khâu phê duyệt đầu tư, phê duyệt chương trình, dự án, lập kế hoạch đầu tư, xác định chương trình, danh mục chương trình, dự án đầu tư, triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra đánh giá, thanh tra các chương trình, dự án đầu tư công và kế hoạch đầu tư công”. b) Đặc điểm - Chủ sở hữu là Nhà nước và thể hiện một cách rõ nét sự tách biệt giữa quyền sở hữu, quyền quản lý và sử dụng vốn. - Hoạt động quản lý đầu tư công nhằm mục đích là phục vụ lợi ích của xã hội nên kết quả của hoạt động đầu tư khó có thể đo đếm được, hoạt động đầu tư này nhằm mang lại các lợi ích về xã hội chứ không đạt hiệu quả về tài chính. - Do trình độ quản lý còn nhiều yếu kém, nguồn vốn giải ngân còn nên đôi khi độ rủi ro của hoạt động này thường cao. 1.1.2.2. Mục tiêu của quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước a) Thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương b) Phân bổ và sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn đầu tư công từ NSĐP cho các công trình XDCB. c) Tránh thất thoát, lãng phí trong quá trình sử dụng vốn. 1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý đầu tư công bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước a) Tuân thủ pháp luật Thực hiện đúng theo quy định của nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau như: “Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai, Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hanh tiết kiệm, chống lãng phí... Riêng hoạt động đầu tư công được điều chỉnh bằng các Nghị quyết của Quốc hội, các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan và các nghị định của Chính phủ”. b) Công khai minh bạch Công khai, minh bạch là một nguyên tắc được phổ biến trong tất cả các khâu của cơ chế quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; công khai minh bạch sẽ bảo đảm cơ chế “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” trong quản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1