intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

25
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã nghiên cứu, phân tích thực trạng các hoạt động QLNN đối với CCN của chính quyền tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014-2018 một cách nghiêm túc, khoa học làm cơ sở để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với các CCN của chính quyền tỉnh Thái Nguyên. Vì vậy, kết quả nghiên cứu của đề tài có cơ sở khoa học, phù hợp với bối cảnh và điều kiện thực tiễn của tỉnh Thái Nguyên, có thể được các nhà quản lý địa phương tham khảo ứng dụng trong thực tế cho giai đoạn phát triển tiếp sau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIANG TRUNG KIÊN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIANG TRUNG KIÊN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Mai Yến THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài“Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Giang Trung Kiên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Phạm Thị Mai Yến vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Giang Trung Kiên
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 2 4. Tổng quan nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài................................ 3 5. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 5 6. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN MỘT ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH ......................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp .................. 6 1.1.1. Khái quát chung về cụm công nghiệp ..................................................... 6 1.1.2. Khái niệm, vai trò của quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp ..... 10 1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp .......................... 15 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp ..................................................................................... 21 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp tại một số địa phương ................................................................................... 25 1.2.1. Xu hướng phát triển cụm công nghiệp trong nước ............................... 25 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp của một số tỉnh trong nước ........................................................................................ 27 1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Thái Nguyên.................................... 30 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 32
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 32 2.2.1. Cơ sở phương pháp luận ....................................................................... 32 2.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu và xử lý số liệu...................................... 32 2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 34 2.3. Các chỉ tiêu phân tích .............................................................................. 34 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẠI BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............. 37 3.1. Tổng quan về phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2018 ......................................................... 37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và tiềm năng cho phát triển cụm công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 37 3.1.2. Thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ........................... 42 3.2. Thực trạng QLNN đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 48 3.2.1. Sự hình thành, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 48 3.2.2. Thực trạng quy hoạch phát triển và thành lập cụm công nghiệp .......... 50 3.2.3. Xây dựng kế hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật về QLNN đối với cụm công nghiệp ......................... 53 3.2.4. Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển cụm công nghiệp ........................ 56 3.2.5. Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên quan đến đầu tư, kinh doanh cụm công nghiệp; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công cộng, tiện ích về cụm công nghiệp .......................................................................... 62 3.2.6. QLNN đối với các cụm công nghiệp đã hình thành ............................. 65 3.2.7. Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ QLNN đối với cụm công nghiệp ............................................................................................. 70 3.2.8. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và vấn đề phát sinh về CCN .......... 72
  7. v 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 74 3.3.1. Chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước và quy định của chính quyền tỉnh đối với sự phát triển các cụm công nghiệp .................. 74 3.3.2. Các yếu tố điều kiện kinh tế - xã hội .................................................... 75 3.3.3. Các yếu tố điều kiện tự nhiên................................................................ 78 3.3.4. Trình độ khoa học công nghệ ................................................................ 79 3.3.5. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước cấp trên và năng lực cán bộ quản lý đối với công tác quản lý Cụm công nghiệp ........................................ 80 3.3.6. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt động QLNN đối với CCN tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 80 3.4. Phân tích SWOT về quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 82 3.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 82 3.4.2. Điểm yếu ............................................................................................... 82 3.4.3. Cơ hội .................................................................................................... 83 3.4.4. Nguy cơ, thách thức đối với phát triển cụm công nghiệp ..................... 83 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁCQUẢN LÝ,PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................... 84 4.1. Định hướng công tác quản lý, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 84 4.1.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý, phát triển các cụm công nghiệp của chính quyền tỉnh ...................................................................................... 84 4.1.2. Các định hướng chiến lược theo phân tích SWOT về quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên tại tỉnh Thái Nguyên ...................... 86 4.2. Những giải pháp chính ............................................................................ 87 4.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch cụm công nghiệp ............................... 87 4.2.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách khác hỗ trợ phát triển CCN .................. 89 4.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút đầu tư cho CCN ........................ 90
  8. vi 4.2.4. Hoàn thiện các hoạt động quản lý các cụm công nghiệp đã thành lập và đi vào hoạt động ................................................................................. 93 4.2.5. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước trong quản lý và phát triển CCN ................................................................................................ 96 4.2.6. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và vấn đề phát sinh về CCN .................................................................................... 97 4.2.7. Giải pháp về nguồn vốn thực hiện phát triển cụm công nghiệp ........... 98 4.3. Các kiến nghị......................................................................................... 100 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, Ban ngành liên quan ................. 100 4.3.2. Kiến nghị với chính quyền tỉnh Thái Nguyên..................................... 100 4.3.3. Kiến nghị với các bên liên quan khác ................................................. 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 TÀI LIỆUTHAM KHẢO ........................................................................... 105 PHỤ LỤC .................................................................................................... 108
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Diễn giải CCN Cụm công nghiệp CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN Doanh nghiệp GrDP Tổng sản phẩm của tỉnh KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế - Xã hội PTCN Phát triển công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân
  10. viii DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ Bảng: Bảng 1.1: Số lượng các cụm công nghiệp đến năm 2017 ............................. 26 Bảng 3.1: Tăng trưởng GRDP qua các năm 2014 - 2018 ............................. 39 Bảng 3.2: Giá trị gia tăng công nghiệp phân theo các ngành ........................ 42 Bảng 3.3: Tỷ trọng từng nhóm ngành công nghiệp....................................... 43 Bảng 3.4: Số doanh nghiệp và cơ sở sản xuất CN giai đoạn 2014-2018 ...... 44 Bảng 3.5: Số doanh nghiệp và cơ sở sản xuất CN năm 2018 Phân theo ngành kinh tế ................................................................................. 44 Bảng 3.6: Tổng hợp lao động ngành công nghiệp phân theo ngành ............. 45 Bảng 3.7: Kết quả thực hiện quy hoạch các CCN ......................................... 51 Bảng 3.8: Đánh giá về hoạt động Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp... 52 Bảng 3.9: Đánh giá về hoạt động Xây dựng kế hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật về QLNN đối với CCN .............................................................................................. 54 Bảng 3.10: Tình hình đầu tư hạ tầng trong các cụm công nghiệp .................. 57 Bảng 3.11: Thu hút đầu tư và giải quyết việc làm ở các cụm công nghiệp .... 59 Bảng 3.12: Đánh giá về hoạt động thu hút vốn đầu tư ................................... 61 Bảng 3.13: Kết quả cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên quan đến đầu tư, kinh doanh CCN giai đoạn 2014 - 2018 ................ 62 Bảng 3.14: Đánh giá về hoạt động cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên quan đến đầu tư, kinh doanh CCN; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công cộng, tiện ích về CCN .................................. 64 Bảng 3.15: Các hỗ trợ cho DN đã được thực hiện tại các CCN ..................... 66 Bảng 3.16: Đánh giá về hoạt động QLNN đối với các CCN đã hình thành ... 69 Bảng 3.17: Đánh giá về cơ cấu tổ chức QLNN đối với các CCN .................. 71
  11. ix Bảng 3.18: Đánh giá về hoạt động Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm các vấn đề phát sinh tại cụm công nghiệp. .......................................... 73 Bảng 3.19: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt động QLNN đối với CCN tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 81 Hình vẽ: Hình 1.1: Bộ máy QLNN đối với CCN ...................................................... 20 Hình 3.1: PCI tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2018 ............................. 60
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển công nghiệp nói riêng, tỉnh Thái Nguyên đã thực hiện quy hoạch và được chính phủ phê duyệt xây dựng nhiều các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Đối với cụm công nghiệp, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã quy hoạch phát triển tới năm 2020, định hướng đến năm 2030, 35 cụm công nghiệp (CCN) với tổng diện tích quy hoạch 1.259 ha. Trong đó, giai đoạn 2016-2020 sẽ tiếp tục triển khai và đầu tư cho 28 CCN với diện tích 731 ha, giai đoạn 2021 - 2030 tiếp tục mở rộng diện tích 28 CCN cũ lên tới 1.056,4 ha và đầu tư mới 7 CCN với diện tích 202,13 ha. Mỗi đơn vị hành chính trong tỉnh, đều có cụm công nghiệp trong quy hoạch: Thành phố Thái Nguyên có 05 CCN; thành phố Sông Công 04 CCN; thị xã hổ Yên 04 CCN; các huyện: Phú Lương: 05 CCN; Đồng Hỷ: 04 CCN; Phú Bình: 04 CCN; Đại Từ: 04 CCN; Định Hóa: 03 CCN và Võ Nhai: 02 CCN. Tính đến hết năm 2018, đã có 32 CCN có quyết định thành lập với diện tích 1.179,34 ha; trong đó 22 CCN đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết, 19 CCN đi vào hoạt động, 9 CCN đã có dự án thứ cấp đầu tư. Sự phát triển các CCN trên địa bàn tỉnh đã góp phần vào việc giải quyết nhu cầu về mặt bằng sản xuất cho các doanh nghiệp (DN) vừa và nhỏ, phát triển công nghiệp nông thôn, giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường, khuyến khích ưu đãi thu hút đầu tư, giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động... Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện nhằm phát triển CCN, hiện nay vẫn phát sinh một số vấn đề trong phát triển các CCN khắc phục: thu hút đầu tư hạ tầng đối với các CCN còn chưa tốt; công tác giải phóng mặt bằng còn gặp nhiều vướng mắc, một số dự án chậm tiến độ, đầu tư vào các CCN manh mún, cơ sở hạ tầng kỹ thuật các dự án còn nghèo nàn… Dẫn đến kết quả là tỉ lệ lấp đầy của các CCN còn thấp (bình quân 50,44%; chỉ có 4 CCN lấp đầy
  13. 2 100%; có tới 11 CCN lấp đầy dưới 50%); Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng CCN hạn chế, mới có 15CCN có chủ đầu tư; Số dự án thứ cấp đăng ký vào các CCN còn ít (80 dự án, trong đó chỉ có 51 dự án đã triển khai đầu tư và 11 dự án đi vào hoạt động, và có tới 19 dự án chưa được triển khai). Như vậy, để có thể thúc đẩy phát triển công nghiệp, chính quyền địa phương cần có nhiều giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý với phát triển CCN địa phương. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, đề tài: “Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” được lựa chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ của học viên nhằm góp phần giải quyết vấn đề nêu trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Xác định định hướng chiến lược và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về các hoạt động quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh đối với cụm công nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước của chính quyền tỉnh Thái Nguyên đối với các cụm công nghiệp. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng: Các hoạt động quản lý nhà nước đối với CCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Đề tài được thực hiện tại tỉnh Thái Nguyên. Điều tra thu thập thông tin sơ cấp của đề tài được thực hiện tại 5 địa điểm: thành phố Thái
  14. 3 Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên, huyện Phú Bình và huyện Đồng Hỷ. - Thời gian: Số liệu phục vụ phân tích đánh giá thực trạng trong thời kỳ 2014 - 2018 và giải pháp đến năm 2025. Nghiên cứu sơ cấp được thực thu thập trong tháng 3/2019. - Nội dung: Các vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước và chính sách quản lý nhà nước (QLNN) của chính quyền cấp tỉnh đối với CCN: (1) Quy hoạch phát triển và thành lập cụm công nghiệp; (2) Xây dựng kế hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật về QLNN đối với cụm công nghiệp; (3) Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển cụm công nghiệp; (4) Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên quan đến đầu tư, kinh doanh cụm công nghiệp; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công cộng, tiện ích về cụm công nghiệp; (5) QLNN đối với các cụm công nghiệp đã hình thành; (6) Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, phát triển cụm công nghiệp; (7) Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và vấn đề phát sinh về cụm công nghiệp. 4. Tổng quan nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài Ngay từ những năm đầu thập kỷ 1990, xây dựng các khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) được coi như một giải pháp quan trọng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở các nước đang phát triển như Việt Nam. Nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập tới vấn đề xây dựng và phát triển KCN, CCN ở các mức độ và nội dung khác nhau về cả mặt lý luận và thực tiễn. Có thể nêu ra một số công trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề QLNN đối với CCN như sau: Đề tài cấp Bộ, Bộ KH&ĐT, 2002 đã giới thiệu kinh nghiệm quản lý các KCN, CCN, KCX của nước ngoài, đánh giá những ưu điểm và những hạn chế của mô hình quản lý hiện đang áp dụng tại Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất một số mô hình quản lý mới nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các KCN, CCN, KCX trong thời gian tới.
  15. 4 Lê Thế Giới (2009) đã đưa ra các luận điểm cơ bản về lý thuyết CCN và lý thuyết hệ sinh thái kinh doanh trong phát triển các lợi thế cạnh tranh ngành công nghiệp ở cấp độ quốc gia, vùng và địa phương. Tác giả cũng đã phân tích làm rõ mối quan hệ giữa công nghiệp hỗ trợ với CCN và hệ sinh thái kinh doanh, đồng thời xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam. Từ đó, tác giả đề xuất các chính sách thúc đẩy các ngành công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam. Nguyễn Văn Lương (2014), nghiên cứu vấn đề quản lý sự phát triển các cụm công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh. Tác giả đã sử dụng mô hình phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh, yếu, cơ hội thách thức đối với quản lý sự phát triển các CCN tại tỉnh Bắc Ninh, từ đó xây dựng định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Bùi Thị Hương Giang (2016), nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An với 5 nội dung chính: 1. Hoạch định chiến lược phát triển, quy hoạch phát triển CCN và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng; 2. Thu hút vốn đầu tư hạ tầng CCN; 3. Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư vào CCN; 4. Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ quản lý nhà nước các CCN; 5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động CCN. Từ đó, tác giả đề xuất 5 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Như vậy, qua tìm hiểu và tổng hợp, có thể thấy có khá nhiều công trình nghiên cứu về QLNN đối với các CCN trên những góc độ khác nhau. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện về nội dung QLNN đối với các CCN nói chung và QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Vì vậy việc thực hiện đề tài luận văn sẽ không bị trùng lặp, và có ý nghĩa lý luận và thực tiễn lớn đối với việc tăng cường công tác QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  16. 5 5. Đóng góp của đề tài Về mặt lý luận Đề tài “Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là một đề tài còn mới, chưa có chưa có các nghiên cứu trước đây thực hiện các nội dung trùng lặp. Đề tài góp phần tổng hợp, củng cố các nội dung nghiên cứu khoa học về QLNN đối với các CCN trên địa bàn cấp một địa phương cấp tỉnh. Về mặt thực tiễn Đề tài đã nghiên cứu, phân tích thực trạng các hoạt động QLNN đối với CCN của chính quyền tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014-2018 một cách nghiêm túc, khoa học làm cơ sở để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với các CCN của chính quyền tỉnh Thái Nguyên. Vì vậy, kết quả nghiên cứu của đề tài có cơ sở khoa học, phù hợp với bối cảnh và điều kiện thực tiễn của tỉnh Thái Nguyên, có thể được các nhà quản lý địa phương tham khảo ứng dụng trong thực tế cho giai đoạn phát triển tiếp sau. Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể là tài liệu tham khảo cho sinh viên, nhà nghiên cứu quan tâm đến nội dung về QLNN đối với các CCN. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm có 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn một địa phương cấp tỉnh. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  17. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN MỘT ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp 1.1.1. Khái quát chung về cụm công nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm cụm công nghiệp CCN là khái niệm được sử dụng khá phổ biến và thường xuyên trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của các nước tư bản, đặc biệt là sau cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế giới sau nhưng năm 1979 - 1980. Theo GS. Michael Porter (1990), “CCN là sự tập trung về mặt địa lý của các công ty và tổ chức liên quan trong một lĩnh vực cụ thể nào đó và bao gồm các ngành gắn kết với nhau”. CCN tập trung các nhà cung cấp đầu vào, các khách hàng tiêu thụ sản phẩm, cũng như các nhà sản xuất các sản phẩm khác có liên quan. Các CCN cũng có thể bao gồm các tổ chức như trường đại học, viện nghiên cứu, trường đào tạo nghề và các hiệp hội thương mại. Theo Kuchiki (2005), “CCN là sự tập trung về mặt địa lý các công ty, các nhà cung cấp đặc thù, các nhà cung cấp dịch vụ và các tổ chức có liên quan chặt chẽ với nhau trong một lĩnh vực nào đó trong phạm vi một nước hoặc một khu vực”. Tại Việt Nam, trong quá trình phát triển, khái niệm CCN lần đầu được đưa ra trong Công văn số 17/CP-KCN ngày 15 tháng 10 năm 1998 về việc xây dựng thí điểm 2 CCN vừa và nhỏ tại huyện Gia Lâm và Thanh Trì - thành phố Hà Nội. Đây là một mô hình mới với nước ta thời điểm đó, “CCN là một hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp theo lãnh thổ, nó ra đời gắn với quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa”. Mới nhất, khái niệm CCN được quy định tại Khoản 1 Điều 2 (có hiệu lực ngày 15/07/2017) về quản lý phát triển cụm công nghiệp như sau:
  18. 7 “Cụm công nghiệp là nơi sản xuất, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, được đầu tư xây dựng nhằm thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh”. CCN có quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không dưới 10 ha. Riêng đối với CCN ở các huyện miền núi và CCN làng nghề có quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không dưới 5 ha. 1.1.1.2. Đặc điểm của cụm công nghiệp Mục đích xây dựng: - Quy tập những doanh nghiệp đã tồn tại từ những thập niên trước mà đến nay còn tồn tại rải rác trong những khu dân cư gây ô nhiễm môi trường. - Thu hút đầu tư của các doanh nghiệp. Thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp theo quy hoạch là mục tiêu quan trọng của các cụm công nghiệp, với tính chất là “vùng lãnh thổ” hoạt động trong môi trường đầu tư chung về cơ sở hạ tầng. - Giải quyết vấn đề căng thẳng về mặt bằng sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp. Về thủ tục thành lập: Do UBND cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thành lập. Về chủ đầu tư: Các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực và kinh nghiệm xây dựng và quản lý cụm công nghiệp. 1.1.1.3. Phân loại cụm công nghiệp Phân theo chức năng: có 2 loại hình cụm công nghiệp như sau: - CCN tổng hợp (đa ngành): Là cụm công nghiệp được hình thành trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố, tập trung thu hút các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp và dịch vụ công nghiệp trong và ngoài địa phương thuộc các ngành nghề khác nhau. - CCN làng nghề: “CCN tập trung thu hút các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ cho công nghiệp”. Tiểu thủ
  19. 8 công nghiệp thuộc một nhóm ngành nghề tương đối đồng nhất, gắn với những làng nghề sẵn có của địa phương, mục tiêu là phục vụ việc di dời các cơ sở sản xuất của làng nghề, xã nghề ở ngay tại địa phương, nhằm mở rộng mặt bằng sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường của làng nghề. Các CCN làng nghề hầu như không có sự hiện diện của doanh nghiệp ngoài làng nghề. Phân theo chủ thể quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng: có 3 loại như sau: - CCN do UBND cấp xã, phường làm chủ đầu tư. - CCN do UBND cấp huyện (BQL các CCN) làm chủ đầu tư. - CCN do các DN làm chủ đầu tư. Phân theo quy mô có 2 loại CCN: Cụm công nghiệp dưới 50 ha và Cụm công nghiệp trên 75 ha. 1.1.1.4. Vai trò của cụm công nghiệp Huy động vốn đầu tư phát triển Thu hút vốn đầu tư để phát triển CCN theo quy hoạch là mục tiêu cũng như là vai trò quan trọng hàng đầu của các CCN. Với việc xây dựng không gian, cơ sở hạ tầng và các yếu tố đầu vào cần thiết, thuận lợi cho quá trình sản xuất, các CCN là công cụ để thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến đầu tư sản xuất tại các địa phương, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội ở các địa phương. Sự phát triển của các DN đầu tư tại các CCN trong dài hạn cũng sẽ đóng góp ngân sách nhiều hơn giúp địa phương tái đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của các CCN và đầu tư phát triển các lĩnh vực KT-XH khác của địa phương. Giải quyết việc làm cho lao động Phát triển CCN sẽ mở ra một không gian kinh tế rộng lớn, có rất nhiều tiềm năng để thu hút lao động và giải quyết việc làm. Ở các CCN nhờ mở rộng quy mô sản xuất và kết hợp giữa sản xuất tập trung và phân tán nên đã thu hút được nhiều lao động, giải quyết việc làm, thúc đẩy phân công lao động ở nông thôn. Không chỉ giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ mà còn thu hút lao
  20. 9 động tại các địa phương khác. Việc phát triển CCN góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy nhanh quá trình thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Đầu tư, xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường các CCN đã tách khu vực sản xuất ra khỏi khu vực dân cư, giúp các DN có môi trường sản xuất thuận lợi; đồng thời tạo điều kiện dẫn dắt công trình phụ trợ, các dịch vụ công nghiệp, tài chính, ngân hàng, cung cấp nhân lực, nguyên liệu dịch vụ phục vụ dân sinh, phục vụ lao động trong CCN. Sản phẩm công nghiệp trong các CCN ngày càng đa dạng và phong phú về chủng loại, chất lượng được cải thiện, từng bước nâng cao khả năng cạnh tranh, đảm bảo cung cầu của nền kinh tế, giữ vững thị trường trong nước và mở rộng thị trường xuất khẩu. Nhờ vậy, việc phát triển các CCN đã góp phần thúc đẩy gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp, qua đó thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực: tăng tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế của các tỉnh nói riêng, của Việt Nam nói chung. Thúc đẩy ứng dụng khoa học - công nghệ Trình độ khoa học công nghệ của các DN công nghiệp Việt Nam nhìn chung khá lạc hậu so với các nước trên thế giới, đặc biệt là ở các tỉnh miền núi, khu vực nông thôn. Hình thành các CCN góp phần chuyển sản xuất công nghiệp từ phân tán, manh mún sang tập chung, chuyên môn hóa, nhờ vậy các DN trong CCN có điều kiện để áp dụng các dây chuyền công nghệ có công suất lớn hơn và hiện đại hơn và thúc đẩy đổi mới công nghệ. Việc hình thành các CCN cũng tạo điều kiện để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào đầu tư với những dây chuyền sản xuất với công nghệ tiên tiến, hiện đại, trong đó có những dự án công nghiệp kỹ thuật cao, những lĩnh vực mà DN Việt Nam còn yếu kém và cần khuyến khích phát triển như cơ khí chính xác, điện tử...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2