intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước để phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ nhằm góp phần cân bằng cán cân thanh toán, kiểm soát sức mua của đồng tiền, tận dụng nguồn vốn trong nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước để phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN BẮC NAM VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỂ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN BẮC NAM VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỂ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ SỸ TRUNG THÁI NGUYÊN, NĂM 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, tháng .... năm 2019 Tác giả Nguyễn Bắc Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Ngô Sỹ Trung vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo chi nhánh Agribank chi nhánh Phú Thọ đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Bắc Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỂ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI TẠI TẠI NHTM ............................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước để phát triển hoạt động ngoại hối tại NHTM ................................................................. 5 1.1.1. Tổng quan về NHNN và NHTM ............................................................. 5 1.1.2. Hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại .................................. 10 1.1.3. Vận dụng chính sách của NHNN để phát triển hoạt động ngoại hối tại NHTM ........................................................................................................ 13 1.2. Cơ sở thực tiễn về vận dụng chính sách của NHNN để phát triển hoạt động ngoại hối tại NHTM ............................................................................... 24 1.2.1. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của NHNN để phát triển hoạt động ngoại hối tại NHTM trong nước ............................................................ 24 1.2.2. Bài học kinh nghiệm vận dụng hiệu quả chính sách của NHNN để Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv phát triển hoạt động ngoại hối tại Agibank chi nhánh tỉnh Phú Thọ .............. 28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 31 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh về kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ................................................................................... 33 2.3.2. Các chỉ tiêu về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............. 34 Chương 3: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ ................................... 36 3.1. Giới thiệu về Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ...................................... 36 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 36 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 38 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức .......................................................................... 39 3.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 45 3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............................. 57 3.2.1. Nội dung vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ..................... 57 3.2.2. Kết quả vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............................. 72 3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank CN tỉnh Phú Thọ ......... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3. Đánh giá chung về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ............. 89 3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 89 3.3.2. Những hạn chế ...................................................................................... 89 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 90 Chương 4: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ ............ 93 4.1. Định hướng và mục tiêu về vận dụng hiệu quả chính sách của ngân hàng nhà nước về hoạt động ngoại hối tại Agribank CN tỉnh Phú Thọ.......... 93 4.1.1. Định hướng vận dụng hiệu quả chính sách của ngân hàng nhà nước về hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ........................ 93 4.1.2. Mục tiêu về vận dụng hiệu quả chính sách của ngân hàng nhà nước về hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ........................ 95 4.2. Một số vận dụng có hiệu quả chính sách của ngân hàng nhà nước để phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............. 96 4.2.1. Nâng cao năng lực trong vận dụng chính sách của NHNN về xây dựng chính sách quản lý ngoại hối .................................................................. 96 4.2.2. Tăng cường vận dụng chính sách của NHNN về tổ chức thực hiện chính sách quản lý ngoại hối ........................................................................... 97 4.2.3. Tăng cường vận dụng chính sách của NHNN về kiểm soát, đánh giá chính sách quản lý ngoại hối ........................................................................... 99 4.2.4. Linh hoạt thực hiện cơ chế chính sách quản lý ngoại hối của NHNN liên quan đến hoàn thiện, phát triển và mở rộng thị trường ngoại hối ............. 100 4.2.5. Một số giải pháp khác ......................................................................... 100 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .................................................. 102 4.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................... 102 4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước .............................................................. 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.3.3. Đối với Agribank Việt Nam ................................................................ 103 4.3.4. Đối với khách hàng ............................................................................. 104 KẾT LUẬN .................................................................................................. 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 109 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ĐLH Đô la hóa NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước PR Quan hệ công chúng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Ý nghĩa của điểm số bình quân .............................................. 31 Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của Agribank chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................................... 46 Bảng 3.2: Sử dụng vốn huy động tại Agribank chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................. 47 Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Agribank tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................. 50 Bảng 3.4: Tình hình cho vay của Agribank tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016- 2018....................................................................................... 52 Bảng 3.5. Tình hình nợ xấu tại Agribank chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................................... 53 Bảng 3.6. Tình hình hoạt động dịch vụ của Agribank Tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .................................................................... 55 Bảng 3.7: Kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Agribank tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 ............................................................. 56 Bảng 3.8. Kế hoạch kinh doanh ngoại hối của Agribank tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................. 58 Bảng 3.9: Kết quả đánh giá về công tác xây dựng chính sách quản lý ngoại hối của Agribank tỉnh Phú Thọ ............................................. 59 Bảng 3.10: Tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch về công tác kinh doanh ngoại hối của Agribank tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......... 61 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá về công tác quản lý các công cụ quản lý ngoại hối của Agribank tỉnh Phú Thọ ............................................. 62 Bảng 3.12: Kết quả đánh giá về thực hiện chính sách quản lý ngoại hối của Agribank tỉnh Phú Thọ ................................................... 69 Bảng 3.13: Tình hình thực hiện kiểm tra, kiểm soát hoạt động ngoại hối tại Agribank tỉnh Phú Thọ .................................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix Bảng 3.14: Kết quả đánh giá về kiểm soát, đánh giá chính sách quản lý ngoại hối của Agribank tỉnh Phú Thọ ................................... 71 Bảng 3.15. Kết quả đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ngoại hối tại Agribank tỉnh Phú Thọ .................................... 74 Bảng 3.16. Thống kê trình độ nhân viên tham gia nghiệp vụ ngoại hối tại Agribank tỉnh Phú Thọ ......................................................... 75 Bảng 3.17: Kết quả đánh giá về trình độ nhân viên thực hiện nghiệp vụ ngoại hối của Agribank tỉnh Phú Thọ ................................... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Agribank chi nhánh Phú Thọ ...... 41 Hình 3.2: Quy trình quản lý ngoại hối tại Agribank tỉnh Phú Thọ ......... 73 Hình 3.3. Diễn biến chênh lệch lợi tức giữa VND và USD, 2016-2018 82 Hình 3.4. Diễn biến chỉ số USD Index và cặp tỷ giá VND/USD trong những năm qua ........................................................................ 86 Hình 3.5: NHNN đã có nhiều dư địa điều hành tỷ giá hơn so với 3 năm trước ........................................................................................ 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập quốc tế, công tác quản lý ngoại hối được đánh giá là lĩnh vực nhạy cảm và có nhiều biến động. Lĩnh vực này đã thu hút sự chú ý không chỉ của các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong nước mà còn là sự quan tâm của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các Chính phủ nước ngoài có quan hệ kinh tế với Việt Nam, của các tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Có mối quan tâm này là bởi chính sách quản lý ngoại hối bao gồm các chính sách liên quan đến tỷ giá, lưu chuyển ngoại tệ, đầu tư trực tiếp nước ngoài… là những yếu tố liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và quyền lợi của các cá nhân, đặc biệt là trong giai đoạn mở cửa, hội nhập, khi các mối quan hệ với nước ngoài đã trở thành tất yếu. Trong thời gian qua, hoạt động quản lý ngoại hối của các ngân hàng Việt Nam đã góp phần không nhỏ vào những thành công trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế của đất nước, góp phần ổn định tiền tệ, thúc đẩy phát triển kinh tế đối nội và kinh tế đối ngoại cũng như tăng cường các mối quan hệ quốc tế của Việt Nam. Đối với hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank), hoạt động quản lý ngoại hối đã thay đổi, hoàn thiện theo định hướng chung của nền kinh tế, bắt nhịp với các chính sách quản lý nhà nước khác và tỏ ra phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam và quốc tế. Tuy nhiên, do những yếu tố xuất phát từ bản thân nền kinh tế và những thay đổi của hoàn cảnh khách quan trong quá trình hội nhập quốc tế, cho nên hoạt động quản lý ngoại hối vẫn còn nhiều hạn chế, đó là công tác xây dựng chính sách quản lý ngoại hối còn chưa có kế hoạch cụ thể; tổ chức thực hiện chính sách quản lý ngoại hối còn chưa sát với quy trình, nhân viên còn yếu kém về nghiệp vụ; công tác kiểm soát, đánh giá chính sách quản lý ngoại hối chưa thực hiện đều đặn thường xuyên nên chưa rút kinh nghiệm trong những tình huống phát sinh thực tiễn. Bên cạnh đó, thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối năm 2016 đạt 2,35 tỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 2 đồng (chiếm 18,65% tổng thu chi nhánh), năm 2017 đạt 2,51 tỷ đồng (chiếm 13,47% tổng thu chi nhánh) và năm 2018 đạt 2,44 tỷ đồng (chiếm 8,73% tổng thu chi nhánh), điều này đang phản ánh hoạt động kinh doanh ngoại hối giảm cả quy mô và tỷ trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả HĐKD chung của chi nhánh. Những hạn chế trên đã và đang đặt ra nhiều thách thức không chỉ đối đối với các nhà lãnh đạo Agribank trung ương, mà còn đối với các nhà lãnh đạo Agribank chi nhánh các tỉnh, trong đó có chi nhánh tỉnh Phú Thọ. Để quyết những hạn chế và thách thức trên, việc đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu cả lý luận và thực tiễn về quản lý ngoại hối của ngân hàng là rất cần thiết nhằm nhận diện được thực tế tình hình quản lý và tìm ra những giải pháp góp phần cân bằng cán cân thanh toán, kiểm soát sức mua của đồng tiền, tận dụng nguồn vốn trong nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài… Với ý nghĩa đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước để phát triển hoạt động ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ” đề nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ nhằm góp phần cân bằng cán cân thanh toán, kiểm soát sức mua của đồng tiền, tận dụng nguồn vốn trong nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại các ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 3 - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn được nghiên cứu Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu qua số liệu thứ cấp của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ từ năm 2016-2018 và số liệu sơ cấp được tiến hành khảo sát năm 2018. - Phạm vi nội dung Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ; đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng công tác vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ. Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong vận dụng chính sách quản lý ngoại hối, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại ngân hàng thương mại. Các vấn đề liên quan đến lý thuyết về hoạt động vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối sẽ được hệ thống hóa một cách đầy đủ, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 4 toàn diện. - Về thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ, đồng thời đề xuất giải pháp đến năm 2025. Ngoài ra, luận văn còn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các ngân hàng nói chung và các chi nhánh ngân hàng thuộc hệ thống Agribank Việt Nam nói riêng để có thêm kinh nghiệm trong quá trình vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối, đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán, kiểm soát sức mua của đồng tiền, tận dụng nguồn vốn trong nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Luận văn có giá trị tham khảo cho học viên thạc sĩ, các nhân viên ngân hàng thực hiện nghiệp vụ về quản lý ngoại hối tại đơn vị phụ trách. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước để phát triển hoạt động ngoại hối tại NHTM. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước quản lý ngoại hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỂ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI TẠI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước để phát triển hoạt động ngoại hối tại NHTM 1.1.1. Tổng quan về NHNN và NHTM 1.1.1.1. Ngân hàng nhà nước a.Khái niệm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ngân hàng trung ương của Việt Nam trực thuộc Chính phủ Việt Nam là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ, soạn thảo các dự thảo luật về kinh doanh ngân hàng và các tổ chức tín dụng, xem xét việc thành lập các ngân hàng và tổ chức tín dụng, quản lý các ngân hàng thương mại nhà nước. b. Vị trí và chức năng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước. c.Nhiệm vụ và quyền hạn Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 6 của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Ngân hàng Nhà nước đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hàng năm và dài hạn; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý. Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý hoặc theo phân công. Ban hành thông tư, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để trình Chính phủ; sử dụng các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm: Tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Tổ chức thống kê, thu thập thông tin về kinh tế, tiền tệ và ngân hàng trong nước và nước ngoài phục vụ việc nghiên cứu phân tích và dự báo diễn biến tiền tệ để xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia; công khai thông tin về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật. Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho tổ chức không phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức; chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 7 chức tín dụng theo quy định của pháp luật. Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng gặp khó khăn về tài chính, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng, gồm mua cổ phần của tổ chức tín dụng; đình chỉ, tạm đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng; quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể tổ chức tín dụng; đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật về phá sản đối với tổ chức tín dụng. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng chính sách, kế hoạch và tổ chức thực hiện phòng, chống rửa tiền. Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; kiểm tra, thanh tra đối với hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; kiểm soát tín dụng; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối theo quy định của pháp luật. Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Chủ trì lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế; báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam theo quy định của pháp luật; làm đầu mối cung cấp số liệu cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam cho các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Tổ chức, quản lý, vận hành và giám sát bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; quản lý các phương tiện thanh toán trong nền kinh tế. Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 8 doanh vàng; Thực hiện quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là các đối tượng được thực hiện tự vay, tự trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật; hướng dẫn quy trình tổ chức, thực hiện việc đăng ký, đăng ký thay đổi, thu hồi hoặc chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi các khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh. Thực hiện quản lý hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Đại diện cho nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tại Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư Quốc tế (IIB), Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế (IBEC) và các tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế khác. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện; đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chính sách và biện pháp để phát triển và mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức này. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành đàm phán, ký kết điều ước quốc tế với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện và là đại diện chính thức của người vay quy định tại điều ước quốc tế theo phân công, uỷ quyền của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng và ngoại hối theo quy định của pháp luật; tham gia, triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách thành viên các tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền.Ổn định hệ thống tiền tệ, tài chính. 1.1.1.2. Ngân hàng thương mại a.Khái niệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1