Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Phú Nghĩa
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Phú Nghĩa giai đoạn đến năm 2025 và đề xuất một số giải pháp có tính định hướng để thực hiện chiến lược được đề xuất. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Phú Nghĩa
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN QUANG NGHĨA XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG PHÚ NGHĨA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN QUANG NGHĨA XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG PHÚ NGHĨA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN ANH TUẤN Hà Nội - 2020
- MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 4 1.2. Khái niệm về chiến lƣợc và chiến lƣợc kinh doanh.............................. 6 1.2.1. Chiến lược. ...................................................................................... 6 1.2.2. Chiến lược kinh doanh. ................................................................... 7 1.2.3. Quản trị chiến lược và vai trò của quản trị chiến lược. ................. 8 1.3. Nội dung quy trình xây dựng chiến lƣợc ............................................... 9 1.3.1. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược. ................... 10 1.3.2. Phân tích môi trường bên ngoài. ................................................. 13 1.3.3. Phân tích môi trường bên trong. ................................................... 26 1.3.4. Phân tích, xác định mục tiêu và các lựa chọn chiến lược theo ma trận SWOT ............................................................................................... 30 1.3.5. Xây dựng chiến lược cạnh tranh ................................................... 32 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 42 2.1. Quy trình nghiên cứu. .......................................................................... 42 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 42 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu. ...................................................... 42 2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 43
- CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG PHÚ NGHĨA ....................................................... 45 3.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phân Đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa. ........ 45 3.1.1. Khái quát chung ............................................................................ 45 3.1.2. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................. 46 3.1.3. Chính sách chất lượng: ................................................................. 47 3.2. Phân tích môi trƣờng bên ngoài của Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa........................................................................................... 49 3.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô với mô hình PEST++ ....................... 49 3.2.2. Môi trường chính trị - luật pháp ................................................... 51 3.2.3. Phân tích môi trường ngành xây dựng ......................................... 54 3.2.4. Phân tích môi trường cạnh tranh ngành theo mô hình 5 lực lượng của M. Porter .......................................................................................... 57 3.3. Phân tích môi trƣờng bên trong của Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa ........................................................................................... 61 3.3.1. Thực trạng tình hình kinh doanh: ................................................. 61 3.3.2. Năng lực phục vụ hoạt động kinh doanh ...................................... 64 3.3.3. Thực trạng về xây dựng kế hoạch và chiến lược .......................... 65 3.4. Đánh giá theo mô hình SWOT về các yếu tố môi trƣờng cho xây dựng các chiến lƣợc kinh doanh. .......................................................................... 65 3.4.1. Điểm mạnh .................................................................................... 66 3.4.2. Điểm yếu........................................................................................ 66
- 3.4.3. Cơ hội ............................................................................................ 67 3.4.4. Thách thức ..................................................................................... 67 3.4.5. Tổng hợp mô hình SWOT .............................................................. 68 CHƢƠNG 4. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÚ NGHĨA ................................................................ 70 4.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa .................................................................................... 70 4.1.1. Mục tiêu phát triển ........................................................................ 70 4.1.2. Định hướng phát triển ................................................................... 70 4.1.3. Các giải pháp thực hiện mục tiêu kế hoạch .................................. 71 4.2. Chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa. .......................................................................................................... 74 4.2.1. Các lựa chọn về chiến lược kinh doanh. ....................................... 74 4.2.2. Phân tích các chiến lược đề xuất. ................................................. 76 4.2.3. Xác định chiến lược kinh doanh.................................................... 78 4.3. Các giải pháp để thực hiện chiến lƣợc đã lựa chọn. ............................ 79 4.3.1. Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .......................... 79 4.3.2. Công tác điều hành, quản lý các dự án xây lắp ............................ 79 4.3.3. Công tác tài chính ......................................................................... 80 4.3.4. Công tác đầu tư ............................................................................. 80 4.3.5. Công tác tổ chức ........................................................................... 80 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 82
- DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 83
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CBCNV Cán bộ công nhân viên 2 SXKD Sản xuất kinh doanh 3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 4 XHCN Xã hội chủ nghĩa 5 DN Doanh nghiệp 6 XD Xây dựng i
- DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Bảng phân tích tóm tắt mô hình PEST++ 18 2 Bảng 1.2 Đánh giá tác động của cơ hội đối với doanh nghiệp 25 Bảng đánh giá tác động của thách thức đối với doanh 3 Bảng 1.3 26 nghiệp 4 Bảng 1.4 Ma trận SWOT 32 5 Bảng 1.5 Tóm lƣợc các lựa chọn thích hợp cho từng chiến lƣợc 33 6 Bảng 1.6 Bảng Ma trận định lƣợng với các tiêu chí GREAT 40 7 Bảng 3.1 Năng xuất lao động trong lĩnh vực xây dựng 57 8 Bảng 3.2 Phân tích SWOT các yếu tố môi trƣờng 60 9 Bảng 3.3 Tổng hợp hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014 62 Một số công trình do Công ty cổ phần đầu tƣ và xây 10 Bảng 3.4 63 dựng Phú Nghĩa thực hiện 11 Bảng 3.5 Năng lực công nghệ thiết bị của Công ty 64 12 Bảng 4.1 Tổng hợp phân tích SWOT 68 Xác định tổng số điểm các chiến lƣợc theo mô hình 13 Bảng 4.2 75 GREAT ii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ STT Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 1.1 Quy trình xây dựng chiến lƣợc 10 Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp (Mô hình 2 Sơ đồ 1.2 13 PEST) Mô hình năm lực lƣợng cạnh tranh của Michael 3 Sơ đồ 1.3 19 Porter 4 Sơ đồ 1.4 Chuỗi giá trị (Value Chain) 29 5 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ Các mục tiêu chức năng chéo và chuỗi giá trị 30 6 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Công ty 48 7 Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức thi công 49 iii
- LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ năm 2015 đến nay, trong bối cảnh nền kinh tế phát triển khó khăn, kinh tế vĩ mô còn tiềm ẩn nhiều bất ổn, ngành xây dựng nói chung và các doanh nghiệp thi công xây dựng nói riêng phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức. Trong 2 năm gần đây, mặc dù, thị trƣờng bất động sản đã có dấu hiệu phục hồi song sự phục hồi diễn ra chậm và không nhanh nhƣ giai đoạn trƣớc. Tuy nhiên, ngành xây dựng Việt Nam luôn đƣợc kỳ vọng là một ngành đầy tiềm năng do nhu cầu của xã hội ngày càng tăng cao. Nhƣng thực tế cho thấy các doanh nghiệp xây dựng của Việt Nam vẫn đang rất khó khăn trong việc tìm ra chiến lƣợc phát triển kinh doanh bền vững, tiếp cận các mô hình quản lý hiệu quả và ứng dụng công nghệ tiến tiến trong thiết kế, thi công, vật liệu. Hiện, chỉ có một số ít các doanh nghiệp lớn trong nƣớc có cơ hội tiếp cận những phƣơng pháp quản trị, kỹ thuật thi công tiên tiến của thế giới nên đã vƣơn lên cạnh tranh ngang hàng với các nhà thầu quốc tế, tuy nhiên, họ lại vô cùng đơn độc vì không có những doanh nghiệp hỗ trợ, phụ trợ để tạo nên một thế mạnh thực sự đủ sức cạnh tranh với và vƣơn lên đẳng cấp quốc tế. Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn lại đang phát triển theo xu hƣớng tự phát, không chiến lƣợc, không thế mạnh, không có sản phẩm chủ lực, sử dụng công nghệ thi công lạc hậu…Chính những hạn chế đó đã khiến cho sự lãng phí, thất thoát trong sản xuất xây dựng trở nên đáng báo động hơn bao giờ hết. Bên cạnh đó, nợ vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp xây dựng còn cao. Vì vậy, cơ hội cho doanh nghiệp xây dựng tồn tại chính là phải kịp thời nắm bắt và nghiên cứu thị trƣờng, bảo đảm giữ vững và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Do đó, doanh nghiệp ngoài việc phải duy trì hoạt động trong giai đoạn hiện tại và trƣớc mắt, các doanh nghiệp cần phải có chiến lƣợc phát triển của mình trong tƣơng lai, đặc biệt là chiến lƣợc kinh doanh. Chiến lƣợc kinh doanh là yếu tố quan trọng quyết định sự thành/bại của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Nằm trong bối cảnh chung đó, Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa một doanh nghiệp nhỏ đƣợc thành lập đƣợc hơn 10 năm gặp rất nhiều khó khăn, phải cạnh tranh quyết liệt với các doanh nghiệp xây dựng, lại chủ yếu hoạt động trên địa bàn các huyện ngoại thành Thành phố Hà Nội. Mặc dù đã có những Công ty đã đạt 1
- thành công ban đầu, nhƣng muốn tiếp tục phát triển, mở rộng đƣợc năng lực thi công, cũng nhƣ có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp có truyền thống và mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh, việc nghiên cứu xây dựng các chiến lƣợc, trong đó có chiến lƣợc kinh doanh là cần thiết, có ý nghĩ định hƣớng cho sự phát triển của Công ty trong trung và dài hạn. Vậy chiến lƣợc của công ty trong giai đoạn tới là gì? căn cứ nào để đề xuất chiến lƣợc? Nhằm trả lời câu hỏi trên, với những kiến thức đã đƣợc học trong chƣơng trình thạc sĩ quản lý kinh tế, tác giả lựa chọn đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Phú Nghĩa” làm nội dung nghiên cứu luận văn của của mình 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa giai đoạn đến năm 2025 và đề xuất một số giải pháp có tính định hƣớng để thực hiện chiến lƣợc đƣợc đề xuất. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Tổng quan và hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích bối cảnh môi trƣờng bên ngoài, tiềm lực của công ty và tình hình kinh doanh hiện nay để làm căn cứ cho việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa - Phân tích và đề xuất chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và các giải pháp triển khai cho Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 và một số giải pháp định hƣớng để thực hiện. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: + Không gian : Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa . + Thời gian : các số liệu thu thập từ năm 2015 đến nay. + Phạm vi: Do Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa hiện chƣa có chiến lƣợc kinh doanh nên luận văn tập trung vào các nội dung xây dựng chiến lƣợc kinh doanh có tính khả thi để định hƣớng kinh doanh cho Công ty trong giai đoạn đến năm 2025. 2
- 4. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần Lời nói đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và một số vấn đề lý luận về chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Phân tích thực trạng và các yếu tố liên quan đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa . Chƣơng 4: Xây dựng hiến lƣợc kinh doanh cho Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa . 3
- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới thì yêu cầu về chiến lƣợc nói chung và chiến lƣợc kinh doanh nói riêng đƣợc nhiều nghiệp quan tâm. Do đó, nghiên cứu về chiến lƣợc kinh doanh doanh nghiệp là chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, từ việc xây dựng các khung phân tích chiến lƣợc, các quy trình xây dựng chiến lƣợc đến đề xuất các chiến lƣợc cụ thể....có thể liệt kê một số công trình kể đến một số tài liệu và nghiên cứu dƣới đây: - Nghiên cứu “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Tổng công ty xây dựng Trường Sơn đến năm 2020” của tác giả Nguyễn Thị Hoài, đăng trên Tạp chí Tài chính số 3/2014. Nghiên cứu cho biết Tổng Công ty xây dựng Trƣờng Sơn (Binh đoàn 12 - Bộ Quốc phòng) là một doanh nghiệp nhà nƣớc (DNNN) có quy mô lớn của ngành Xây dựng, trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan bao cấp thì doanh nghiệp cũng chịu chi phối bởi tính mệnh lệnh quan liêu. Do trông chờ từ sự hỗ trợ của Nhà nƣớc và Bộ Quốc phòng giao đã khiến cho đơn vị thiếu sự linh hoạt trong việc xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh và định hƣớng phát triển doanh nghiệp, bị động trong việc giải quyết việc làm, đặc biệt là sau khi hoàn thành các công trình lớn. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, trƣớc sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ cạnh tranh, Ban lãnh đạo Tổng Công ty Xây dựng Trƣờng Sơn xác định rõ tầm quan trọng của công tác xây dựng chiến lƣợc kinh doanh là "kim chỉ nam" định hƣớng phát triển hoạt động của đơn vị. Hiện nay, Tổng Công ty đang chú trọng xây dựng kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm. Kế hoạch dài hạn thƣờng đƣợc xây dựng trong khoảng thời gian 5 - 10 năm còn kế hoạch ngắn hạn đƣợc xem nhƣ là sự điều chỉnh kế hoạch dài hạn trong từng năm. - Luận văn thạc sĩ (2009) “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần 32 đến năm 2020” của tác giả Nguyễn Văn Bình. Đề tài đã nghiên cứu thực trạng và xây dựng đƣợc một chiến lƣợc kinh doanh đến năm 2020 cho Công ty cổ phần 32 - một công ty sản xuất các mặt hàng da - giầy, dép, hàng may mặc và kinh doanh nguyên vật liệu dệt may, da giày cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. 4
- - Luận văn thạc sĩ (2010) “Chiến lược kinh doanh nhà ở cao cấp của Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Đô thị và khu công nghiệp Sông Đà - SUDICO” của tác giả Ngô Vĩnh Khƣơng. Đề tài đã phân tích thực trạng, đƣa ra một số chiến lƣợc và đề xuất lựa chọn giải pháp chiến lƣợc tối ƣu để áp dụng cho công ty SUDICO. - Luận văn thạc sỹ (2011) “Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk giai đoạn 2011- 2016” của tác giả Nguyễn Bá Cƣờng. Nghiên cứu đã đánh giá khá toàn diện về thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk, tìm ra những lợi thế, những yếu kém, những cơ hội và đe dọa. Từ đó tác giả đã xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty đến năm 2016. Trong nghiên cứu này tác giả đã vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào thực tế, để từ đó việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty đƣợc hiệu quả nhất. - Luận văn thạc sĩ (2012) “Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH Kỹ nghệ thực phẩm Bách Việt đến năm 2015” của tác giả Phạm Đình Thiên. Luận văn đã phân tích thực trạng, đánh giá sự ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài và bên trong đối với hoạt động SX-KD mật ong, từ đó đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị cho chiến lƣợc kinh doanh đến năm 2015 của Công ty TNHH Kỹ nghệ Thực phẩm Bách Việt. - Luận văn thạc sỹ (2013) “Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2013-2017” của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Nhung. Luận văn này tập trung nghiên cứu môi trƣờng kinh doanh và thực trạng của công ty Sơn tổng hợp Hà Nội trên cơ sở đó xây dựng chiến lƣợc kinh doanh công ty. Chiến lƣợc kinh doanh mang tính định hƣớng và vạch ra những phƣơng án giúp cho việc xây dựng kế hoạch cụ thể đạt đƣợc hiệu quả mong muốn. Luận văn sử dụng các phƣơng pháp thống kê phân tích và phƣơng pháp phân tích tổng hợp, từ đó đánh giá tình hình thực tế doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xuất khẩu tác giả rút ra các yếu tố môi trƣờng và xác định cơ hội mục tiêu chiến lƣợc trên cơ sở vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận để đề ra chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Có thể nói, nghiên cứu về chiến lƣợc, xây dựng chiến lƣợc của doanh nghiệp là khá nhiều. Tuy nhiên, đúng từ góc độ một doanh nghiệp cụ thể trong lĩnh vực xây dựng hoạt động trên địa bàn các huyện ngoại thành Thành phố Hà Nội là chủ yếu và với định hƣớng thực hành áp dụng kiến thức vào một trƣờng hợp nghiên cứu cụ thể, luận văn lựa chọn một doanh nghiệm nhỏ để nghiên cứu là không trùng lắp, có tính thực tiễn, nhất là trên cơ sở đánh giá thực tiễn để đề xuất các giải pháp về xây dựng và triển khai chiến lƣợc tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng Phú Nghĩa. 5
- 1.2. Khái niệm về chiến lƣợc và chiến lƣợc kinh doanh 1.2.1. Chiến lược. “Chiến lược” là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “Strategos” dùng trong quân sự, theo Calr Von Clausewitz, thế kỷ XIX “lập kế hoạch chiến tranh và hoạch định các chiến dịch tác chiến”. Từ thập niên 60 của thế kỷ XX, chiến lƣợc đƣợc ứng dụng vào lĩnh vực kinh doanh và thuật ngữ "Chiến lƣợc kinh doanh" ra đời. Quan niệm về chiến lƣợc kinh doanh phát triển dần theo thời gian và ngƣời ta tiếp cận nó theo nhiều cách khác nhau. Năm 1962, Chandler định nghĩa chiến lƣợc nhƣ là “việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng nhƣ việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này“[15]. Đến những năm 1980, Quinn đã đƣa ra định nghĩa có tính khái quát hơn “Chiến lƣợc là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể đƣợc cố kết một cách chặt chẽ” [17]. Sau đó Johnson và Scholes định nghĩa lại chiến lƣợc trong điều kiện môi trƣờng có rất nhiều những thay đổi nhanh chóng: “Chiến lƣợc là định hƣớng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong môi trƣờng thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và thoả mãn mong đợi của các bên hữu quan”[16]. Ngoài cách tiếp cận kiểu truyền thống nhƣ trên, nhiều tổ chức kinh doanh tiếp cận chiến lƣợc theo cách mới: Chiến lƣợc kinh doanh là kế hoạch kiểm soát và sử dụng nguồn lực, tài sản và tài chính nhằm mục đích nâng cao và bảo đảm những quyền lợi thiết yếu của mình. Kenneth Andrews là ngƣời đầu tiên đƣa ra các ý tƣởng nổi bật này trong cuốn sách kinh điển "The Concept of Corporate Strategy". Theo ông, chiến lƣợc là những gì mà một tổ chức phải làm dựa trên những điểm mạnh và yếu của mình trong bối cảnh có những cơ hội và cả những mối đe dọa. Brace Henderson, chiến lƣợc gia đồng thời là nhà sáng lập Tập đoàn Tƣ vấn Boston đã kết nối khái niệm chiến lƣợc với lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh là việc đặt một Công ty vào vị thế tốt hơn đối thủ để tạo ra giá trị về kinh tế cho khách hàng. "Chiến lƣợc là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều khác biệt giữa bạn và đối thủ cạnh tranh là cơ sở cho lợi thế của bạn". Ông tin rằng không thể cùng tồn tại hai đối thủ 6
- cạnh tranh nếu cách kinh doanh của họ giống hệt nhau. Cần phải tạo ra sự khác biệt mới có thể tồn tại. Michael Porter cũng tán đồng nhận định của Henderson: "Chiến lƣợc kinh doanh liên quan đến sự khác biệt. Đó là việc lựa chọn cẩn thận một chuỗi hoạt động khác biệt để tạo ra một tập hợp giá trị độc đáo". Dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lƣợc kinh doanh vẫn là phác thảo hình ảnh tƣơng lai của doanh nghiệp trong khu vực hoạt động và khả năng khai thác. Theo cách hiểu này, thuật ngữ chiến lƣợc kinh doanh đƣợc dùng theo 3 ý nghĩa phổ biến nhất: - Xác lập mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp. - Đƣa ra các chƣơng trình hành động tổng quát. - Lựa chọn các phƣơng án hành động, triển khai phân bố nguồn tài nguyên để thực hiện mục tiêu đó. Ngoài ra, còn có quan niệm cho rằng chiến lƣợc là phƣơng châm đạt tới mục tiêu dài hạn. Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang có xu hƣớng toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế, thì quản trị gia phải hiểu rõ những mặt tích cực và mặt trái của hội nhập để tìm ra hƣớng đi thông qua thiết lập chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. 1.2.2. Chiến lược kinh doanh. Chiến lược kinh doanh: - Là bộ phận quan trọng nhất trong toàn bộ chiến lƣợc của doanh nghiệp. - Là phƣơng hƣớng hoạt động của doanh nghiệp. - Định ra các mục tiêu lớn “Chiến lƣợc kinh doanh là xác định sự phân bổ nguồn lực sẵn có với mục đích làm thay đổi thế cân bằng cạnh tranh và chuyển lợi thế về phía mình” - Theo tập đoàn tƣ vấn Boston; còn theo Michael Porter - giáo sƣ chiến lƣợc hàng đầu của Havard: “Chiến lƣợc kinh doanh để đƣơng đầu với cạnh tranh là sự kết hợp giữa những mục tiêu cần đạt tới và những phƣơng tiện mà doanh nghiệp cần tìm để đạt tới mục tiêu”[11]. Chiến lƣợc kinh doanh là cách thức, phƣơng pháp cạnh tranh của doanh nghiệp, nó quy định loại sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đảm nhận, quy mô kinh doanh, các nguồn lực sản xuất, khả năng sinh lợi cũng nhƣ triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh là bộ phận quan trọng nhất trong toàn bộ chiến lƣợc của doanh nghiệp. Các bộ phận khác của chiến lƣợc chung phải căn cứ vào Chiến lƣợc kinh 7
- doanh để xây dựng và hiệu chỉnh. Chiến lƣợc kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Nó định ra đƣợc các mục tiêu lớn, theo đó cần phải huy động hợp lý các nguồn lực cả ngắn hạn và dài hạn. Nó đảm bảo cho các kế hoạch không bị lạc hƣớng. Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xây dựng tốt giúp cho doanh nghiệp thu đƣợc nhiều lợi nhuận, có chỗ đứng vững chắc an toàn trong kinh doanh, chủ động thích ứng với môi trƣờng kinh doanh. Chính vì những lý do trên mà trong hoạt động kinh doanh của mình, các doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình một Chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với từng điều kiện và hoàn cảnh cụ thể, đây chính là yêu cầu cần thiết đối với bất cứ một doanh nghiệp nào. Ƣu điểm của chiến lƣợc kinh doanh: Nhƣ vậy, ta có thể thấy chiến lƣợc của doanh nghiệp là một sản phẩm kết hợp những gì môi trƣờng có, những gì doanh nghiệp có thể và những gì doanh nghiệp muốn. Nói chung, trong đời sống của doanh nghiệp, chiến lƣợc là một nghệ thuật thiết kế tổ chức các phƣơng tiện nhằm đạt tới các mục tiêu dài hạn (ở đây là mục tiêu kinh tế), các mối quan hệ với một môi trƣờng biến đổi và cạnh tranh. Xác định chiến lƣợc là một công việc cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của bất cứ doanh nghiệp nào, bởi vì để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trƣờng, cần phải biết rõ môi trƣờng tồn tại của doanh nghiệp. Môi trƣờng kinh doanh biến đổi nhanh luôn tạo ra các cơ hội và nguy cơ trong tƣơng lai (chiến lƣợc kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp tận dụng tốt các cơ hội và giảm bớt các nguy cơ liên quan đến môi trƣờng kinh doanh). Chiến lƣợc kinh doanh giúp cho doanh nghiệp chuẩn bị tốt hơn để đối phó và làm chủ các diễn biến của thị trƣờng. Chiến lƣợc kinh doanh còn giảm bớt rủi ro và tăng cƣờng khả năng của các doanh nghiệp trong việc tận dụng các cơ hội kinh doanh khi chúng xuất hiện. 1.2.3. Quản trị chiến lược và vai trò của quản trị chiến lược. Vladimir Kvint xác định chiến lƣợc là "một hệ thống tìm kiếm, xây dựng và phát triển một học thuyết cho rằng sẽ đảm bảo thành công lâu dài nếu đƣợc tuân theo một cách trung thực."[18] Tuy nhiên, ta có thể hiểu rằng, quản trị chiến lƣợc là quá trình nghiên cứu các môi trƣờng hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, thực hiện 8
- và kiểm tra việc thực hiện các quyết định để đạt đƣợc các mục tiêu đó trong môi trƣờng hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai. Theo quan điểm của G. Pankaj, quản trị chiến lƣợc cung cấp định hƣớng tổng thể cho các doanh nghiệp và liên quan đến việc xác định các mục tiêu của tổ chức, phát triển các chính sách và kế hoạch thiết kế để đạt đƣợc những mục tiêu này, và sau đó phân bổ nguồn lực để thực hiện kế hoạch. Các viện nghiên cứu và các nhà quản lý hành nghề đã phát triển nhiều mô hình và khuôn khổ để hỗ trợ trong việc ra quyết định chiến lƣợc trong bối cảnh môi trƣờng phức tạp và động lực cạnh tranh [19]. Chiến lƣợc doanh nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng trong việc trả lời gồm các câu hỏi quan trọng từ góc độ danh mục đầu tƣ: Chúng ta nên kinh doanh ở đâu? hay Làm thế nào chúng ta sẽ cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh này?. Ngày nay, trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang ngày càng mở cửa, hội nhập, và công nghệ phát triển nhanh, hầu hết các doanh nghiệp đều phải quan tâm đến việc thiết lập và quản lý chiến lƣợc bởi quản lý chiến lƣợc không chỉ giúp doanh nghiệp thấy rõ cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra trong việc kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời phân tích, đánh giá, dự báo các điều kiện trong tƣơng lai để đƣa ra những hƣớng đi trong tƣơng lai, để đề ra những mục tiêu và hƣớng đi cụ thể cho doanh nghiệp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh, giảm nguy cơ thiệt hại cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, quản trị chiến lƣợc cũng có một số nhƣợc điểm nhƣ: DN mất nhiều thời gian, chi phí cho công việc xây dựng chiến lƣợc, không những thế, giới hạn sai sót trong việc dự báo môi trƣờng dài hạn đôi khi có thể rất lớn nếu không khắc phục đƣợc sự sai sót đó sẽ có nguy cơ rủi ro. 1.3. Nội dung quy trình xây dựng chiến lƣợc Một doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần phải xây dựng cho mình một quy trình chiến lƣợc bài bản, đầy đủ và mang tính khả thi, do vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải biết xác định lợi thế cạnh tranh, điểm yếu của doanh nghiệp. Trong đó lợi thế cạnh tranh đƣợc xác định ƣu tiên là trung tâm để phân tích và xây dựng chiến lƣợc. Lợi thế cạnh tranh có thể là khả năng tầm nhìn chiến lƣợc của lãnh đạo doanh nghiệp, năng lực lãnh đạo doanh nghiệp, năng lực tài chính, nhân sự, mối quan hệ với các đối tác, hệ thống mạng lƣới khách hàng, khả năng thích ứng với môi trƣờng thay đổi. Căn cứ vào nhiệm vụ này, cấp lãnh đạo sẽ định ra các mục tiêu, những mục tiêu này đƣợc 9
- dẫn dắt bằng kiến thức thực tế và cả môi trƣờng bên ngoài và môi trƣờng bên trong của doanh nghiệp. Tầm nhìn Sứ mệnh Phân tích MT bên Phân tích MT bên ngoài: trong: - Xây dựng chiến lƣợc 1. Phân tích MT vĩ mô: 1. Mô hình Chuỗi giá Mô hình: - Lựa chọn chiến lƣợc tối PEST/SLEPT ƣu Mô hình: + SWOT trị. 2. Phân tích vi mô: + GREAT 2. Quy trình nhận biết M.hình 5 lực lƣợng lợi thế cạnh tranh bền của Mc. Porter vững. => Cơ hội & thách => Mạnh & Yếu thức Chiến lƣợc dẫn đầu chi phí Chiến lƣợc khác biệt hoá - Khác biệt về thuộc tính - Khác biệt về hình ảnh - Khác biệt về dịch vụ Chiến lƣợc tập trung - Về giá - Khác biệt hoá Làm cho tổ chức bộ máy phù hợp với Thực thi và điều hành Giám sát việc thực chiến lƣợc đã lựa các chiến lƣợc đã lực thi chiến lƣợc chọn chọn Điều chỉnh chiến lƣợc Sơ đồ 1.1. Quy trình xây dựng chiến lƣợc (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 1.3.1. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược. 1.3.1.1. Tầm nhìn (Vision): Mục tiêu từng thời kỳ có thể thay đổi, nhƣng tầm nhìn, tôn chỉ định hƣớng của doanh nghiệp phải mang tính dài hạn và phải đƣợc phổ biến sâu rộng trong toàn doanh nghiệp để mỗi thành viên hiểu, toàn tâm, toàn ý thực hiện. Chính những điều này góp 10
- phần tạo nên phần hồn cho một doanh nghiệp, cái mà chúng ta hay gọi là văn hóa doanh nghiệp. Chúng ta có thể hình dung, tầm nhìn định hƣớng và các giá trị cốt lõi của một doanh nghiệp là một hình kim tự tháp có mặt đáy là một hình vuông, thì vị trí của tầm nhìn nằm ở đỉnh của kim tự tháp, còn bốn cạnh đáy của kim tự tháp chính là bốn giá trị nền tảng (core value) mà tầm nhìn của công ty phải hƣớng đến hay thỏa mãn đƣợc. Bốn cạnh đáy của kim tự tháp đó là: Khách hàng; ngƣời lao động trong doanh nghiệp; các cổ đông; và cộng đồng nơi doanh nghiệp hoạt động. Điều này có nghĩa là định hƣớng theo tầm nhìn chiến lƣợc đó, các hoạt động của doanh nghiệp phải mang lại giá trị cho cả bốn nhóm trên. Nếu xem nhẹ một yếu tố nào, tầm nhìn định hƣớng sẽ thiếu đi sự vững chắc của một hình khối kim tự tháp, tƣợng trƣng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.Tầm nhìn là một thông điệp cụ thể hóa sứ mệnh thành một mục tiêu mang tính động viên; nêu lên sự cần thiết của những cải tiến mang tính sống còn đối với doanh nghiệp, tạo ra niềm tin nơi tƣơng lai của doanh nghiệp và nhắm đến mục tiêu biến điều không thể thành có thể. 1.3.1.2. Sứ mệnh (mission): Một kế hoạch mang tính chiến lƣợc bắt đầu với một sứ mệnh kinh doanh đã đƣợc xác định một cách rõ ràng. Mintzberg định nghĩa về sứ mệnh nhƣ sau: “Một sứ mệnh cho biết chức năng cơ bản của một tổ chức trong xã hội xét theo khía cạnh hàng hoá và dịch vụ tổ chức đó sản xuất ra nhằm phục vụ cho đối tượng khách hàng của nó”. [20] Sứ mệnh là thông điệp thể hiện phần giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Nó diễn đạt những điều quan trọng, những đóng góp của doanh nghiệp về mặt kinh doanh lẫn cuộc sống; nói lên phƣơng châm kinh doanh của doanh nghiệp, vị trí của doanh nghiệp đó trên thƣơng trƣờng và những điều mà doanh nghiệp cam kết sẽ tuân thủ. Phát biểu sứ mệnh cần phải súc tích nhƣng bao hàm đầy đủ ý nghĩa nền tảng, cần mang tính động viên và thể hiện sự ổn định lâu dài. 1.3.1.3. Mục tiêu chiến lược: Việc thiết lập các mục tiêu chiến lƣợc của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, các mục tiêu chiến lƣợc của doanh nghiệp cần phải có đặc tính sau: Thứ nhất, mục tiêu cần phải chính xác và có thể đo lƣờng. Thứ hai, mục tiêu cần phải hƣớng đến các vấn đề quan trọng. Thứ ba, mục tiêu phải mang tính thách thức nhƣng có thể thực hiện đƣợc. Thứ tƣ, mục tiêu nên xác định với một khoảng thời gian có thể đạt đƣợc. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 246 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn