intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Ảnh hưởng giao đất, giao rừng đến sinh kế của người dân xã Hồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

30
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là đánh giá được tác động của công tác giao đất lâm nghiệp và giao đất rừng tự nhiên cho cộng đồng dân cư trên địa bàn xã và ổn định đến sinh kế cho người dân, từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực quản lý đất đai, nâng cao đời sống của người dân sử dụng đất lâm nghiệp và quản lý có hiệu quả đất rừng tự nhiên tại xã Hồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Ảnh hưởng giao đất, giao rừng đến sinh kế của người dân xã Hồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HỒ VĂN NHI ẢNH HƯỞNG GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI XÃ HỒNG THƯỢNG, HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hồ Văn Nhi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài nguyên và Môi trường nông nghiệp, Phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế. Xin gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo PGS.TS. Hồ Kiệt, người hướng dẫn khoa học, đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình từ việc lựa chọn Đề tài nghiên cứu cho đến hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: Phòng Tài nguyên vàMôi trường huyện A Lưới, Hạt Kiểm lâm huyện A Lưới, Ban Thường vụ Đảng ủy xã Hồng Thượng, UBND xã Hồng Thượng, các đồng chí cán bộ, công chức xã và các tổ chức, cá nhân liên quan đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin cảm ơn gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài./. Huế, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Hồ Văn Nhi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii TÓM TẮT 1. Mục đích nghiên cứu Trên địa bàn xãHồng Thượng gồm có 07 thôn và05 thành phần dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 75% dân số toàn xã: (Dân tộc Pa Cô, Kinh, Ca Tu, TàÔi vàdân tộc khác). Mục đích của đề tài làđánh giá được tác động của công tác giao đất lâm nghiệp và giao đất rừng tự nhiên cho cộng đồng dân cư trên địa bàn xãvàổn định đến sinh kế cho người dân, từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực quản lý đất đai, nâng cao đời sống của người dân sử dụng đất lâm nghiệp vàquản lý có hiệu quả đất rừng tự nhiên tại xãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. 2. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Phương pháp thu thập số liệu 2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu, số liệu cósẵn từ các cơ quan nhà nước, các phòng, ban trong huyện vàUBND xã... 2.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp - Phỏng vấn: Phát phiếu khảo sát chuẩn bị sẵn theo nguyên tắc ngẫu nhiên tại 07 thôn. - Phỏng vấn: Phát phiếu khảo sát chuẩn bị sẵn theo nguyên tắc ngẫu nhiên. Tổng số điều tra là30 hộ - Phỏng vấn bán cấu trúc: gồm người dân, giàlàng, cán bộ thôn, công chức Địa chí nh cấp xãvàPhòng TNMT huyện. - Quan sát thực địa tại 07 thôn 2.2. Phương pháp xử lýsố liệu 2.2.1 Phương pháp thống kê, tổng hợp: Thống kê, tổng hợp số liệu, tài liệu, các kết quả theo phiếu khảo sát vàxử lý bằng phần mềm Excel... Các thông tin từ phỏng vấn, phỏng vấn bán cấu trúc, quan sát thực địa. 2.2.2. Phương pháp so sánh - So sánh trước và sau khi giao đất. - So sánh theo chuẩn sinh kế. - So sánh với các khu vực khác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv 3. Những kết quả chủ yếu - Đề tài đã điều tra, thu thập, phân tích và đánh giá được điều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xãhội vàcông tác quản lý, sử dụng đất đai tại các thôn vàtại UBND xãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.. - Đề tài đã vẽ ra một bức tranh tương đối đầy đủ về thực trạng vàkết quả thực hiện công tác giao đất lâm nghiệp và đất tự nhiên cho cộng đồng dân cư (bao gồm giao rừng tự nhiên gắn với giao đất và giao đất lâm nghiệp để trồng rừng) cho hộ gia đình tại 07 thôn thuộc xãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đề tài đãvận dụng tiếp cận sinh kế bền vững để phân tí ch những thay đổi về sinh kế vàcác nguồn tài nguyên trên địa bàn, qua đó đánh giá hiệu quả trước vàsau khi giao đất lâm nghiệp, cũng như nêu lên được những thuận lợi, khó khăn và tồn tại trong công tác giao đất vàcấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất tại xã. - Đề tài đã dựa trên cơ sở thực tiễn của địa bàn nghiên cứu, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý tốt hơn nguồn tài nguyên đất lâm nghiệp và đất tự nhiên, đồng thời cải thiện sinh kế cho người dân xãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................................x MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................2 2.1. MỤC ĐÍCH ..............................................................................................................2 2.2. MỤC TIÊU ..............................................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................3 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ...........................................................................................3 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ...........................................................................................3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................4 1.1.1. Khái niệm về giao đất ............................................................................................4 1.1.2. Khái niệm giao rừng ..............................................................................................4 1.1.3. Khái niệm đất lâm nghiệp......................................................................................4 1.1.4. Khái niệm giao đất lâm nghiệp ..............................................................................5 1.1.5. Khái niệm về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở và tài sản khác gắn liền với đất ............................................................................................5 1.1.6. Khái niệm sinh kế, sinh kế bền vững .....................................................................6 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................8 1.2.1. Chính sách đất đai của một số nước trên thế giới .................................................8 1.2.2. Chính sách giao đất lâm nghiệp ở Việt Nam từ năm 1968 đến nay ....................15 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi 1.3. TỔNG QUAN VỀ CHỦ TRƯƠNG GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở NƯỚC TA ..20 1.3.1. Thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp ở nước ta .....................................................20 1.3.2. Kết quả giao đất vàcấp GCNQSDĐ lâm nghiệp ở nước ta ................................23 1.3.3. Những tác động tí ch cực của chủ trương giao đất lâm nghiệp ở nước ta ............24 1.3.4. Nguyên nhân của các tồn tại trong công tác giao đất và cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp ở nước ta. ...........................................................................................................27 nh sử dụng đất sau khi giao đất, giao rừng ở nước ta ..............................28 1.3.5. Tình hì 1.4. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......................28 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................................................32 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................32 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................32 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................32 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................32 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................32 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................32 2.3.2. Phương pháp xử lýsố liệu ...................................................................................36 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................37 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ HỒNG THƯỢNG, HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................37 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................37 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xãhội ....................................................................................41 nh quản lývàsử dụng đất tại xãHồng Thượng .......................................47 3.1.3. Tình hì 3.2. THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP TẠI XÃ HỒNG THƯỢNG, HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................................... 52 3.2.1. Thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn xã............................................52 3.2.2. Thực trạng việc giao rừng tự nhiên gắn với giao đất cho người dân quản lý.....53 3.2.3. Thực trạng việc giao đất lâm nghiệp để trồng rừng ............................................59 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii 3.3. ẢNH HƯỞNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN XÃ HỒNG THƯỢNG ...........................................................................64 3.3.1. Ảnh hưởng của việc giao đất, giao rừng đến các nguồn vốn sinh kế của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xãHồng Thượng ...........................................................64 3.3.2. Ảnh hưởng giao đất, giao rừng đến các hoạt động sinh kế của người dân xã Hồng Thượng.................................................................................................................74 3.3.3. Đánh giá hiệu quả trước và sau khi giao đất vàcấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .........................................................................................................................76 3.3.4. Những thuận lợi, khó khăn và tồn tại trong giao đất và cấp GCNQSDĐ ở xã Hồng Thượng.................................................................................................................82 3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM QUẢN LÝ TỐT HƠN NGUỒN TÀI NGUYÊN ĐẤT LÂM NGHIỆP VÀ CẢI THIỆN SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN XÃ HỒNG THƯỢNG, HUYỆN A LƯỚI ...........................................................................83 3.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................................83 3.4.2. Giải pháp hoàn thiện về chính sách giao đất, giao rừng......................................84 3.4.3. Giải pháp về công tác giao đất vàcấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng ...............................................................................................................................84 3.4.4. Giải pháp thúc đẩy phát triển nghề rừng .............................................................84 3.4.5. Giải pháp kỹ thuật ...............................................................................................85 3.4.6. Giải pháp về chính sách đầu tư, vốn....................................................................85 3.4.7. Giải pháp về sinh kế của người dân ....................................................................85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................87 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................87 2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................89 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ được viết tắt GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ISFP : Chí nh sách lâm nghiệp xãhội hợp nhất FSC : Chứng nhận tiêu chuẩn về rừng CFSA : Bản thỏa thuận quản lýlâm nghiệp xãhội HTX : Hợp tác xã NN&PTNT : Nông nghiệp va Phát triển nông thôn TN&MT : Tài nguyên và Môi trường HGĐ,CN : Hộ gia đình, cá nhân QL,BV&PTR : Quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng UBND : Ủy ban nhân dân xã DT : Diện tí ch ĐU : Đảng ủy xã NN : Nông nghiệp ĐLN : Đất lâm nghiệp LTQD : Lâm trường quốc doanh KHKT : Khoa học kỹ thuật DTTS : Dân tộc thiếu số ĐH,CĐ,.. : Đại học, Cao đẳng CSHT : Cơ sở hạ tầng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp cả nước tính đến 31/12/2015 ................21 “Nguồn: Bộ Nông nghiệp vàPhát triển Nông thôn, 2016” ...........................................22 Bảng 1.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp của Việt Nam, năm 2012 ...................24 Bảng 2.1. Một số thông tin cơ bản đã được giao GCNQSDĐ cho các thôn .................33 Bảng 3.1. Dân số xãHồng Thượng năm 2019 chia theo thành phần dân tộc vàtôn giáo .......................................................................................................................................44 Bảng 3.2. Bảng kế hoạch sử dụng đất năm 2018 xã Hồng Thượng ..............................48 Bảng 3.3. Kết quả giao đất vàcấp GCNQSDĐ xã Hồng Thượng ................................51 Bảng 3.4. Kết quả giao đất vàcấp GCNQSDĐ lâm nghiệp xãHồng Thượng đến ngày 31/12/2019 .....................................................................................................................52 ch nhận bảo vệ rừng tự nhiên của các nhóm tại xãHồng Thượng ....54 Bảng 3.5. Diện tí Bảng 3.6. Các nhóm nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường của xã qua các năm tại xã Hồng Thượng.................................................................................................................55 Bảng 3.7. Sự hiểu biết của người dân về chí nh sách giao rừng, giao đất (tỷ lệ %) ......57 Bảng 3.8. Giao đất lâm nghiệp để trồng rừng tại địa bàn điều tra ................................61 Bảng 3.9. So sánh một số chỉ tiêu về tài sản của hộ trước và sau khi giao đất .............67 Bảng 3.10. Các loại tài sản chính trong gia đình hiện nay ............................................68 Bảng 3.11. Số tháng thiếu ăn theo nhóm hộ ..................................................................71 Bảng 3.12. Mức độ khó khăn về nguồn vốn đầu tư theo nhóm hộ ..............................73 Bảng 3.13. Số lượng đàn bò của xãhồng thượng qua các năm ....................................76 Bảng 3.14. Cơ cấu sử dụng đất từ năm 2014 - 2018 xãHồng Thượng ........................78 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. x DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hì nh 1.1. Khung phân tí ch sinh kế của DFID .................................................................7 Hì nh 1.2. Khung phân tí ch sinh kế của DFID .................................................................7 nh 2.1. Một số thông tin cơ bản đã được giao GCNQSDĐ cho các thôn .................34 Hì Hình 2.3. Cơ cấu theo thôn, dân tộc và độ tuổi .............................................................35 Hình 2.4. Cơ cấu theo trình độ học vấn vàtì nh trạng kinh tế hộ ..................................35 nh 3.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Hồng Thượng. ....................................................37 Hì Hì nh hình dân số lao động trên địa bàn xãHồng Thượng, 2019 ...................45 nh 3.2. Tì nh 3.3. Kết quả giao đất vàcấp GCNQSDĐ xã Hồng Thượng.................................51 Hì nh 3.4 Các loại tài sản chính trong gia đình hiện nay ...............................................67 Hì PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nơi phân bố dân cư, là địa bàn quy hoạch, xây dựng và phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh - quốc phòng. Tổng diện tích tự nhiên của cả nước là33.123.077 ha, trong đó diện tích đất đồi núi là23,9 triệu ha chiếm 72,2% diện tí ch tự nhiên của cả nước; diện tích rừng và đất rừng toàn quốc khoảng 14 triệu ha (chiếm 42,3 % diện tí ch của cả nước), độ che phủ rừng là 40,84,7%, trong đó rừng tự nhiên còn khoảng 10,3 triệu ha vàhơn 1 triệu ha là đất trống đồi núi trọc. Cùng với sự phát triển của xãhội vai tròcủa tài nguyên đất, tài nguyên rừng cũng trở nên quan trọng hơn và đòi hỏi phải cósự quản lý, sử dụng một cách hiệu quả bền vững. Với hơn 80% dân số sống ở miền núi, trung du (chủ yếu là đồng bào các dân tộc thiểu số) lao động trong các lĩnh vực nông nghiệp vàlâm nghiệp. Do vậy, việc bảo vệ và sử dụng bền vững đất nông, lâm nghiệp giữ một vai trò vô cùng quan trọng (Theo cổng thông tin điện tử Việt Nam, 2019). Việc giao đất rừng của Đảng, nhà nước đã làm ảnh hưởng đáng kể đến sinh kế của người dân cả nước nói chung vàxãHồng Thượng nói riêng, trong đó công tác giao đất, giao rừng làmột trong những chủ trương và biện pháp có ý nghĩa chiến lược lâu dài, đã tạo công ăn, việc làm người dân xãnhàtrong những năm qua. Việc giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy hoạch vàkế hoạch làmột chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, thể hiện đường lối phát triển lâm nghiệp dựa vào sức dân, sử dụng cóhiệu quả đất đai tài nguyên rừng, tạo công ăn việc làm cho nông thôn thông qua bán cây lâm nghiệp vàthu phítừ dịch vụ môi trường do UBND tỉnh chi trả góp phần quan trọng bảo vệ môi trường sinh thái. Hồng Thượng làmột xãbiên giới, cótổng diện tích đất tự nhiên là4.031,62 ha; trong đó đất rừng tự nhiên và đất lâm nghiệp là3.245,92 ha, chiếm 80,51% diện tích tự nhiên toàn xã. Từ năm 2014 đến nay UBND xãđã giao đất cho các tổ chức, cánhân và hộ gia đình hơn 2.700ha, trong đó trên 2.000 ha đất rừng tự nhiên; việc giao đất giao đất, giao rừng vàthu lại lợi nhuận từ những dịch vụ môi trường từ rừng đã thực sự đã cải thiện được sinh kế của người dân miền núi đã bao đời nay gắn bó với rừng, đã chuyển họ từ những người phárừng trở thành những người bảo vệ vàphát triển rừng. Thực tiễn cho thấy công tác giao đất lâm nghiệp, rừng tự nhiên đáp ứng được nguyện vọng của người dân, tạo thêm công ăn, việc làm cho nông dân; đồng thời nâng cao thu nhập vàcải thiện đời sống. Tuy nhiên, trong quátrì nh vận dụng triển khai thực hiện công tác giao đất rừng tại phương lại có những thuận lợi vàkhó khăn riêng, chính vì PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 vậy mà công tác giao đất, giao rừng làhết sức cấp thiết, nhằm góp phần phát triển kinh tế, xãhội của địa phương. XãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế là địa phương bị ảnh hưởng do xây dựng công trì nh thủy điện A Lưới, tì nh trạng thiếu đất sản xuất, thiếu việc làm vàbất bình đẳng trong tiếp cận đất canh tác làrất lớn dẫn đến tì nh trạng mất an ninh lương thực khánghiêm trọng, gia tăng đói nghèo; một số thôn vàbất ổn xãhội, một số người dân lợi dụng công tác đền bùgiải phóng mặt bằng thấp đã lấn chiếm đất lâm nghiệp của Ban quản lý rừng phòng hộ và đất rừng tự nhiên khánghiêm trọng; tình hình chặt phárừng tự nhiên, rừng phòng hộ, đốt rừng lấy củi, làm nương rẫy, môi trường sinh thái bị đe dọa nghiêm trọng; các giá trị văn hóa truyền thống của cộng đồng đang bị xói mòn; tệ nạn xãhội như tranh chấp đất đai nảy sinh gây ảnh hưởng đến đời sống của người dân vàsự phát triển kinh tế, xãhội của địa phương. Từ những thực trạng trên cho thấy nhu cầu cần thiết phải có một nghiên cứu đánh giá chi tiết về ảnh hưởng của công tác giao đất, giao rừng đến sinh kế của người dân, bởi mục tiêu đề ra của công tác này làgóp phần nâng cao được đời sống của nhân dân; thông qua đó nhằm giải quyết châm dứt những vấn đề tranh chấp đất đai kéo dài, trong những năm vừa qua trên địa bàn xã Hồng Thượng và đây cũng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm màchí nh quyền địa phương cũng như Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu cấp bách về lýluận và thực tiễn tôi nghiên cứu thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng giao đất, giao rừng đến sinh kế của người dân xãHồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”. 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC ĐÍCH Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của công tác giao đất, giao rừng đến sinh kế của người dân, từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực quản lý rừng tự nhiên cũng như công tác giao đất đai tại địa phương cũng như đời sống của người dân sử dụng đất lâm nghiệp tại xã Hồng Thượng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2. MỤC TIÊU - Đánh giá được khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Hồng Thượng đến công tác giao đất, giao rừng vàsinh kế của người dân. - Nêu được tình hình và đặc điểm của công tác giao đất, giao rừng tại địa phương. - Phân tích được sự thay đổi sinh kế của người dân sau khi được giao đất, giao rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 - Đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực quản lý đất đai, nâng cao được đời sống của người dân sử dụng đất lâm nghiệp vàquản lýcóhiệu quả đất rừng tự nhiên tại địa phương. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC Góp phần làm rõ vàcủng cố hệ thống lý luận cho việc nghiên cứu về vấn đề công tác giao đất, giao rừng đến sinh kế của người dân, qua đó đảm bảo trong việc bảo vệ môi trương sinh thái tại địa phương. Cung cấp nguồn thông tin đáng tin cậy làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo việc giao đất, giao rừng làm ảnh hưởng đến sinh kế của người dân tại địa phương. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN - Cung cấp các thông tin cơ bản về hiện trạng sử dụng đất tại địa bàn xã Hồng Thượng; - Là cơ sở để có định hướng cho việc thực hiện các phương án giao đất, giao rừng cũng như công tác quản lý, bảo vệ giao đất rừng cho cộng đồng ngày càng hiệu quả, hợp lýđúng theo chủ trương của Đảng, Nhà nước ta hiện nay; - Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp địa phương thực hiện tốt hơn công tác giao đất, giao rừng cho các hộ dân vàcộng đồng dân cư tại địa bàn xã. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm về giao đất Căn cứ khoản 7 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định: “Nhà nước trao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng cónhu cầu sử dụng đất” (Luật đất đai, 2013). Giao đất với ý nghĩa là một nội dung quản lý nhà nước về đất đai, là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển giao trên thực tế đất và quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư sử dụng đất. 1.1.2. Khái niệm giao rừng - Giao rừng là cấp có thẩm quyền giao đất rừng cho cộng đồng dân cư thôn có cùng phong tục, tập quán, có truyền thống gắn bó cộng đồng với rừng về sản xuất, đời sống, văn hoá, tín ngưỡng; có khả năng quản lý rừng; có nhu cầu và đơn xin giao rừng; việc giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được phê duyệt; phù hợp với khả năng quỹ rừng của địa phương; - Nhà nước giao rừng sản xuất không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng gồm hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có diện tích rừng; đơn vị vũ trang; Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ đối với diện tích rừng sản xuất xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được giao cho ban quản lý rừng đó, (Luật Lâm nghiệp, 2017). 1.1.3. Khái niệm đất lâm nghiệp Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên vàrừng trồng) đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ vàphát triển rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên. Riêng đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hì nh thức tự nhiên mà chưa đạt tiêu chuẩn rừng thì chưa thống kê vào đất lâm nghiệp màthống kêtheo hiện trạng (thuộc nhóm đất chưa sử dụng). Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Trường hợp đất lâm nghiệp được phép sử dụng kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ dưới tán rừng thìngoài việc thống kêtheo mục đích lâm nghiệp còn phải thống kêthêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kêcả hai mục đích phụ đó). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 - Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ vàphát triển rừng. - Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ vàphát triển rừng. - Đất rừng đặc dụng là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thínghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ vàphát triển rừng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Lâm nghiệp ( 2017), được quy định như sau: Lâm nghiệp làngành kinh tế - kỹ thuật bao gồm quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản. Trong đó: Rừng làmột hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng vàcác yếu tố môi trường khác, trong đó thành phần chính làmột hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau cóchiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tí ch liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên. 1.1.4. Khái niệm giao đất lâm nghiệp Nhà nước giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài dưới hì nh thức giao đất không thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất lâm nghiệp, gồm các loại đất lâm nghiệp sau: Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng. 1.1.5. Khái niệm về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất làchứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vàquyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Luật đất đai và Nghị định số 43 Hướng dẫn thi hành Luật đất đai, 2013). Để người sử dụng đất yên tâm đầu tư, cải lạo nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền vàlợi í ch hợp pháp của người sử dụng đất. GCNQSĐ chính là cơ sở pháp lý để Nhà nước công nhận vàbảo hộ quyền sử dụng đất của chủ sử dụng. GCNQSDĐ có vai trò rất quan trọng, nó là các căn cứ để PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 xây dựng các quy định về đăng ký, theo dõi biến động đất đai, kiểm soát giao dịch dân sự về đất đai, các thẩm quyền vàtrình tự giải quyết các tranh chấp đất đai, xác định nghĩa vụ về tài chí nh của người sử dụng đất, đền bùthiệt hại về đất đai, xử lývi phạm về đất đai. 1.1.6. Khái niệm sinh kế, sinh kế bền vững Sinh kế có thế được miêu tả như là một tập hợp các nguồn lực và khả năng mà con người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ. Sinh kế có thể được hiểu và sử dụng theo nhiều cách khác nhau, theo một định nghĩa được chấp nhận thì sinh kế bao gồm các khả năng các tài sản và các hoạt động cần thiết để kiếm sống. Theo Chamber vàConway (1992) đã chỉ ra rằng: “Một sinh kế được xem là bền vững khi con người có thể đối phó và khắc phục được những áp lực, những cú sốc và những khủng hoảng nhằm duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản ở hiện tại và trong tương lai đồng thời không gây tổn hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên và các lựa chọn sinh kế mở ra cho người khác” . Dựa trên cơ sở các khái niệm về sinh kế, Bộ Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh (DFID) đã xây dựng nên một “Khung phân tí ch sinh kế”. Mục đích của Khung phân tích này là giúp cho người sử dụng nắm được những khí a cạnh khác nhau của các loại hình sinh kế, đặc biệt lànhững yếu tố làm nảy sinh vấn đề hay những yếu tố tạo cơ hội trong sinh kế. Như vậy, có ba tiêu chí để đánh giá khung sinh kế bền vững: - Có khả năng ứng phó và khắc phục những cú sốc, những áp lực và những khủng hoảng; - Duy trìhoặc nâng cao các nguồn tài sản vàcác hoạt động tạo ra sinh kế; - Các sinh kế đó không làm tổn hại đến nguồn tài nguyên vàhệ sinh thái. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 nh 1.1. Khung phân tích sinh kế của DFID Hì Nguồn: Sustainable Livelihoods Analysis, DFID, 1999 KẾT QUẢ Cấu trúc & Tiến SINH KẾ trình khai triển Nhằm đạt được Tài sản sinh kế - Tăng thu nhập BỐI CẢNH XH CẤU TRÚC - Nâng cao đời TỔN THƯƠNG VC * Các cấp chí nh sống quyền Chiến Ảnh hưởng lược sinh - Giảm khả năng - Cúsốc * Khu vực * Luật TC TN & tiếp cận kế tổn thương tư nhân *Chính - Xu hướng CN sách - Tăng cường an - Mùa vụ ninh lương thực *Văn hoá * Thể chế - Sử dụng tài TIẾN nguyên bền vững TRÌNH hơn nh 1.2. Khung phân tích sinh kế của DFID Hì Nguồn: Sustainable Livelihoods Analysis, DFID, 2003 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 Phân tích tài sản sinh kế hộ theo DFID (2001) bao gồm 5 nguồn lực chính: (1) Nguồn lực tự nhiên; (2) Nguồn lực con người; (3) Nguồn lực xãhội; (4) Nguồn lực tài chí nh; (5) Nguồn lực vật chất. Vận dụng tiếp cận Sinh kế bền vững vào đề tài để nhìn nhận đời sống của người dân sau công tác giao đất lâm nghiệp sẽ diễn tiến như thế nào? Liệu việc thực thi chủ trương này có làm suy giảm các nguồn vốn của hộ gia đình hay không, những nguồn vốn nào bị suy giảm, những nguồn vốn nào được nâng lên, người dân thí ch ứng và đối phó như thế nào? Vàquan trọng hơn là xác định được những yếu tố gây rủi ro cho sinh kế của cộng đồng vàcách thức giải quyết để đem lại sinh kế bền vững cho người dân. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.2.1. Chính sách đất đai của một số nước trên thế giới Thái Lan làmột quốc gia quân chủ lập hiến, Luật ruộng đất được ban hành năm 1954 đã thúc đẩy mạnh mẽ chí nh sách kinh tế xãhội của đất nước. Luật ruộng đất đã công nhận toàn bộ đất đai bao gồm đất khu dân cư đều cóthể được mua, tậu lại từ cá thể. Các chủ đất có quyền tự do chuyển nhượng, cầm cố một cách hợp pháp, từ đó Chí nh phủ có được toàn bộ đất trồng (cókhả năng trồng trọt được) và nhân dân đã trở thành người làm công trên đất ấy. Tuy nhiên, trong giai đoạn này Luật ruộng đất quy định chế độ lĩnh canh ngắn, chế độ luân canh vừa. Bên cạnh đó, việc thu địa tôcao, dân số tăng nhanh, tình trạng thiếu thừa đất do việc phân hoá giàu nghèo, đã dẫn đến việc đầu tư trong nông nghiệp thấp. Từ đó, năng suất cây trồng trên đất phát canh thấp hơn trên đất tự canh. Bước sang năm 1974 Chính phủ Thái Lan ban hành chí nh sách cho thuê đất lúa, quy định rõviệc bảo vệ người làm thuê, thành lập các tổ chức người địa phương làm việc theo sự điều hành của trại thuê mướn, Nhà nước tạo điều kiện cho kinh tế hộ gia đình phát triển. Luật cải cách ruộng đất năm 1975 quy định các điều khoản với mục tiêu biến tá điền thành chủ sở hữu ruộng đất, trực tiếp sản xuất trên đất. Nhà nước quy định hạn mức đối với đất trồng trọt là3,2 ha (50 rai), đối với đất chăn nuôi 6,4 ha (100 rai), đối với những trường hợp quá hạn mức Nhà nước tiến hành trưng thu để chuyển giao cho tá điền, với mức đền bùhợp lý. Đối với đất rừng, để đối phó với vấn đề suy thoái đất, xâm lấn rừng. Bắt đầu từ năm 1979, Thái Lan thực hiện chương trình giấy chứng nhận quyền hoa lợi, trong rừng dự trữ Quốc gia. Theo chương này, mỗi mảnh đất được chia làm hai miền. Miền từ phía dưới nguồn nước làmiền đất có thể dùng để canh tác nông nghiệp, miền ở phí a trên nguồn nước thìlại hạn chế vàgiữ rừng, còn miền đất phùhợp cho canh tác mà trước đây những người dân đã chiếm dụng (dưới 2,5 ha) thì được cấp cho người dân một giấy chứng nhận quyền hưởng hoa lợi. Đến năm 1976 đã có 600.126 hộ nông dân có đất được cấp giấy chứng nhận quyền hưởng hoa lợi. Cùng với chương trình này, đến năm 1975 Cục Lâm nghiệp Hoàng gia Thái Lan đã thực hiện chương trình làng lâm nghiệp nhằm giải quyết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 cho những hộ gia đình được ở trên đất rừng, quátrì nh thực hiện chương trình này đã thành lập được 98 làng lâm nghiệp với 1 triệu hộ gia đình tham gia. Chương trình làng lâm nghiệp được quy định một cách chặt chẽ, mỗi hộ gia đình trong làng được cấp từ 2 - 4 ha đất và được hưởng quyền sử dụng, thừa kế, nhưng không được bán, mua hay chuyển nhượng diện tích đất đó. Quá trình sản xuất của làng được sự hỗ trợ của Nhà nước về điều kiện cơ sở hạ tầng, tiếp thị và đào tạo nghề. Đi cùng với chương trình này là việc thành lập các hợp tác xãnông, lâm nghiệp hoạt động dưới sự bảo trợ của ban chỉ đạo Hợp tác xã(HTX). Cục Lâm nghiệp Hoàng gia sẽ ký hợp đồng giao đất dài hạn cho các HTX yêu cầu vàthành lập nhóm chuyên gia đánh giáhiệu quả đầu tư trên đất được giao đó. Thái Lan tiến hành giao được trên 200.000 ha đất gắn liền với rừng cho cộng đồng dân cư sống gần rừng, diện tí ch mỗi hộ gia đình được nhận trồng rừng từ 0,8 ha đến 8 ha. Bước sang thời kỳ những năm 90, Chính phủ Thái Lan tiếp tục chính sách ruộng đất theo dự án mới. Trên cơ sở đánh giá, xem xét khả năng của nông dân nghèo, giải quyết khâu cung cầu về ruộng đất theo hướng sản xuất hàng hoávàgiải quyết việc làm. Dự án này cósự thoả thuận giữa Chính phủ, chủ đất vànông dân nhằm chia sẻ quyền lợi trong giới kinh doanh và người sử dụng ruộng đất. Theo dự án này Chính Phủ giúp đỡ tiền mua đất, mặt khác khuyến khích đầu tư trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc làm cho nông dân nghèo (Mai Văn Phấn, 1999). 1.2.1.1. Philippin Chính sách lâm nghiệp xãhội hợp nhất (ISFP) năm 1980 của Chí nh phủ nhằm dân chủ hoáviệc sử dụng đất rừng công cộng vàkhuyến khí ch việc phân chia một cách ch của rừng. Chương trình đã đề cập đến nhiều vấn đề trong đó có chứng hợp lýcác lợi í chỉ hợp đồng quản lý(CSC) vàbản thoả thuận quản lýlâm nghiệp xãhội (CFSA): Bộ phận lâm nghiệp xãhội chịu trách nhiệm xử lývàphát hành chứng chỉ hợp đồng quản lý CSC vàbản thỏa thuận quản lý lâm nghiệp xãhội. Giấy chứng chỉ CSC do Chính phủ cấp cho người dân sống trong rừng đã có đủ tư cách pháp nhân, được quyền sở hữu vàsử dụng mảnh đất trong khu rừng màhọ đang ở và được hưởng các thành quả trên mảnh đất đó. Chứng chỉ CSC cho phép sử dụng diện tí ch thực đang ở hay canh tác nhưng không được vượt quá 7 ha. Các nhà lâm nghiệp của văn phòng ở cấp huyện được uỷ quyền cấp các CSC với diện tích dưới 5 ha, còn diện tí ch từ 5 - 7 ha do giám đốc văn phòng phát triển lâm nghiệp vùng duyệt. Diện tí ch lớn hơn 7 ha do tổng giám đốc văn phòng phát triển lâm nghiệp phêduyệt. Khác với giấy chứng chỉ CSC, bản thỏa thuận quản lýlâm nghiệp xãhội (CFSA) làmột hợp đồng giữa Chính phủ vàmột cộng đồng hay một hiệp hội lâm nghiệp kể cả các nhóm bộ lạc. Sự khác nhau cơ bản giữa CSC và CSFA là với CSFA đất không được nhượng cho cánhân màchỉ giao cho một cộng đồng hay hiệp hội. Người được PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0