Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được hiện trạng sử dụng đất và tình hình sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá hiệu quả sử dụng của đất sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐOÀN THANH HÙNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐOÀN THANH HÙNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mãsố: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS. TS. HOÀNG THỊ THÁI HÒA HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn. Tôi xin cam đoan số liệu vàkết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã được cảm ơn và mọi thông tin tham khảo, trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn ĐOÀN THANH HÙNG PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quátrì nh học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quátrình công tác, sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo trường Đại học Nông Lâm Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô GS.TS. Hoàng Thị Thái Hòa - Trường Đại học Nông Lâm Huế là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; cô đã nhiệt tình, dày công giúp đỡ tôi trong suốt quátrì nh nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến UBND huyện A Lưới, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn, Phòng Thống kêhuyện A Lưới, UBND thị trấn A Lưới, UBND xã Hồng Bắc đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu vàhoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh tôi động viên, khí nh học tập vàhoàn thành luận văn. ch lệ trong suốt quátrì Mặc dùbản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn ĐOÀN THANH HÙNG PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Với phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu thứ cấp thông qua các cơ quan chức năng vàthu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp phỏng vấn nông hộ; sau đó tổng hợp, xử lý số liệu điều tra và phân tích thống kêđể đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; đánh giáhiệu quả kinh tế, xãhội, môi trường một số loại hình sử dụng đất chính trên 2 điểm nghiên cứu (thị trấn A Lưới vàxãHồng Bắc) đại diện cho huyện A Lưới; phân tí ch các nhân tố ảnh hưởng trong quátrì nh sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, để đề xuất giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện A Lưới. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy, hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới như sau: a. Hiệu quả kinh tế: - Vùng đất bằng: Loại hì nh sử dụng đất chính của xã chủ yếu là chuyên lúa, chuyên màu, cây hàng năm và cây ăn quả; cụ thể có4 LUT chí nh với 6 kiểu sử dụng đất. Các cây trồng trong vùng cho ta thấy dưa chuột cho giátrị sản xuất cao nhất với 146.000 nghìn đồng/ ha, tiếp đó là rau các loại 95.000 nghìn đồng/ ha, chuối 94.000 nghìn đồng/ ha. Trong các loại cây trồng tại vùng này thìsắn cho giátrị sản xuất thấp nhất với 25.000 nghìn đồng/ ha, tiếp theo làngôvới 31.200 nghìn đồng/ ha. Cóthể nói, ở vùng này dưa chuột, rau các loại, chuối lànhững cây cho hiệu quả kinh tế cao hơn cả, chi phítrung gian ở mức khávàhiện tại lànhững cây trồng thế mạnh của vùng này. - Vùng đất đồi: Loại hình sử dụng đất chính của xãchủ yếu làcây hàng năm - lúa, cây hàng năm và cây ăn quả; cụ thể có3 LUT chí nh với 4 kiểu sử dụng đất. Cây trồng cho GTSX/ ha cao nhất làcây chuối với 84.000 nghìn đồng, tiếp đến làcây ngô với 30.200 nghìn đồng; sắn với 23.000 nghìn đồng. Cây trồng cho GTSX/ ha thấp nhất làlúa rẫy với 18.600 nghìn đồng. Ở vùng này, chuối, ngôvàsắn lànhững cây cho hiệu quả kinh tế cao hơn cả, chi phítrung gian ở mức khávàhiện tại lànhững cây trồng thế mạnh của vùng này. b. Hiệu quả xãhội: - Vùng đất bằng phẳng: Kiểu sử dụng đất yêu cầu nhiều công lao động nhất là dưa chuột, tiếp đến làrau các loại. - Vùng đất đồi: Các kiểu sử dụng đất không đa dạng như ở vùng 1 do điều kiện khíhậu, đất đai và địa hì nh không thuận lợi, gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. Ở vùng này, kiểu sử dụng đất đòi hỏi nhiều công lao động nhất làchuối. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv c. Hiệu quả môi trường: Tất cả các loại hì nh sử dụng đất đều chưa có ảnh hưởng nhiều đến môi trường, đặc biệt là đối với lúa, chuyên màu. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật chưa cósự kiểm soát chặt chẽ, đây lànhững yếu tố tác động đến môi trường màchí nh quyền cũng như nông dân cần quan tâm giải quyết. Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cần thực hiện đồng bộ một số giải pháp sau: Bố tríhệ thống canh tác hợp lý trên đất sản xuất nông nghiệp, hì nh thành vàổn định thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; tăng cường đầu tư nguồn lực vàkhoa học công nghệ; hoàn thiện hệ thống chính sách tác động đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất vàtiêu thụ nông sản. Với những giải pháp này giúp nông nghiệp pháp triển theo hệ thống hì nh thành vùng chuyên canh phùhợp với đặc điểm của từng vùng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................ii TÓM TẮT .............................................................................................................................. iii MỤC LỤC ............................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU NGHIÊN CỨU................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................ 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................................ 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 3 1.1.1. Tổng quan về đất đai và sử dụng đất nông nghiệp ................................................ 3 1.1.2. Tổng quan về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...............................12 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................20 1.2.1. Tì nh sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới ...............................................20 nh hì PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 1.2.2. Tì nh sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam..................................................21 nh hì 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ...........................................................23 1.3.1. Trên thế giới ................................................................................................................23 1.3.2. Tại Việt Nam...............................................................................................................24 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................................28 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................28 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................28 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................28 2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................28 2.2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................28 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................29 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................31 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN A LƯỚI ...........31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện A Lưới ....................................................................31 3.1.2. Các loại tài nguyên thiên nhiên ...............................................................................34 3.1.3. Khái quát về điều kiện kinh tế, xãhội ...................................................................38 3.1.4. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xãhội huyện A Lưới ...................42 3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN A LƯỚI .........................................................................43 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ......................................................................43 3.2.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện A Lưới từ năm 2014-2018 ..........46 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.2.3. Tì nh hì nh sản xuất nông nghiệp ..............................................................................47 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN A LƯỚI ..................................................................................................................50 nh sử dụng đất vàkiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp....................50 3.3.1. Loại hì 3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế.........................................................................................53 3.3.3. Đánh giá hiệu quả về xãhội ....................................................................................58 3.3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp về mặt môi trường......61 3.3.5. Đánh giá tổng hợp về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..................64 3.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN A LƯỚI ............................................................66 3.4.1. Cơ sở đề xuất các loại hì nh sử dụng đất nông nghiệp triển vọng tại địa phương ....................................................................................................................................66 3.4.2. Quan điểm phát triển vàsử dụng đất nông nghiệp..............................................66 3.4.3. Đề xuất các loại hì nh sử dụng đất nông nghiệp có triển vọng của địa phương ....................................................................................................................................67 3.4.4. Các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp........69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................................73 1. KẾT LUẬN .......................................................................................................................73 2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................75 PHỤ LỤC ...............................................................................................................................80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kýhiệu Chúgiải BCR Tỷ số lợi í ch - chi phí BVTV Bảo vệ thực vật CPTG Chi phítrung gian ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐVĐĐ Đơn vị đất đai ĐVT Đơn vị tính FAO Tổ chức Lương thực vàNông nghiệp Liên Hiệp Quốc GTGT Giátrị gia tăng GTNC Giátrị ngày công GTSX Giátrị sản xuất LĐ Lao động LUT nh sử dụng đất (Land Use Type) Loại hì NPV Giátrị hiện tại ròng IRR Tỷ suất hoàn vốn nội tại SALT Kỹ thuật canh tác trên đất dốc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ước tính, thoái hóa đất trên thế giới ...................................................................... 9 ch các loại đất của huyện A Lưới theo nguồn gốc phát sinh ...35 Bảng 3.1. Tổng hợp diện tí Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện A Lưới năm 2018..........................................43 Bảng 3.3. Biến động diện tích đất nông nghiệp huyện A Lưới giai đoạn 2014-2018 ........46 nh sử dụng đất chí Bảng 3.4. Các loại hì nh của tiểu vùng 1 (thị trấn A Lưới) ....................51 nh sử dụng đất chí Bảng 3.5. Các loại hì nh của tiểu vùng 2 (xãHồng Bắc) ........................52 Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của một số cây trồng chí nh tại tiểu vùng 1 ...............53 nh sử dụng đất tiểu vùng 1 .......................55 Bảng 3.7. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha các loại hì Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của một số cây trồng chí nh tại tiểu vùng 2 ...............56 nh sử dụng đất tiểu vùng 2 .......................58 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha các loại hì Bảng 3.10. Mức đầu tư lao động vàthu nhập/ ngày công lao động của vùng 1 .................60 Bảng 3.11. Mức đầu tư lao động vàthu nhập/ ngày công lao động của vùng 2 .................60 Bảng 3.12. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng tại tiểu vùng 1 ....................................62 Bảng 3.13. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng tại tiểu vùng 2 ....................................62 Bảng 3.14. Hiệu quả môi trường của các loại hì nh sử dụng đất ..........................................62 Bảng 3.15. Đánh giá mức độ hiệu quả của các loại hì nh sử dụng đất .................................62 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lýhuyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................31 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Xãhội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp mặc dầu hạn chế về diện tích nhưng lại có nguy cơ suy thoái ngày càng cao dưới tác động của thiên nhiên vàsự thiếu ýthức của con người trong quátrì nh sử dụng. Đó còn chưa kể đến sự suy giảm về diện tích đất nông nghiệp do quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất cóhiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái vàphát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tí nh toàn cầu đang được các nhàkhoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. A Lưới làhuyện miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích đất tự nhiên lớn nhất cả tỉnh, nhưng phần lớn đất làrừng tự nhiên, ngoài ra việc thu hẹp đất do nhu cầu chuyển đổi mục đích: Đất ở, đất chuyên dùng đã có tác động rất đáng kể đối với đất sản xuất nông nghiệp tại huyện. Vìvậy, làm thế nào để cóthể sử dụng hiệu quả diện tích đất nông nghiệp hiện có trên địa bàn làvấn đề đang được các cấp chính quyền quan tâm nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất cóthể. Nghiên cứu đánh giá các loại hì nh sử dụng đất hiện tại, đánh giá đúng mức độ của nh sử dụng đất để tổ chức sử dụng đất hợp lýcóhiệu quả cao theo quan điểm các loại hì bền vững làm cơ sở cho việc đề xuất quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp hợp lý tại huyện A Lưới làvấn đề cótính chiến lược vàcấp thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã tiến hành đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất vàtình hì nh sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đánh giá hiệu quả sử dụng của đất sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế về mặt kinh tế, xãhội và môi trường. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài góp phần cung cấp cơ sở khoa học trong đánh giá về thực trạng vàhiệu nh sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. quả các loại hì - Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp vàxây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn huyện. - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Là một tài liệu hữu ích giúp cơ quan chuyên môn trong sử dụng đất nông nghiệp cóhiệu quả hơn. - Đề tài góp phần hoàn thiện việc ra quyết định trong lựa chọn các loại hì nh sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và có hiệu quả cao tại huyện A Lưới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Tổng quan về đất đai và sử dụng đất nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp Theo V.V. Đôcutraiep (1846 - 1903), đất trên bề mặt lục địa làmột vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: Sinh vật, đá mẹ, địa hì nh, khíhậu vàtuổi địa phương. Sau V.V. Đôcutraiep, các nhà thổ nhưỡng học bổ sung thêm các yếu tố như nước ngầm và đặc biệt làvai trò của con người để hoàn chỉnh khái niệm về đất. Học giả người Anh, Wiliam lại cho rằng: “Đất làlớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm từ cây trồng” ESCAP/FAO/UNIDO (1993)Về vấn đề này C.Mác viết: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản vàphổ biến quýbáu nhất của sản xuất nông nghiệp”, đất là “Điều kiện không thể thiếu cho sự tồn tại và sinh sống của loài người”. Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được xem làmột nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tí nh sinh học vàtự nhiên của bề mặt trái đất cóảnh hưởng sử dụng đất. Các nhàthổ nhưỡng vàquy hoạch Việt Nam cho rằng “Đất làphần trên mặt của vỏ trái đất màở đó cây cối cóthể mọc được” và đất đai được hiểu theo nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tí ch cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: Khíhậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tí ch sát bề mặt cùng với nước ngầm vàkhoáng sản trong lòng đất, động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quákhứ vàhiện tại để lại” (Nguyễn Đình Bồng, 2008) Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: Khíhậu, lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tí ch mặt nước, nước ngầm vàkhoáng sản trong lòng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hì nh, thủy văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất vàcuộc sống của xãhội loài người. Đất đai được xem vừa là đối tượng lao động vừa là phương tiện lao động trong quátrình sản xuất. Đất đai là đối tượng lao động vì nó là nơi để con người thực hiện các hoạt động như: Xây dựng làm nhàở, bố trí máy móc, làm đất... Bên cạnh đó, đất đai còn là phương tiện lao động trong quátrình sản xuất thông qua việc con người đã PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tí nh tự nhiên của đất như lý học, hoáhọc, sinh nh chất khác để tác động vào đất như dùng để gieo trồng, nuôi gia súc, vật học vàcác tí mặt bằng sản xuất (Hội khoa học đất, 2000) Theo Luật đất đai năm 2013 (Luật Đất đai, 2003) NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội căn cứ vào mục đích sử dụng đất, đất đai được phân loại thành 3 nhóm đất chính: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng. Trong đó, nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thínghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối vàmục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. 1.1.1.2. Vai tròcủa đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất đai được xem làtài sản của một Quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, đồng thời cũng là đối tượng của lao động vàlàsản phẩm của lao động. Đất đai là “một yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp vàlàtài nguyên quý hiếm vàcó hạn” (Tôn Thất Chiểu vàcộng sự, Bước đầu nghiên cứu đánh giá phân hạng đất khái quát toàn quốc). Thực tế lịch sử nước ta cho thấy những cuộc khủng hoảng ở nông thôn thường bắt nguồn từ ruộng đất, các mối quan hệ về ruộng đất thường mang tí nh phức tạp không đơn thuần làmối quan hệ giữa con người với tài nguyên màchủ yếu bắt nguồn từ quan hệ giữa con người với con người xung quanh vấn đề ruộng đất. Vàgiải quyết vấn đề ruộng đất làmột trong những mục tiêu xuyên suốt, cơ bản của các cuộc cách mạng ở nước ta (Đường Hồng Dật, 1994). Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) cũng đã đề ra khẩu hiệu về cách mạng ruộng đất “Tịch kýhết thảy ruộng đất của bọn địa chủ ngoại quốc, bản xứ vàcác giáo hội, giao ruộng đất ấy cho trung vàbần nông, quyền sở hữu ruộng đất về chính phủ công nông” (Đường Hồng Dật, 1994). Bởi vậy, đây là lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam “cách mạng ruộng đất đã được đặt thành một nhiệm vụ cơ bản của cách mạng, gắn liền với nhiệm vụ giải phóng dân tộc” (Đường Hồng Dật, 1994). Luật đất đai 1993 của Việt Nam có ghi “Đất đai là tài nguyên quốc gia vôcùng quýgiá, làtư liệu sản xuất đặc biệt, làthành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh vàquốc phòng”. Như vậy, đất đai là đối tượng lao động phổ biến nhất vànó không thể thiếu được trong bất cứ một ngành sản xuất hay một hoạt động nào. Tuy nhiên tùy theo đặc điểm của từng ngành mà đất đai có những vai tròkhác nhau. Trong nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được. Còn đối với sản xuất công nghiệp, xây dựng… đất đai chỉ đơn thuần làchỗ dựa, địa điểm cư trú, chất lượng đất đai không hề ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm trong quátrì nh sản xuất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Vai tròcủa đất đai trong nông nghiệp được thể hiện: - Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp, nókhông giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào. Trong quátrình sử dụng nếu cóbiện pháp cải tạo, sử dụng hợp lý thì đất đai không những không bị hao mòn mà độ phìnhiêu của đất sẽ tăng lên. Các tư liệu sản xuất khác trong quátrì nh sử dụng sẽ bị hao mòn rồi đến lúc bị đào thải và được thay thế bởi các tư liệu sản xuất khác hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật vàhiệu quả hơn về mặt kinh tế. Trái lại, đất đai khác với các tư liệu sản xuất khác là trong quátrình sử dụng không bị hao mòn vànếu sử dụng hợp lý thìchất lượng sẽ ngày càng tăng lên. - Đất đai tham gia vào quá trình sản xuất với tư cách vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Khi đất đai chịu sự tác động của con người, của công cụ lao động thì nó đóng vai trò là đối tượng lao động. Đất đai thể hiện là tư liệu lao động khi nó tác động vào các đối tượng lao động như cây trồng, sinh vật sống trên đất đó. C. Mác viết: “Không kể bản thân con người và lao động của họ, đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng ở mức độ cao nhất, là tư liệu duy nhất, đặc biệt”. Trong sản xuất nông nghiệp, đầu tiên con người bằng các hoạt động của mình tác động vào đất đai như làm đất, phân bón, tưới nước… khi đó, đất đai biến đổi (độ phìbiến đổi). Trong trường hợp này, đất đai tham gia vào sản xuất nông nghiệp với tư cách là đối tượng lao động. Nhờ có độ phìnhiêu thí ch hợp, cây trồng cho sản phẩm nông nghiệp. Trong trường hợp này, đất đai tham gia vào sản xuất nông nghiệp với tư cách là tư liệu lao động. 1.1.1.3. Đặc điểm đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất đai là yếu tố vật chất quan trọng nhất cho sự tồn tại vàphát triển của loài người. Loài người tồn tại vàphát triển bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau song lĩnh vực quan trọng nhất làsản xuất, trong các ngành sản xuất khác nhau thì đất đai có đặc điểm khác nhau. Trong nông nghiệp, đất đai mang các đặc điểm sau: - Đất đai vừa làsản phẩm của tự nhiên vừa làsản phẩm của lao động: Đất đai vốn làsản phẩm của tự nhiên chỉ từ khi con người tiến hành khai phá đưa đất hoang hóa vào sử dụng để tạo ra sản phẩm phục vụ cho con người thì đất đai mới kết tinh lao động của con người và đồng thời trở thành sản phẩm của lao động (LêThái Bạt, 2008) - Đất đai bị giới hạn về mặt không gian: Số lượng diện tích đất đai đưa vào canh tác bị giới hạn bởi không gian nhất định, bao gồm giới hạn tuyệt đối vàgiới hạn tương đối. Giới hạn tuyệt đối ở đây là diện tích đất đai của một địa phương hay một quốc gia làmột con số cụ thể vàlàhữu hạn. Giới hạn tương đối của nóthể hiện không phải diện tích đất tự nhiên nào cũng đưa vào canh tác được. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Mặc dùruộng đất bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất của nólàkhông cógiới hạn, nghĩa là mỗi đơn vị diện tích đất đai nhờ tăng cường đầu tư vốn, khoa học công nghệ mới vào sản xuất màsản phẩm đem lại trên một đơn vị diện tí ch ngày càng nhiều hơn (LêThái Bạt, 2008). Chính điều này đảm bảo cho tăng trưởng, phát triển sản xuất nông nghiệp thoả mãn lương thực - thực phẩm cho nhu cầu xãhội. Từ đó, vấn đề đặt ra làphải tổ chức, bố trí đất đai, bố trí cơ cấu cây trồng như thế nào cho hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Đất đai có vị trícố định vàchất lượng không đồng đều. Ruộng đất gắn liền với mặt lục địa, nơi phong hoá ra nó và không thể di chuyển được. Các loại tư liệu sản xuất khác cóthể di chuyển được đến những nơi thiếu vàcần thiết, ngược lại ruộng đất cóvị trígắn liền với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế và điều kiện xãhội mỗi vùng (LêThái Bạt, 2008). Do vậy, cách thức sử dụng đất đai có hiệu quả nói riêng hay toàn bộ tiến trình sản xuất nông nghiệp nói chung phải được xác định trong lĩnh vực cụ thể. Trong vùng lãnh thổ cụ thể này các hành vi sản xuất phải luôn phùhợp với đặc điểm của vùng như bố trícây trồng hợp lý, trang bị công cụ vàtổ chức lao động thích hợp. Đất đai có chất lượng không đồng đều giữa các khu vực vàngay cả trên từng cánh đồng. Chất lượng của đất đai phụ thuộc vào cấu tạo của tầng đá mẹ mà nó được phong hoávàquátrì nh canh tác của con người. Điều này dẫn đến chất lượng đất đai không đồng nhất ở các vị tríkhác nhau, thậm chíở hai điểm gần nhau. Chính đặc điểm này đã đưa đến những khó khăn vô cùng to lớn trong việc sử dụng đất đai hợp lývàcó hiệu quả. Muốn thực hiện được vấn đề này đòi hỏi phải nắm rõchất lượng của đất đai, phát triển toàn diện. Đó cũng là mục tiêu chung mà Đảng vàNhà nước ta đã và đang cố gắng thực hiện. Những đặc điểm trên đã khẳng định vai trò quan trọng của đất đai trong sản xuất nông nghiệp. Do đó cần cóbiện pháp quy hoạch, cải tạo, sử dụng đất hợp lýnhằm tăng khả năng sản xuất của đất. 1.1.1.4. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp Hiện nay diện tích đất nông nghiệp ở nước ta đang bị thu hẹp dần qua từng năm. Tính đến năm 2010 giảm hơn 170.000 ha diện tích đất nông nghiệp, diện tích đất canh tác Việt Nam vào loại thấp nhất thế giới chỉ khoảng 0,12%. Córất nhiều nguyên nhân dẫn đến tì nh trạng trên như: Do quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra quá nhanh. Ngoài ra, do nhu cầu về sử dụng năng lượng trong những năm qua đã xuất hiện hàng loạt các công trình thủy điện, hồ tích nước làm ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp đang canh tác, đặc biệt làlàm ngập diện tích đất canh tác ở các thung lũng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Đất đai ở Việt Nam khá manh mún. Ước tí nh cókhoảng 75 đến 100 triệu mảnh ruộng ở Việt Nam, tí nh một hộ cótừ 7 đến 8 mảnh. Khoảng 10% của tổng nh trung bì số mảnh này có diện tí ch rất nhỏ, khoảng 100m2/ mảnh hoặc nhỏ hơn. Qui mô diện tích đất đai của hộ nhỏ và manh mún đang là một rào cản đối với sự phát triển của nông nghiệp ở Việt Nam (Hội khoa học đất, 2000). Thực trạng sử dụng đất hiện nay đã làm cho đất đai có nguy cơ thoái hóa nghiêm trọng, giảm sức sản xuất của đất đai rất lớn đặc biệt lànhững vùng đất đai màu mỡ, không những thế sự suy thoái đất đai còn kéo theo sự suy giảm nguồn nước, những hiện tượng thiên tai bất thường… Chính vì thế, để đảm bảo cuộc sống của con người ở hiện tại và tương lai cần phải có những chiến lược về sử dụng đất để không những duy trìkhả năng hiện cócủa đất màcòn khôi phục những khả năng đã mất của đất trong tương lai. Sử dụng đất là điều hòa mối quan hệ giữa người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Yêu cầu phát triển kinh tế - xãhội cũng như yêu cầu về bảo vệ môi trường quyết định đến phương hướng vàmục tiêu sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt được mục tiêu phát triển kinh tế, xãhội cao nhất. Để đạt được yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Để đạt được một nền nông nghiệp cung cấp đủ lương thực thực phẩm cho toàn dân vàxuất khẩu một cách bền vững cần khai thác hợp lý đất đai, sử dụng cóhiệu quả cao trên cơ sở sử dụng đất bền vững. Để đạt được mục tiêu sử dụng đất nông nghiệp bền vững thìtrong mỗi phương thức sản xuất nhất định cần phải căn cứ vào đặc tí nh tự nhiên của đất. Với vai trò lànhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ sử dụng đất nông nghiệp được thể hiện ở khía cạnh: - Sử dụng đất hợp lývề không gian, hì nh thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu sử dụng đất. - Quy môsử dụng đất cần cósự tập trung thích hợp, hì nh thành quy môkinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hì nh thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh (Đường Hồng Dật, 1994). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa dạng hoá” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hoácây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phải phùhợp vàgắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp cụ thể là: - Quan điểm khai thác triệt để, hợp lýcóhiệu quả quỹ đất nông nghiệp. - Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phùhợp. - Quan điểm duy trìvàbảo vệ đất nông nghiệp. - Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp. - Quan điểm bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài. 1.1.1.5. Vấn đề suy thoái đất sản xuất nông nghiệp Để đáp ứng được lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và tương lai, con đường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng. Trong điều kiện hầu hết đất canh tác đều bị nghèo về độ phì, để tăng vụ và năng suất cây trồng đòi hỏi phải bổ sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con đường sử dụng phân bón. Đây là những nguyên nhân làm suy thoái đất nông nghiệp, giảm khả năng sản xuất của đất. * Diện tích đất nông nghiệp suy thoái của thế giới Lịch sử đã chứng kiến sự thoái hóa đất trên quy mô lớn toàn cầu từ hơn 5000 năm qua (Hillel, 1991; Hyams, 1952). Tuy nhiên việc đánh giá suy thoái đất toàn cầu (GLASOD) dựa vào kết quả nghiên cứu chí nh thức của các chuyên gia khu vực. Chương trình đánh giá suy thoái đất toàn cầu đưa ra những dẫn liệu về quy môthoái hóa đất từ sau đại chiến thế giới thứ 2 đến 1990. Theo kết quả nghiên cứu của chương trình môi trường Liên hiệp quốc và Trung tâm Thông tin Đất quốc tế, trong 13.340 triệu ha đất của lục địa đã có 2.000 triệu ha bị thoái hóa. Trong đó Châu Á và Châu Phi có 1.240 triệu ha đất bị thoái hóa. Đất bị thoái hóa trung bình là900 triệu ha. Dự báo trong vòng 20 năm nữa diện tích đất bị thoái hóa mạnh sẽ tăng thêm 140 triệu ha thể hiện ở bảng 1.1 (FAO, 1993). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn