Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu
lượt xem 7
download
Đề tài góp phần cung cấp những cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và quản lý bền vững tài nguyên rừng cho khu vực nghiên cứu và ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN ĐÌNH THƯỢNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG MÃ SỐ: 8850101 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BÙI XUÂN DŨNG Hà Nội, 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Lai Châu, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Đình Thượng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Chương trình đào tạo sau Đại học của Trường Đại học Lâm nghiệp Việt nam, tôi thực hiện đề tài “Đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu’’. Có được kết quả ngày hôm nay, tôi vô cùng biết ơn công sinh thành, dưỡng dục của cha, mẹ, ơn dạy dỗ truyền đạt kiến thức chuyên môn của thầy, cô Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, sự quan tâm, động viên khích lễ của gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp. Tôi xin chân thành tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Xuân Dũng, người thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu giúp tôi hoàn thiện luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Phòng Đào tạo sau Đại học, Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trường đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực hiện và hoàn thành Luận văn Thạc sĩ khoa học lâm nghiệp theo chương trình đào tạo sau đại học. Cảm ơn sự giúp đỡ của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lai Châu, Lãnh đạo UBND huyện, Ban quản lý rừng phòng hộ, Hạt Kiểm lâm huyện Tam Đường, UBND các xã, các hộ gia đình trong khu vực nghiên cứu, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp cho tôi những tài liệu, số liệu quý giá để hoàn thành luận văn. Bản thân tôi tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót về nội dung, phương pháp và hình thức trình bày. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cô và bạn bè, đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Lai Châu, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tác giả PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii PHỤ LỤC .............................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................ix ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU...................................... 3 1.1. Một số khái niệm ............................................................................................. 3 1.2. Tình hình nghiên cứu chi trả dịch vụ môi trường rừng trên thế giới ................ 4 1.2.1. Hoạt động chi trả DVMTR ở Châu Mỹ ......................................................... 5 1.2.2. Hoạt động chi trả DVMTR ở Châu Âu .......................................................... 7 1.2.3. Hoạt động chi trả DVMTR ở Châu Á ............................................................ 8 1.3. Tình hình nghiên cứu chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam ................. 9 1.3.1. Cơ sở hình thành ........................................................................................... 9 1.3.2. Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam ............................ 12 1.4. Tình hình thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ................................................................................... 16 1.5. Xu hướng mới trong phát triển DVMTR........................................................ 18 1.5.1 Trên thế giới................................................................................................. 18 1.5.1. Ở Việt Nam.................................................................................................. 20 Chương 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 21 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 21 2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................... 21 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 21 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 22 2.3.1. Đánh giá thực trạng công tác thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường ................................................................................................................... 22 2.3.2. Đề xuất một số giải pháp trong thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường ................................................................................................................... 22 2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 22 2.4.1. Đánh giá thực trạng công tác thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường ................................................................................................................... 22 2.4.2. Đánh giá tác động của chính sách chi trả DVMTR ..................................... 23 Chương 3 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN TAM ĐƯỜNG ............................................................................................................... 29 3.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 29 3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 29 3.1.2. Địa hình ...................................................................................................... 30 3.1.3. Khí hậu, thủy văn ........................................................................................ 30 3.1.4. Địa chất và thổ nhưỡng............................................................................... 31 3.1.5. Khoáng sản ................................................................................................. 32 3.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế, xã hội ................................................................. 32 3.2.1. Dân số, dân tộc và lao động........................................................................ 32 3.2.2. Xã hội .......................................................................................................... 33 3.2.3. Thực trạng kinh tế ....................................................................................... 33 3.2.4. Kết cấu hạ tầng ........................................................................................... 34 3.3. Hiện trạng tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Tam Đường ......................... 35 Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 40 4.1. Thực trạng công tác thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường ............ 40 4.1.1. Việc thực hiện chính sách chi trả DVMTR .................................................. 40 4.1.2. Những thuận lợi, khó khăn thực hiện chính sách chi trả DVMTR ............... 56 4.2. Tác động của chính sách chi trả DVMTR ...................................................... 59 4.2.1. Tác động đến nhận thức của các bên về công tác quản lý bảo vệ rừng ...... 59 4.2.2. Tác động đến nguồn lực đầu tư cho công tác quản lý, bảo vệ rừng ............ 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 4.2.3. Tác động đến hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng ................................. 74 4.3. Một số giải pháp trong thực hiện chính sách chi trả DVMTR........................ 78 4.3.1.Giải pháp về tuyên truyền, tập huấn ............................................................ 80 4.3.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách.................................................................. 81 4.3.3. Giải pháp về hệ thống tổ chức .................................................................... 82 4.3.4. Giải pháp về khoa học, kỹ thuật, công nghệ................................................ 82 4.3.5. Giải pháp về đất đai .................................................................................... 83 4.3.6. Giải pháp về tài chính ................................................................................. 84 4.3.7. Giải pháp về kiểm tra, giám sát, đánh giá .................................................. 85 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 91 PHỤ LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa BQL Ban quản lý BQLRPH Ban quản lý rừng phòng hộ BV&PTR Bảo vệ và phát triển rừng BVR Bảo vệ rừng DVMTR Dịch vụ môi trường rừng HTX Hợp tác xã NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng PFES Chi trả dịch vụ môi trường rừng PES Chi trả dịch vụ môi trường PTNT Phát triển nông thôn UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Diện tích thực hiện chi trả DVMTR giai đoạn 2012 – 2019 ................. 37 Bảng 4.1: Diện tích lưu vực của các cơ sở có sử dụng .......................................... 44 DVMTR trên địa bàn huyện năm 2019 ................................................................. 44 Bảng 4.2: Bên sử dụng DVMTR trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2019 ................ 48 Bảng 4.3: Thông tin, tuyên truyền về quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2007-2019 .. 60 Bảng 4.4: Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về bảo vệ rừng cho các bên ..................... 61 Bảng 4.5: Tổng hợp tác động của chính sách đến công tác quản lý bảo vệ rừng .. 78 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp năm 2019 ..................................... 35 Biểu đồ 3.2: Diện tích rừng theo chức năng năm 2019 ......................................... 35 Biểu đồ 3.3: Diện tích rừng được chi trả DVMTR giai đoạn 2012 - 2019 ............ 38 Biểu đồ 4.1: Số tiền thu được từ chi trả DVMTR, giai đoạn 2012-2019 ............... 65 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ nguồn thu theo cấp thực hiện, giai đoạn 2012-2019 ................ 66 Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ nguồn thu theo loại dịch vụ, giai đoạn 2012-2019................... 66 Biểu đồ 4.4: Số tiền chi trả từ các tổ chức sử dụng DVMTR, ............................... 66 giai đoạn 2012-2019 ............................................................................................. 66 Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ số tiền chi trả từ các tổ chức sử dụng DVMTR, giai đoạn 2012- 2019 ...................................................................................................................... 67 Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ số tiền chi trả DVMTR cho các bên, giai đoạn 2012 - 2019 .... 67 Biểu đồ 4.7: Diện tích rừng theo chủ quản lý được chi trả DVMTR..................... 68 giai đoạn 2012 – 2019 ........................................................................................... 68 Biểu đồ 4.8: Số tiền đầu tư giai đoạn trước và sau khi thực hiện .......................... 69 chính sách chi trả DVMTR (2007 -2019) ............................................................. 69 Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ các nguồn nguồn đầu tư ........................................................... 70 Biểu đồ 4.10: Thu nhập bình quân của người nhận khoán bảo vệ rừng ................ 72 Biểu đồ 4.11: Diễn biến diện tích, tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2007-2019 ......... 74 Biểu đồ 4.12: Số vụ vi phạm, diện tích rừng bị thiệt hại giai đoạn 2007-2019 ..... 75 Biểu đồ 4.13: Số vụ, diện tích rừng bị phá giai đoạn 2007-2019 .......................... 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Ranh giới lưu vực khu vực nghiên cứu thực hiện chính sách chi trả DVMTR ................................................................................................................ 25 Hình 2.2: Vị trí các xã, đối tượng thực hiện phỏng vấn ........................................ 26 Hình 3.1: Vị trí địa lý huyện Tam Đường ............................................................. 29 Hình 3.2: Hiện trạng tài nguyên rừng huyện Tam Đường năm 2019 .................... 37 Hình 4.1: Bộ máy tổ chức thực hiện chi trả DVMTR trên địa bàn huyện ............. 41 Hình 4.2: Lưu vực chi trả tiền DVMTR nhà máy thuỷ điện liên tỉnh: Hoà Bình, Sơn La, Huổi Quảng; nội tỉnh (Bản Chát) và nhà máy nước Vinaconex............... 45 Hình 4.3: Lưu vực chi trả tiền DVMTR nhà máy thuỷ điện Nậm Thi 2................ 45 Hình 4.4: Lưu vực chi trả tiền DVMTR nhà máy thuỷ điện Chu Va12................. 46 Hình 4.5: Lưu vực chi trả tiền DVMTR nhà máy thủy điện Nậm Na 2, 3 ............ 46 Hình 4.6: Lưu vực chi trả tiền DVMTR nhà máy nước Tam Đường .................... 47 Hình 4.7: Lưu vực chi trả tiền DVMTR nhà máy nước thành phố Lai Châu ........ 47 Hình 4.8: Quy trình thực hiện chi trả DVMTR ..................................................... 54 Hình 4.9: Sơ đồ chi trả DVMTR năm 2019 .......................................................... 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, cùng với quá trình phát triển kinh tế, xã hội là những vấn đề cần thiết phải phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu và nước biển dâng... Trong những năm gần đây, trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng vấn đề bảo vệ môi trường sống, chống biến đổi khí hậu đã, đang là vấn đề được đặc biệt quan tâm. Các hiện tượng như: lũ lụt, hạn hán, ô nhiễm môi trường, sự nóng lên của trái đất, vấn đề sa mạc hoá ngày càng tăng,… đang là yếu tố gây cản trở đến sự phát triển bền vững ở mỗi quốc gia. Một trong những nguyên nhân quan trọng, hàng đầu gây ra các hiện tượng trên là do rừng bị suy thoái cả về số lượng và chất lượng, công tác quản lý rừng chưa bền vững. Ngoài việc cung cấp gỗ, củi và các lâm sản khác, rừng có vai trò to lớn trong việc phòng hộ, duy trì môi trường sống như điều hòa khí hậu, điều tiết nguồn nước, hạn chế xói mòn, rửa trôi và hạn chế bão lụt, hấp thụ các bon, duy trì và bảo tồn đa dạng sinh học… các chức năng này của rừng được hiểu là các giá trị môi trường rừng. Trong thời gian vừa qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng như: Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (661), chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững, Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020. Bên cạnh những kết quả về cải thiện diện tích rừng, đem lại lợi ích cho nhiều người dân và doanh nghiệp thì hiệu quả công tác bảo vệ và phát triển rừng phụ thuộc rất lớn vào kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước. Chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) là một lĩnh vực mới và là một chính sách đột phá tại Việt Nam kể từ khi được áp dụng rộng rãi từ năm 2011 với những giá trị và lợi ích bền vững của việc chi trả DVMTR. Hiện nay, chi trả DVMTR được xem như một chiến lược dựa vào thị trường để quản lý tài nguyên rừng, khuyến khích và chia sẻ các lợi ích trong cộng đồng và xã hội. Tại Việt Nam, trên cơ sở những thí điểm ban đầu và đánh giá kết quả của việc thực hiện thành công chính sách chi trả DVMTR ở Lâm Đồng và Sơn La, ngày 24/9/2010 Chính phủ ban hành Nghị định số 99/2010/NĐ-CP về “chính sách chi trả dịch vụ môi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 trường rừng” và đến năm 2017 được cụ thể hóa trong Luật Lâm nghiệp và Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ. Chi trả DVMTR là cơ chế tài chính trong đó các bên được hưởng lợi dịch vụ rừng có trách nhiệm chi trả cho bên cung cấp DVMTR. Mục tiêu của chính sách này là giảm gánh nặng ngân sách nhà nước, đồng thời tạo ra nguồn tài chính ổn định nhằm bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả hơn. Tam Đường là huyện cửa ngõ phía đông của tỉnh Lai Châu, có diện tích tự nhiên là 66.292,47; trong đó diện tích đất có rừng 33.067,63 ha, tỷ lệ che phủ rừng 49,08% (Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 31/11/2020 của UBND huyện Tam Đường về công bố hiện trạng rừng năm 2019). Sau khi thực hiện chính sách chi trả DVMTR gắn với công tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn huyện từ năm 2012, công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đã có nhiều chuyển biến tích cực, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nhân dân; nhận thức của người dân về công tác bảo vệ và phát triển rừng ngày một nâng cao, nhân dân tích cực tham gia tuần tra, kiểm tra rừng,...; qua đó tỷ lệ che phủ rừng tăng hàng năm; môi trường rừng từng bước cải thiện, tăng khả năng phòng hộ, điều tiết và duy trì nguồn nước. Bên cạnh những thành công thì cũng có một số khó khăn gặp phải như: xác định ranh giới chủ rừng, bên nhận khoán ở một số xã, tranh chấp đất đai, hệ số K, hiệu quả sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng,... Để thấy rõ hơn về những thành công, hạn chế và những tác động của chương trình này đến công tác quản lý bảo vệ rừng thì những đánh giá về mặt khoa học cũng như thực tiễn, nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm, cách làm phù hợp hơn để triển khai tốt hơn hoạt động này tại địa phương là hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn và lý luận trên, tôi thực hiện đề tài “Đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên (theo khoản 3 điều 2 Luật Lâm nghiệp). Độ tàn che là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười (theo khoản 4 điều 2 Luật Lâm nghiệp). Tỷ lệ che phủ rừng là tỷ lệ phần trăm giữa diện tích rừng so với tổng số diện tích đất tự nhiên trên một phạm vi địa lý nhất định (theo khoản 5 điều 2 Luật Lâm nghiệp). Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật (theo khoản 9 điều 2 Luật Lâm nghiệp). Môi trường rừng là một bộ phận của hệ sinh thái rừng, bao gồm: đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng và các yếu tố vật chất khác tạo nên cảnh quan rừng (theo khoản 8 điều 3 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ). Dịch vụ môi trường rừng là hoạt động cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng (theo khoản 23 điều 2 Luật Lâm nghiệp). Chi trả DVMT là một giao dịch trên cơ sở tự nguyện mà ở đó DVMT được xác định cụ thể (hoặc hoạt động sử dụng đất để đảm bảo có được dịch vụ này) đang được người mua (tối thiểu là một người mua) mua của người bán (tối thiểu là một người bán) khi và chỉ khi người cung cấp DVMT đảm bảo được việc cung cấp DVMT này” (Wunder 2005, p9). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 1.2. Tình hình nghiên cứu chi trả dịch vụ môi trường rừng trên thế giới Chi trả DVMTR là một lĩnh vực hoàn toàn mới, trong những năm 90 của thế kỷ XX mới được các nước trên thế giới quan tâm thực hiện. Với những giá trị và lợi ích bền vững của việc chi trả DVMTR đã thu hút được sự quan tâm đáng kể của nhiều quốc gia, nhiều nhà khoa học và các nhà hoạch định chính sách trên thế giới. Chi trả DVMTR đã nhanh chóng trở lên phổ biến ở một số nước và được thể chế hóa bằng các văn bản pháp luật. Hiện nay chi trả DVMTR được xem như một chiến lược dựa vào thị trường để quản lý tài nguyên thiên nhiên, khuyến khích và chia sẻ các lợi ích trong cộng đồng và xã hội. Các nước phát triển ở Mỹ La Tinh đã áp dụng và thực hiện các mô hình chi trả DVMTR sớm nhất. Ở Châu Âu chính phủ một số nước đã quan tâm đầu tư và thực hiện nhiêu chương trình, mô hình DVMTR. Chi trả dịch vụ rừng phòng hộ đầu nguồn hiện đang được thực hiện tại các quốc gia Costa Rica, Ecuador, Bolivia, Ấn Độ, Nam Phi, Mexico và Hoa kỳ. Trong hầu hết các trường hợp này, thực hiện tối đa hóa các dịch vụ rừng phòng hộ đầu nguồn thông qua các hệ thống chi trả đều mang lại kết quả góp phần giảm nghèo. Ở Châu Úc, Australia đã lập pháp hóa quyền phát thải cacbon từ năm 1998, cho phép các nhà đầu tư đăng ký quyền sở hữu hấp thụ cacbon của rừng. Chi trả DVMTR cũng đã được phát triển và thực hiện thí điểm ở Châu Á như Indonesia, Philippines, Trung quốc, Nepal và Việt Nam bước đầu đã xây dựng được các chương trình chi trả DVMTR có quy mô lớn, chi trả cho các chủ rừng để thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng nhằm tăng cường cung cấp các dịch vụ thủy văn, bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn, hấp thụ cacbon, tạo cảnh quan du lịch sinh thái và đã thu được một số thành công nhất định trong công cuộc bảo tôn đa dạng sinh học và xóa đói giảm nghèo cho nhân dân vùng đầu nguồn. Chi trả DVMTR đang được thử nghiệm ở một số nước trên thế giới, Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Từ năm 2002 Trung tâm nghiên cứu nông lâm thế giới (ICRAF) đã tích cực giới thiệu khái niệm chi trả DVMTR (PES) vào Việt Nam. Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế (IFAD) đã hỗ trợ dự án đền đáp cho người nghèo vùng cao cho các DVMTR mà họ cung cấp tại Indonesia, Philippines, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Nepal là “xây dựng cơ chế mới để cải thiện sinh kế và an ninh tài nguyên cho cộng đồng nghèo vùng cao ở Châu Á” thông qua xây dựng các cơ chế nhằm đền đáp người nghèo vùng cao về các DVMTR họ cung cấp cho các cộng đồng trong nước và trên phạm vi toàn cầu. 1.2.1. Hoạt động chi trả DVMTR ở Châu Mỹ - Tại Hoa Kỳ: Là quốc gia nghiên cứu và tổ chức thực hiện các mô hình PES sớm nhất, ngay từ giữa thập kỷ 80, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã thực hiện “Chương trình duy trì bảo tồn”, ở Hawai đã áp dụng chính sách mua lại đất hoặc mua nhượng quyền để bảo tồn, bảo vệ rừng đầu nguồn, duy trì, cải thiện nguồn nước mặt, nước ngầm, phục vụ đời sống sinh hoạt, phát triển du lịch, nông nghiệp và các ngành nghề khác. Ở Oregon, Portland áp dụng chính sách bảo tồn và phát triển cá Hồi và môi trường sinh thái của chúng. Từ việc xác định và đầu tư đúng mục tiêu sẽ hình thành các dịch vụ hệ sinh thái, cụ thể họ đã phát triển du lịch sinh thái, lấy dòng sông nơi cá Hồi đẻ là nơi tham quan về sinh thái, lấy các khu rừng bi khai thác quá mức xưa kia là nơi giáo dục cho học sinh, sinh viên và du khách vê ý thức bảo vệ rừng v.v… Ở New York, chính quyền thành phố đã thực hiện các chương trình mua đất để quy hoạch và bảo vệ rừng đầu nguồn va nhiều chương trình hỗ trợ cho các chủ đất áp dụng các phương thức quản lý tốt nhất nhằm tích cực hạn chế các nguy cơ ô nhiễm đối với nguồn cung cấp nước cho thành phố. Các hoạt động hỗ trợ sản xuất cho chủ đất được đầu tư từ nguồn tiền nước bán cho người sử dụng nước ở thành phố, kể cả du khách. Chính quyền thành phố đã lập ra công ty phi lợi nhuận để tiếp thu nguồn kinh phí này và hỗ trợ cho các nông dân là chủ đất đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho thành phố. - Tại Costa Rica, năm 1996, thực hiện Chi trả DVMTR thông qua Quỹ tài chính Quốc gia về rừng (FONAFIFO) đã chi trả cho các chủ rừng và các khu bảo tồn để phục hồi, quản lý và bảo tồn rừng. FONAFIFO hoạt động như một người trung gian giữa chủ rừng và người mua các dịch vụ hệ sinh thái. Nguồn tài chính thu được từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: thuế nhiên liệu hóa thạch, bán tín chỉ cacbon, tài trợ nước ngoài và khoản chi trả từ các dịch vụ hệ sinh thái. Trong năm 2006, chi trả hàng năm cho bảo trả cho bảo tồn rừng đạt trung bình 64 USD/ha, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 trồng rừng khoảng 816 USD/ha được chi cho giai đoạn 10 năm (Lê Văn Hưng, 2011 trích theo Sefano Pariola, 2010). Tuy nhiên cũng ở Cốt-xơ-ta Ri-ca “vẫn chưa có một cơ chế được thừa nhận chung nào dựa vào lợi ích của mọi người được chi trả trực tiếp từ vẻ đẹp cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học”. - Tại Ecuador, năm 1999 Quỹ bảo tồn quốc gia (FONAG) được thành lập các công ty nước đô thị ở Quito và Pimampiro xây dựng bằng cách áp phí lên nước sinh hoạt. Theo đó, tất cả các đơn vị công cộng sử dụng nước dành 1% doanh thu đóng góp vào FONAG. Quỹ này được đầu tư cho việc bảo tồn lưu vực đầu nguồn và chi trả trực tiếp cho các chủ rừng. - Tại Colombia, những người sử dụng nước phục vụ công- nông nghiệp ở thung lũng Cauca đã thành lập các hiệp hội để thu các khoản phí chi trả tự nguyện cho các chủ rừng để cải thiện dòng chảy và giảm bồi lắng 0,5 USD/m3 nước thương phẩm. - Tại Bolivia, hai công ty năng lượng Mỹ phối hợp với một tổ chức phi chính phủ của Bolivia và Ủy ban bảo vệ thiên nhiên để tài trợ cho việc ngừng khai thác gỗ và các hoạt động khác nhằm mở rộng diện tích và chất lượng của Vườn Quốc gia Noel Kempff với mục đích tăng cường hấp thụ cacbon. - Tại Chile, một số cá nhân khu vực tư nhân ở Chile đã bỏ tiền đầu tư vào khu vực bảo vệ tư nhân chỉ vì mục đích bảo tồn trên những diện tích có tính đa dạng cao. Việc chi trả được thực hiện trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện xuất phát từ ý nguyện muốn hỗ trợ cho các hoạt động bảo tồn của Chính phủ tại những sinh cảnh có nguy cơ bị đe dọa. - Tại khu vực Trung Mỹ và Mexico: Chương trình về DVMT thủy văn (PSA-H) là Chương trinh lớn nhất Châu Mỹ. PSA-H tập trung vào bảo tồn các rừng tự nhiên bị đe dọa nhằm duy trì các dòng chảy và chất lượng nước. Mexico đã thành lập quỹ lâm nghiệp năm 2002, thực hiện chi trả DVMTR từ việc sử dụng đất. Ủy ban Lâm nghiệp Quốc gia ký hợp đồng với chủ đất để quản lý nhằm duy trì các dịch vụ đầu nguồn. Ngoài ra người nông dân ở Ugada và Mexico đã tiến hành liên kết với nhau để tham gia thị trường cacbon quốc tế, bên mua là công ty sản xuất bao bì Teltra Pak có trụ sở tại Vương quốc Anh. Nhóm nông dân này đã liên hệ với tổ chức phi chính phủ Ecotrust có trụ sở tại Uganda, sau đó tổ chức này lại phối hợp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 với trung tâm quản lý cacbon Edinburg. Theo hợp đồng, nhóm nông dân phải trồng cây bản địa. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, những cây này sẽ hấp thụ được 57 tấn cacbon và họ sẽ nhận được 8 USD/tấn. Trong khi cây trồng đang lớn, họ có thể nuôi dê dưới tán cây. Khi hợp đồng kết thúc, họ có thể sử dụng hoặc bán số gỗ đó. - Tại Brazil, Nhà nước phân bổ ngân sách cho các thành phố để bảo vệ các khu rừng phòng hộ đầu nguồn và phục hồi diện tích rừng nghèo kiệt. Ở Parana cũng như ở Minas Gerais, 5% doanh thu từ lưu thông hàng hóa và dịch vụ (ICMS)- một loại thuế gián tiếp đánh vào tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ được phân bổ cho các thành phố có cơ quan bảo tồn hay diện tích rừng cần bảo vệ hoặc cho các thành phố cung cấp nước cung cấp nước cho các thành phố lân cận. Chính phủ cũng đã thực hiện “Chương trình ủng hộ môi trường” trong đó, chi trả để thúc đẩy sự bền vững môi trường của khu vực Amazon. 1.2.2. Hoạt động chi trả DVMTR ở Châu Âu - Tại Pháp, Công ty Perrier Vittel (hiện nay do Nestlé sở hữu) phát hiện ra rằng bỏ tiền đầu tư vào bảo tồn diện tích đất chăn nuôi xung quanh khu vực đất gập nước sẽ tiết kiệm chi phí hơn là việc xây dựng nhà máy lọc nước để giải quyết vấn đề chất lượng nước. Theo đó họ đã mua 600 mẫu đất nằm trong khu vực sinh cảnh nhạy cảm và ký hợp đồng bảo tồn dài hạn với nông dân trong vùng. Nông dân vùng đầu nguồn Rhine-Meuse ở miền đông nam nước pháp được nhận tiền đền bù để chấp nhận giảm quy mô chăn nuôi bò sửa trên đồng cỏ, nâng cao hiệu quả quản lý chất thải chăn nuôi và trồng rừng ở những khu vực nước thẩm thấu nhạy cảm. Công ty Perrier Vittel chi trả chất lượng nước cho mỗi trang trại nuôi bò sữa ở thượng lưu khoảng 230 USD/ha/năm, trong 7 năm Công ty đã chi trả số tiền là 3,8 triệu USD. - Tại Đức, Chính phủ đã đầu tư một loạt chương trình để chi trả cho các chủ đất tư nhân với mục đích thay đổi cách sử dụng đất của họ nhằm tăng cường hoặc duy trì dịch vụ hệ sinh thái. Những dự án này bao gồm trợ cấp cho sản xuất cà phê và ca cao trong bóng râm, quản lý rừng bền vững, bảo tồn đất và cải tạo các cánh đồng chăn thả ở các nước Mỹ La tinh gồm Honduras, Costa Rica, Colombia, Ecuador, Peru, Paraguay và Cộng hòa Dominica. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 1.2.3. Hoạt động chi trả DVMTR ở Châu Á Trong những năm gần đây, các chương trình chi trả DVMTR đã được phát triển và thực hiện thí điểm tại các nước Châu Á như Indonesia, Philippines, Trung quốc, Ấn Độ, Nepal và Việt Nam nhằm xác định điều kiện để thành lập cơ chế chi trả DVMTR. Đặc biệt là Indonesia và Philippines đã có nhiều nghiên cứu điển hình về chi trả DVMTR đối với việc quản lý lưu vực đầu nguồn. Từ năm 2001-2006, nhiều nhà tài trợ cũng đã khảo sát khả thi các Chương trình chi trả DVMTR ở Châu Á. Trong khuôn khổ hỗ trợ của Quỹ Quốc tế và phát triển nông nghiệp (IFAD), Trung tâm Nông-Lâm thế giới (ICRAF) đã đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức về khái niệm nâng cao nhận thức về chi trả DVMTR bằng chương trình chi trả cho người nghèo vùng cao DVMT (RUPES) ở Châu Á. RUPES đã tích cực thực hiện các Chương trinh thí điểm ở Indonesia, Philippines và Nepal. Tại Indonesia, thiết lập cơ chế chuyển giao dịch vụ từ các chức năng rừng phòng hộ đầu nguồn. Khách hàng của Công ty PDAM (40.000 hộ gia đình) ở Mataram đồng ý trả 0,15-0,20 USD hàng tháng cho công tác bảo tồn chức năng phòng hộ đầu nguồn tại huyện Tây Lombok. Tại Trung quốc, năm 1998 đã bổ sung và sửa đổi Luật quy định hệ thống bồi thường sinh thái rừng. Triển khai thí điểm hệ thống bồi thường giai đoạn 2001-2004. Năm 2004, thành lập Quỹ bồi thường lợi ích sinh thái rừng. Tại Bakun (Phillipines), Chính phủ công nhận các quyền sở hữu không chính thức về đất đai do tổ tiên để lại. Việc được giao đất ở Bakun được xem là hoạt động chi trả cho việc quản lý bền vững. Về phía cộng đồng, tất cả mọi người đều được chi trả, hưởng lợi cho việc trao đổi cung cấp dịch vụ đầu nguồn. Tại Kulekhani (Nepal), Ban quản lý rừng địa phương và Ủy ban phát triển thôn xây dựng kế hoạch quản lý và hoạt động. Kế hoạch này được coi là một văn bản pháp lý, quy định về quản lý rừng và các biện pháp sử dụng đất hợp lý đối với chi tra DVMTR. Hiệp hội điện lực quốc gia trả phí từ công trình thủy điện cho cộng đồng vì các hoạt động bảo vệ rừng đầu nguồn và sử dụng đất bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 Từ những nghiên cứu chi trả DVMTR trên cho thấy, đến nay trên thế giới có nhiều nghiên cứu, mô hình về chi trả DVMTR đã được xây dựng ở nhiều quốc gia. Những nghiên cứu, mô hình chi trả DVMTR ở các nước đã đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên và đa dạng sinh học nhằm tạo nguồn tài chính bền vững và chia sẻ lợi ích cho cộng đồng trong công tác bảo vệ rừng. Tuy nhiên, chưa có nhiều những nghiên cứu, đánh giá tác động của chính sách đến nhận thức của các bên liên quan, đặc biệt là người dân trực tiếp tham gia bảo vệ rừng, những hiệu quả về kinh tế, tác động về xã hội, giảm nghèo, bình đẳng giới trong quá trình thực thi chính sách, để từ đó góp phần đóng góp vào quá trình hoàn thiện chính sách được tốt hơn, hiệu quả hơn. 1.3. Tình hình nghiên cứu chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam 1.3.1. Cơ sở hình thành Rừng có vai trò rất quan trọng trong đời sống con người và sự phát triển bền vững của quốc gia. Các hệ sinh thái rừng phát triển tốt với đầy đủ chức năng đã và đang cung cấp những giá trị DVMT vô cùng to lớn như: Bảo vệ phòng hộ đầu nguồn, điều tiết và duy trì nguồn nước, hấp thụ và lưu giữ cacbon, tạo cảnh quan phục vụ cho dịch vụ du lịch…, nhưng những năm trước đây, rừng được coi là tài sản chung và được sử dụng miễn phí cho toàn xã hội, trong khi đó việc duy trì và bảo vệ các hệ sinh thái rừng thường chỉ được thực hiện bởi một nhóm nhỏ người, họ là những người lao động trong ngành lâm nghiệp (là các chủ rừng) trực tiếp đầu tư vốn, công sức để trồng, bảo vệ, gìn giữ và phát triển rừng nhưng họ chưa được hưởng những lợi ích xứng đáng mà xã hội phải trả cho sự nỗ lực của họ. Trong khi xã hội, cộng đồng, tổ chức và cá nhân không tham gia bảo vệ tái tạo rừng lại được hưởng lợi từ các dịch vụ do rừng tạo ra. Ngày nay cộng đồng xã hội nhận thức được rằng, các giá trị sử dụng của rừng tạo ra không còn là miễn phí. Chính vì thế, cần phải có một cơ chế để bảo bệ và khuyến khích quyền lợi về kinh tế cho những chủ rừng, đồng thời những người được hưởng lợi từ các dịch vụ hệ sinh thái phải chi trả cho những người tham gia duy trì, bảo vệ và phát triển các chức năng của hệ sinh thái đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 Theo báo cáo chuyên đề số 98 của CIFOR: Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam: Từ chính sách đến thực tiễn (Phạm Thu Thủy và cộng sự): Năm 2004, Chính phủ Việt Nam đã đặt nền móng cho một chương trình PES cấp quốc gia thông qua Luật Bảo vệ và phát triển rừng. Năm 2008, Quyết định số 380/QĐ-TTg đã thiết lập Chương trình quốc gia có tên chi trả DVMTR và đã được triển khai thí điểm tại tỉnh Sơn La và tỉnh Lâm Đồng. Vì vậy, Việt Nam đã trở thành quốc gia đầu tiên ở châu Á đưa ra một cơ chế PES quốc gia, mặc dù cơ chế PES tại Việt Nam chưa có sự khác biệt với định nghĩa kinh điển về PES (Wunder 2005) do Chính phủ quyết định mức chi trả, mức chi trả này hoạt động hiệu quả dưới hình thức thuế hay phí về điện, nước và du lịch. Sau khi Việt Nam hạn chế khai thác gỗ từ rừng tự nhiên vào năm 1995, ngành lâm nghiệp bị coi nhẹ so với các ngành khác do mức độ đóng góp vào tổng sản phẩm kinh tế quốc nội là rất thấp. Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 đã thay đổi thực trạng này với việc công nhận vai trò quan trọng của rừng trong việc cung cấp các dịch vụ môi trường như là hạn chế xói mòn đất, điều hòa tiểu khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học và vẻ đẹp cảnh quan cho các mục đích giải trí và du lịch. Tiếp theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng này, Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020 cũng đã được phê duyệt. Chiến lược đặt ra các nhu cầu cần thiết phải đánh giá các giá trị tài chính của các dịch vụ môi trường rừng. Bộ NN&PTNT đã kêu gọi mạnh mẽ để có được các cơ sở pháp lý bước đầu để PFES thực sự ứng dụng có hiệu quả rộng rãi ở Việt Nam, Bộ NN&PTNT đã kêu gọi mạnh mẽ để có được cơ sở khoa học cần thiết nhằm thiết lập một nền móng vững chắc cho chính sách PFES. Một vài nghiên cứu về lượng giá rừng và định giá rừng, tập trung vào các dịch vụ môi trường rừng đã được Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam triển khai (Vũ và cộng sự năm 2007; Võ và cộng sự năm 2008). Các nghiên cứu đã cung cấp các cơ sở quan trọng cho các cơ quan liên quan để có được hiểu biết sâu sắc hơn về các vấn đề liên quan tới việc triển khai chính sách PFES. Ngoài những nghiên cứu của các cơ quan Nhà nước thực hiện, các nhà tài trợ cũng hỗ trợ tích cực trong việc giới thiệu PES thông qua các dự án thí điểm và bắt đầu được triển khai tại Việt Nam từ năm 2002. Một vài dự án tiêu biểu như: Tài chính bền vững: Nghiên cứu điểm từ khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang (Khánh Hòa 2002-2005); Triển vọng tài tính bền vững tại các khu bảo tồn (Thừa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn