intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tình hình đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận Liên Chiểu sau khi Luật đất đai 2013 có hiệu lực, trên cơ sở đó tìm ra những khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại quận Liên chiểu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tình hình đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI VĂN CHÂU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUẾ 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI VĂN CHÂU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM HỮU TỴ HUẾ 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi về “Đánh giá tình hình đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”.Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Các số liệu sử dụng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của địa bàn nghiên cứu. Các kết quả này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Luận văn Bùi Văn Châu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, quý thầy cô giáo trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế và Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp; Phòng Đào tạo Sau đại học đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến TS. Phạm Hữu Tỵ, ngườihướng dẫn khoa học, rất tận tình, chu đáo. Thầy đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hình thành ý tưởng và hoàn thiện luận văn này.Xin trân trọng gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn sâu sắc và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các tập thể và cá nhân: UBND quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng và UBND các phường trên địa bàn quận Liên Chiểu, Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Liên Chiểu, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng,Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Đà Nẵng; Trung tâm Công nghệ thông tin - Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại quận Liên Chiểu và bạn bè,đồng nghiệpđã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn tới người thân, bạn bè đã góp ý, động viên giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong quá trình thực hiện đề tài. Liên chiểu, ngày tháng 10 năm 2018 Tác giả luận văn Bùi Văn Châu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”. + Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận Liên Chiểu sau khi Luật đất đai 2013 có hiệu lực, trên cơ sở đó tìm ra những khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại quận Liên chiểu. + Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu quá trình cấp giấy chứng nhận QSD đất sau khi Luật đất đai 2013 có hiệu lực. - Khảo sát thực trạng cấp giấy, đánh giá hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính, tài liệu, số liệu, bản đồ các thời kỳ tại quận Liên Chiểu. Thu thập tài liệu, số liệu về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận Liên Chiểu. - Phân tích được các thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đề xuất được một số giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận Liên Chiểu. Kết quả nghiên cứu: + Công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn quận Liên Chiểu đã ngày càng đi vào nề nếp, đồng thời được xem là mô hình cần nhân rộng. Kết này này là nhờ sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời của các cấp ủy Đảng, sự năng động, sáng tạo của các cấp chính quyền, sự chia sẻ, cộng đồng trách nhiệm của các tổ chức đoàn thể và sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân. Thông qua việc tuyên truyền pháp luật về đất đai, triển khai các hoạt động cải cách hành chính trong quá trình thực hiện các quyền của người sử dụng đất... nhận thức của các tổ chức và cá nhân về chấp hành Luật Đất đai đã được nâng lên rõ rệt và đạt hiệu quả cao. Các cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về đất đai ngày càng được tăng cường cả về nhân lực và trang thiết bị phục vụ hoạt động. Đội ngũ cán bộ, nhân viên ngày càng được chuẩn hóa, đáp ứng được nhu cầu trong tình hình mới. + Về tình hình đăng ký biến động đất đai đối với đất ở của quận Liên Chiểu giai đoạn từ năm 2014 – 2017 được thể hiện như sau:Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại: Giai đoạn 2014 - 2015 có xu hướng giảm nhưng giai đoạn 2015 - 2016 có xu hướng tăng mạnh, và năm 2017 số lượng hồ sơ cấp lần đầu so với năm 2016.Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế: Giai đoạn 2014 - 2017 số lượng hồ sơ có xu hướng tăng. Tách thửa, hợp thửa, đăng ký thế chấp, xóa thế chấp, gia hạn, đính chính: Giai đoạn 2014 - 2015 có xu hướng giảm nhưng giai đoạn 2015 - 2017 có xu hướng tăng mạnh.Chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Đây là công tác đăng ký có số lượng hồ sơ ít nhất so với số lượng hồ sơ đăng ký khác. So sánh qua các năm số lượng hồ sơ cũng có tăng, giảm; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv tuy nhiên mức độ biến thiên không nhiều do nhu cầu thực tiễn của người sử dụng đất chưa cao. + Về tiến độ thực hiện hoạt động đăng ký:Với nhiều nổ lực, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Liên Chiểu đã giải quyết cơ bản các hồ sơ đăng ký theo đúng tiến độ. Tuy nhiên, vẫn còn có một số hạn chế như giải quyết hồ sơ còn chậm trễ do số lượng hồ sơ tăng lên đột biến, mức độ xử lý hồ sơ khá phức tạp, qua nhiều khâu kiểm tra dẫn đến trình ký chậm, tỷ lệ hồ sơ trễ hẹn khá cao. Ngoài ra, việc lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính chưa kịp thời, số liệu chỉnh lý các cấp chưa đồng nhất, mang tính hình thức nhưng chưa đầy đủ về nội dung cũng ảnh hưởng đến công tác đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất. + Về đánh giá của người dân đối với công tác đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: - Trường hợp người dân đã đăng ký và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Việc giải quyết hồ sơ khá tốt cho người dân, do đó người dân không phải đi lại nhiều lần.. Tuy nhiên, qua khảo sát cho thấy thủ tục đăng ký vẫn rườm rà, phức tạp, nhiều giấy tờ. Việc giải quyết hồ sơ đúng hẹn, tuy nhiên vẫn còn hơn 16% cho rằng hồ sơ thường trễ hẹn. Thái độ phục vụ của cán bộ xử lý hồ sơ ở văn phòng đăng ký đất đai tốt, nhưng còn 25% cho rằng thái độ phục vụ chưa tốt khi xử lý hồ sơ của họ. Có hơn 58% cho rằng, việc công khai qui trình, biểu mẫu và thủ tục đã rõ ràng, tuy nhiên còn 16% cho rẳng chưa rõ ràng. Qua điều tra cũng phát hiện được rằng, có hơn 16% cho rằng họ phải tốn chi phí nhiều hơn so với các khoản qui định khi thực hiện hồ sơ. - Trường hợp người dân chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Qua nghiên cứu cho thấy, có hơn 65% hộ gia đình đi từng đi làm thủ tục đăng ký, tuy nhiên chưa được cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trong các hộ điều tra, có đến 18% hộ gia đình chưa đi đăng ký để cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nguyên nhân chủ yếu là do các hộ gia đình không làm thủ tục đăng ký cấp GCN QSDĐ. Đối với các hồ sơ đã đi làm thủ tục đăng ký mà chưa được cấp chủ yếu là thửa đất không phù hợp quy hoạch (16,7%), đất chuyển nhượng không có giấy tờ hợp pháp (11,7%), đất chuyển nhượng không có giấy tờ (11,7%), đất tự khai hoang, chưa đăng ký trong hồ sơ địa chính (10%). Lý do tranh chấp đất đai chiếm 5% và ranh giới không rõ ràng chiếm 8,3%. Qua kết quả nghiên cứu trên, đề tài đã đưa ra các giải pháp để đẩy nhanh tiến độ thực hiện đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, đồng thời nâng cao được mức độ hài lòng của người dân khi đi đăng ký đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của đề tài .......................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................. 2 CHƯƠNG 1TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 3 1.1.1.Một số vấn đề về hồ sơ địa chính ....................................................................... 3 1.1.2. Khái niệm về quản lý nhà nước về đất đai......................................................... 5 1.1.3. Khái niệm liên quan về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................. 7 1.1.4. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận QSD đất ............................................... 19 1.1.5. Vai trò của pháp luật đất đai đối với hoạt động cấp GCNQSDĐ..................... 24 1.1.6. Cơ sở pháp lý về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất....................... 26 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 29 1.2.1. Công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số nước trên thế giới. ................................................................................................... 29 1.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước ................... 32 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............. 35 CHƯƠNG 2ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................... 38 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 38 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................... 38 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 38 2.3.1. Điều tra thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp: ........................................................ 38 2.3.2. Điều tra thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp: ......................................................... 39 2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 39 CHƯƠNG 3KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 41 3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT Ở QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................................. 41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 41 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 45 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. ........................................................................................ 49 3.1.4. Tình hình thực hiện Luật và các chính sách về đất đai trên địa bàn Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng .............................................................................. 49 a. Công tác qui hoạch và thực hiện qui hoạch sử dụng đất ........................................ 52 b. Công tác tài chính về đất đai ................................................................................. 52 c. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai .............................. 52 d. Đánh giá chung .................................................................................................... 53 3.1.5. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất từ 1/1/ 2014 đến 1/1/2017 .. 53 3.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐẤT TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2014-2017 ....................................... 55 3.2.1. Về bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Liên Chiểu .................................................................................. 55 3.2.2. Số lượng và trình độ chuyên môn của viên chức, người lao động hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Liên Chiểu ....................................... 55 3.2.3. Tình hình đăng ký đất đai trên địa bàn quận Liên Chiểu giai đoạn 2014- 2017 ................................................................................................................ 56 3.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA Ý KIẾN CỦA MỘT SỐ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VỀ TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CẤP GCNQSDĐ TẠI 03 PHƯỜNG: HÒA MINH, HÒA KHÁNH BẮC, HÒA HIỆP BẮC. ................................... 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 3.3.1. Đánh giá của hộ gia đình đã đăng ký và cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....................... 61 3.3.2. Đánh giá của hộ gia đình chưa được cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................ 63 3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐẤT Ở TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU ................................................ 64 3.4.1. Về cơ sở vật chất ............................................................................................. 64 3.4.2. Về công tác chỉ đạo ......................................................................................... 65 3.4.3. Về đội ngũ cán bộ............................................................................................ 65 3.4.4. Về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cấp giấy chứng nhận .......... 65 3.4.5. Về tài chính ..................................................................................................... 66 3.4.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý nhà nước về đất đai của quận Liên Chiểu ........................................................................... 66 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 67 1.KẾT LUẬN ............................................................................................................ 67 2.KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 70 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Chú giải BQ Bình quân BNV Bộ nội vụ BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BTP Bộ tư pháp CP Chính phủ CT Chỉ thị CV Công văn DN Doanh nghiệp ĐC Địa chính ĐKTK Đăng ký thống kê ĐTNN Đầu tư nước ngoài GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất KCN Khu công nghiệp KD Kinh doanh NĐ-CP Nghị định - Chính phủ NTTS Nuôi trồng thủy sản QĐ Quyết định QH Quốc hội SP Sản phẩm SX Sản xuất STNMT Sở Tài nguyên và Môi trường TCĐC Tổng cục địa chính TT Thông tư TTLT Thông tư liên tịch TTg Thủ tướng UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng ký PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Cơ cấu kinh tế quận Liên Chiểu giai đoạn 2014-2017 ............................... 45 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất Nông Nghiệp phân theo ngành kinh tế............................. 46 Bảng 3.3. Số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên tại Quận Liên Chiểu 2017 ....... 47 Bảng 3.4. Diện tích, dân số, lao động quận Liên Chiểu năm 2017 ............................ 48 Bảng 3.5. Biến động diện tích đất quận Liên Chiểu giai đoạn 2014-2017 ................ 54 Bảng 3.6. Tình hình đăng ký biến động đất đai đối với đất ở của quận Liên Chiểu giai đoạn từ năm 2014 – 2017 ........................................................................ 57 Bảng 3.7. Kết quả điều tra đánh giá của hộ gia đình đã đăng ký và cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất . 61 Bảng 3.8. Kết quả điều tra đánh giá của hộ gia đình đã đăng ký và chưa được cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................................................................................... 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1 Sơ đồ vị trí địa bàn nghiên cứu ................................................................... 41 Hộp thoại 3.1: Quan điểm của cán bộ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Liên Chiểuvề sử dụng phần mềm phân hệ quản lý đất đai .............................. 58 Hộp thoại 3.2: Quan điểm của cán bộ địa phường Hòa Minh, Hòa Khánh Bắc, Hòa Hiệp Bắc quận Liên Chiểu về công tác cập nhật, quản lý và sử dụng hồ sơ địa chính tại các phường ....................................................................................... 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Việc quản lý, sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai luôn là mục tiêu đặt ra trong mỗi thời kỳ phát triển của đất nước. Để thực hiện tốt việc quản lý đất đai thì không thể thiếu được hệ thống hồ sơ địa chính. Đây là cơ sở đểNhà nước quản lý đất đai một cách khoa học và thuận lợi. Để Nhà nước quản lý thống nhất được đất đai theo quy định của pháp luật, có cơ sở pháp lý về bảo hộ quyền sử dụng hợp pháp của người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nhất thiết phải có thông tin về đất đai. Do vậy, việc thiết lập, quản lý hệ thống hồ sơ địa chính là một yêu cầu tất yếu. Hệ thống hồ sơ địa chính được thiết lập, cập nhật trong các quá trình điều tra, qua các thời kỳ khác nhau, bằng các hoạt động khác nhau như đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hệ thống này chứa đựng đầy đủ thông tin cần thiết về các mặt điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của từng thửa đất. Hệ thống là công cụ đắc lực của nhà nước, giúp nhà nước khai thác mọi nguồn lực đất đai, đồng thời cung cấp cho cộng đồng dân cư các thông tin cần thiết để thực hiện các quyền và nghĩa vị của công dân trong quan hệ đất đai. Trong giai đoạn hiện nay, áp lực khai thác về sử dụng đất đai ngày càng gia tăng, kéo theo đó là yêu cầu về sự quản lý chặt chẽ và có hệ thống của Nhà nước nhằm mục đích sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên vô cùng giá trị này. Một trong những công cụ để nhà nước thực hiện việc quản lý đất đai, nắm vững các thông tin về sử dụng đất của người dân và cộng đồng chính là hệ thống hồ sơ địa chính. Để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực quản lý đất đai, hồ sơ địa chính quận Liên chiểu , thành phố Đà Nẵng phải từng bước được hoàn thiện trên cơ sở đảm bảo cung cấp đầy đủ, chi tiết, chính xác các thông tin mới nhất về đất đai theo quy định của Nhà nước; cập nhật, quản lý lưu trữ, chỉnh lý và khai thác thông tin tiện lợi, thống nhất, đồng thời đảm bảo thực hiện mục tiêu xây dựng cơ sở dữ liệu của thành phố Đà Nẵng. Nhằm tạo sự hài lòng của người sử dụng đất khi đến làm thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai nhất là công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề này, Tôi sẽ tiến hành lựa chọn đề tài: “Đánh giá tình hình đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 2. Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của đề tài - Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận Liên Chiểu sau khi Luật đất đai 2013 có hiệu lực, trên cơ sở đó tìm ra những khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại quận Liên chiểu. - Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu quá trình cấp giấy chứng nhận QSD đất sau khi Luật đất đai 2013 có hiệu lực. - Khảo sát thực trạng cấp giấy, đánh giá hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính, tài liệu, số liệu, bản đồ các thời kỳ tại quận Liên Chiểu. Thu thập tài liệu, số liệu về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận Liên Chiểu. - Phân tích được các thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đề xuất được một số giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận Liên Chiểu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học Công tác điều tra, đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bước đầu tiên quan trọng cho việc phục vụ quản lý nhà nước về đất đai, bằng cách đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận nói riêng và cải cách hành chính nói chung. - Ý nghĩa thực tiễn - Với kết quả đề tài là bước mở đầu cho việc đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ hành chính, phục vụ tốt cho người dân và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai, hạn chế những bất cập đang tồn tại đối với công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất. - Tạo cơ sở để đề ra kế hoạch cấp giấy chứng nhận hàng năm, đúng tiến độ và giải quyết một số vướng mắc trong việc thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất, hạn chế được các sai sót trong quá trình thụ lý hồ sơ cấp giấy chứng nhận cho người dân. - Hạn chế việc đi lại của người dân trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai, giảm tình trạng khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận QSD đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1.Một số vấn đề về hồ sơ địa chính 1.1.1.1.Khái niệm về hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sửdụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan. Theo Điều 96 luật đất đai năm 2013quy định Hồ sơ địa chính: Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính và việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; lộ trình chuyển đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạng số. Hồ sơ địa chính gắn chặt với công tác địa chính là kết quả của quá trình thực hiện các tác nghiệp địa chính. Thực tế quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rất phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, đặc điểm chính trị, trình độ và khả năng tiếp cận, ứng dụng công nghệ của xã hội nói chung và cụ thể là các tổ chức, cá nhân tham gia vào trong quá trình này. Mặt khác mỗi nhà nước ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau lại có những yêu cầu đối với việc ghi nhận các thông tin về đất đai cũng như việc thiết lập các loại tài liệu: bản đồ, sổ sách để lưu giữ các thông tin về đất đai khác nhau. Chính vì vậy mà thành phần và nội dung của hồ sơ địa chính ở mỗi nước, mỗi thời kỳ có thể có những điểm khác nhau nhất định Theo Luật Đất đai năm 2013 và thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tại Điều 4 thông tư số 24/2014/TT-BTNMT [4] quy định hồ sơ địa chính như sau: - Đối với các địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số va lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu sau đây: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 + Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; + Sổ địa chính; + Bản lưu giấy chứng nhận. - Đối với các địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ ớ địa chính gồm có: + Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; Bản lưu giấy chứng nhận được lập dưới dạng giấy và dạng số; + Sổ địa chính được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số; + Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy. 1.1.1.2.Vai trò của hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của Nhà nước về đất đai. Đó là các hoạt động nắm và quản lý tình hình sử dụng đất; phân bổ quỹ đất đai vào các mục đích sử dụng theo chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng đất. Mục tiêu cao nhất của công tác quản lý nhà nước về đất đai là đảm bảo khai thác, sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, bền vững và ngày càng có hiệu quả cao. Do vậy, để Nhà nước quản lý được quỹ đất đai (nắm chắc, quản chặt) nhất thiết phải có hệ thống thông tin về đất đai (điều kiện cơ bản). Trên cơ sở hệ thống thông tin về đất đai, Nhà nước sẽ thực hiện các mối quan hệ kinh tế - xã hội liên quan đối với quá trình sử dụng đất. Do đó, nhất thiết phải có hồ sơ địa chính để thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai. Vai trò của hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai thể hiện ở các khía cạnh sau: Hồ sơ địa chính là nguồn cung cấp thông tin cho phép chúng ta xác định mức độ sử dụng đất của từng chủ sử dụng đất, các hiện tượng nảy sinh trong quan hệ đất đai làm cơ sở khoa học hoạch định chính sách, điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai cho phù hợp với tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hồ sơ địa chính là cơ sở quan trọng phục vụ công tác thống kê, kiểm kê đất đai; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát triển các ngành; thanh tra đất đai; giải quyết các khiếu nại về đất đai cũng như xác định các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất . Hồ sơ địa chính là nguồn cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, có tính pháp lý cho các giao dịch, mua bán bất động sản ở tất cả các bước trong quá trình thực hiện một giao dịch bất động sản. Trong bối cảnh thị trường bất động sản ở Việt Nam chưa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 thoát khỏi thời kỳ sơ khai, các dịch vụ phục vụ thị trường bất động sản chưa phát triển, việc đăng ký bất động sản chưa được thực hiện rộng khắp thì hồ sơ địa chính được xem là nguồn cung cấp thông tin mang tính pháp lý quan trọng nhất cho việc mua, bán bất động sản. Việc thiết lập hệ thống hồ sơ địa chính ở các cấp với đầy đủ những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý là rất cần thiết đối với công tác quản lý đất đai. 1.1.2. Khái niệm về quản lý nhà nước về đất đai 1.1.2.1. Khái niệm Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai;đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch,kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. 1.1.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước về đất đai Nhà nước quản lý về đất đai có những vai trò sau: - Nhà nước thống nhất quản lý về đất đai. - Quản lý, giám sát quá trình sử dụng, thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Tổ chức xây dựng và cơ cấu bộ máy nhà nước về đất đai, điều hành giám sát hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước về đất đai [30]. 1.1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai . 1.1.2.4. Vấn đề quản lý nhà nước về đất đai Đất đai có thể đem lại sự giàu có, sự phồn thịnh cho chủ sở hữu đất, và việc sở hữu đất đai như thế nào cho hợp lý để đảm bảo cho sự phát triển ổn định hoà bình, công bằng xã hội lại là vấn đề hết sức hóc búa đối với mỗi quốc gia cũng như toàn thể nhân loại. Chế độ quản lý và sử dụng đất đai hiện hành của nước ta là sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước thống nhất quản lý, nhân dân được trực tiếp sử dụng và có các quyền của người sử dụng đất. Để quy định, bảo vệ và thực thi chế độ này Nhà nước ta đã đưa ra các văn bản pháp luật, pháp lý quy định cụ thể. Đó là Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 (Điều 19), Hiến pháp 1992 (Điều 17,18, 84), Luật Đất đai qua các thời kỳ quy định về quyền sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, chế độ quản lý đất đai thống nhất của Nhà nước cũng như quy định rõ quyền hạn trách nhiệm, các công tác quản lý đất và quyền hạn trách nhiệm của người sử dụng đất. Quyền sở hữu và quyền sử dụng đất ngày càng trở nên được coi trọng, khi quan hệ đất đai ngày càng mở rộng và đan xen phức tạp vào mọi hoạt động kinh tế xã hội như hiện nay thì sự phối hợp giữa cơ chế sở hữu và cơ chế sử dụng đất trở thành một vấn đề nóng hổi, nảy sinh nhiều vấn đề khó khăn. Vì thế việc tìm ra một cơ chế phối hợp quyền sở hữu và quyền sử dụng đất hợp lý đảm bảo hài hoà các lợi ích là rất cần thiết, và nếu đạt được điều đó thì sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển và xã hội ổn định. Ngược lại nếu chúng ta không có cơ chế hợp lý sẽ kìm hãm sự vận động quan hệ đất đai tất yếu sẽ phát sinh mâu thuẫn gây cản trở cho bước tiến của nền kinh tế - xã hội đất nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 Với yêu cầu đặt ra như trên ta nhận thấy rằng cơ chế sở hữu và sử dụng đất đai mà Đảng ta đề ra và Nhà nước ta thực hiện như ngày nay là hoàn toàn hợp lý và phù hợp với thực tiễn. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai hiện nay của nước ta đã bước đầu đáp ứng được những yêu cầu phức tạp trong việc điều chỉnh các mối quan hệ đất đai tồn tại và phát sinh. Tuy nhiên với xu hướng luôn luôn vận động, luôn luôn phát triển và thực tế còn nhiều khó khăn tồn tại trong công tác quản lý và sử dụng đất đai hiện nay đòi hỏi Nhà nước phải nghiên cứu nắm bắt rõ tình hình đất đai nhằm đề ra những văn bản pháp lý về đất đai mới bổ sung cho hệ thống văn bản hiện có, thay thế những văn bản không còn phù hợp, hoàn thiện hệ thống văn bản đất đai. Đây sẽ là cơ sở vững chắc nhất đảm bảo cho việc quản lý và sử dụng đất diễn ra ổn định, chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm hiệu quả đem lại lợi ích cao nhất. 1.1.3. Khái niệm liên quan về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1.3.1. Quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất là quyền tài sản thuộc sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phát sinh trên cơ sở quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc từ các giao dịch nhận chuyển quyền sử dụng đất. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt quyền sử dụng đất phải tuân thủ các điều kiện, thủ tục do pháp luật quy định [15]. "Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác được xác lập do Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất" (theo Điều 688 Bộ Luật Dân sự 2005). 1.1.3.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Khoản 16 điều 3 Luật Đất đai 2013 khẳng định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.” Nói cách khác, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư có giá trị pháp lý cao nhất thể hiện quyền của chủ sử dụng và cũng là căn cứ pháp lý giao dịch giữa Nhà nước và người sử dụng đất. Trên cơ sở đó chủ sử dụng đất được công nhận, được hưởng quyền lợi đồng thời phải thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ đối với Nhà nước trong quá trình sử dụng đất, tuyệt đối tuân thủ mọi quy định về sử dụng đất do nhà nước đặt ra. Ngược lại, Nhà nước đứng ra bảo hộ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau: - Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; - Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; - Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch; - Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận [3]. 1.1.3.3. Vai trò của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ở nước ta đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý nhằm đảm bảo đất đai được sử dụng đầy đủ, tiết kiệm, hợp lý, đem lại hiệu quả cao nhất. Nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Người sử dụng được quyền lợi và phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ sử dụng đất theo quy định của pháp luật. GCNQSDĐ là một chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ giữa nhà nước và người sử dụng đất, là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, đồng thời để người sử dụng đất có căn cứ pháp lý trực tiếp thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của Pháp luật. Thông qua đó, người sử dụng đất có thể thực hiện các quyền mà nhà nước trao cho mình như: tặng cho, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; là điều kiện tiên quyết để người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất khi nhà nước thu hồi đất sử dụng cho mục đích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1