Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Phân tích việc thực hiện thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tác động lên môi trường tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích, làm rõ mức độ tác động của việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã Sông Cầu đến năm 2020 đã phê duyệt tác động lên môi trường để đưa ra một số giải pháp giảm thiểu và áp dụng trong công tác quy hoạch và quản lý sử dụng đất nhằm đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường bền vững tại thị xã Sông Cầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Phân tích việc thực hiện thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tác động lên môi trường tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ MẠNH QUỐC PHÂN TÍCH VIỆC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TÁC ĐỘNG LÊN MÔI TRƯỜNG TẠI THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUẾ - 2018
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ MẠNH QUỐC PHÂN TÍCH VIỆC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TÁC ĐỘNG LÊN MÔI TRƯỜNG TẠI THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Mã ngành: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. HUỲNH VĂN CHƯƠNG HUẾ - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các tài liệu trích dẫn theo các nguồn công bố, các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Huế, ngày...... tháng......năm 2018 Tác giả luận văn Đỗ Mạnh Quốc
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả luôn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân, đã tạo điều mọi kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành bản Luận văn này. Tác giả xin ghi nhận và trân trọng cảm ơn. Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Huỳnh Văn Chương, Phó giám đốc- Đại học Huế đã trực tiếp hướng dẫn tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, Trường Đại học Nông lâm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn UBND thị xã Sông Cầu, Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Sông Cầu, Chi cục Thống kê thị xã Sông Cầu và UBND các phường, xã đã giúp đỡ tác giả trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn tới người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo những điều kiện tốt nhất cho tác giả trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn! Huế, ngày...... tháng.....năm 2018 Tác giả luận văn Đỗ Mạnh Quốc
- iii TÓM TẮT Đề tài này đã được tiến hành tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên với mục đích chính là phân tích được của việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất tác động lên môi trường đối với việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là một điều tất yếu khách quan, bên cạnh những kết quả tích cực đạt được thì vẫn còn chứa đựng trong đó những bất cập trong việc phối hợp, gắn kết giữa triển khai phương án quy hoạch sử dụng đất chưa thực sự xem trọng việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất với định hướng bảo vệ môi trường bền vững, đã cho thấy bộc lộ những bất cập vốn có đã tạo ra những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Với ý nghĩa đó, nghiên cứu đế tài “Phân tích việc thực hiện thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tác động lên môi trường tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên" là rất cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích, làm rõ mức độ tác động của việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã Sông Cầu đến năm 2020 đã phê duyệt tác động lên môi trường để đưa ra một số giải pháp giảm thiểu và áp dụng trong công tác quy hoạch và quản lý sử dụng đất nhằm đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường bền vững tại thị xã Sông Cầu. Các phương pháp nghiên cứu gồm: Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu; phương pháp đánh giá môi trường chiến lược của Bộ Tài nguyên và Môi trường; phương pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp chuyên gia. Kết quả nghiên cứu cho thấy quá trình chuyển dịch đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trong kỳ đầu từ năm 2011 - 2015 diễn ra khá nhanh và đang chịu sự tác động của nhiều yếu tố tự nhiên và yếu tố kinh tế xã hội. Với sự tác động của các yếu tố này, đất phi nông nghiệp vận động theo xu hướng ngày càng tăng về diện tích (đặc biệt là đất xây dựng khu dân cư đô thị, đất giao thông, phát triển các khu thương mại dịch vụ và đất chuyên dùng khác), qua sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất này đã có nhiều tác động tới môi trường và xã hội. Do vậy, khi lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thị xã Sông Cầu cần thiết bổ sung các nội dung liên quan đến bảo vệ môi trường sau đây: + Về cơ sở khoa học lập quy hoạch: bổ sung căn cứ môi trường của việc phân bổ quỹ đất và thay đổi mục đích sử dụng đất, đặc biệt đối với hạng mục đất phi nông nghiệp. + Tăng các tỉ lệ đất cây xanh, dành quỹ đất hợp lý để xây dựng các khu xử lý chất thải, hạ tầng kỹ thuật, đất dành cho các giải phân cách khu đô thị mới và khu công nghiệp, cụm công nghiệp. + Về các giải pháp thực hiện quy hoạch: bổ sung các giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề môi trường vào các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã Sông Cầu.
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii TÓM TẮT ......................................................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 1 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 1 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................ 2 3.1. Ý nghĩa khoa học........................................................................................ 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 2 CHƯƠNG 1TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 3 1.1.1. Quan điểm sử dụng đất “bền vững” hài hòa với bảo vệ môi trường .......... 3 1.1.2. Những lý luận về quy hoạch sử dụng đất đối với quản lý nhà nước định hướng trong bảo vệ môi trường .......................................................................... 4 1.1.3. Những lý luận cơ bản về đánh giá tác động môi trường ............................ 6 1.1.4. Tính tất yếu khách quan của mối quan hệ quy hoạch sử dụng đất đối với môi trường ......................................................................................................... 7 1.1.5. Những nguyên tắc của QHSDĐ đảm bảo hài hòa lợi ích về môi trường ... 8 1.1.6. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch sử dụng đất. 9
- v 1.1.7. Các yếu tố liên quan đến môi trường chiến lược đối với quy hoạch sử dụng đất .................................................................................................................... 10 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................. 12 1.2.1. Tình hình về quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam và những vấn đề tồn tại liên quan đến môi trường.................................................................................. 12 1.2.2. Các kết quả nghiên cứu về đánh giá tác động môi trường và đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch sử dụng đất trên thế giới ......................... 14 1.2.3. Tình hình quy hoạch sử dụng đất và công tác đánh giá môi trường chiến lược ở Việt Nam ............................................................................................... 17 1.2.4. Mối liên quan giữa công tác lập quy hoạch sử dụng đất với công tác đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) ........................................................... 18 1.3. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI................................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 22 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................... 22 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 22 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 22 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 22 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 22 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu ....................................... 22 2.3.2. Phương pháp đánh giá môi trường chiến lược của Bộ Tài nguyên và Môi trường ............................................................................................................... 23 2.3.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp ........................................................... 24 2.3.4. Phương pháp chuyên gia......................................................................... 24 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 25 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ...................... 25 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 25 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội:....................................................... 34
- vi 3.1.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ...... 39 3.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 TÁC ĐỘNG LÊN MÔI TRƯỜNG........................ 40 3.2.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) ..................................................................................... 40 3.2.2. Quá trình cơ cấu chuyển dịch sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp...................................................................................................... 45 3.2.3. Đánh giá những tác động từ thực hiện QHSDĐ của thị xã Sông Cầu...... 50 3.2.4. Những nhận định chung qua kết quả thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất64 3.3. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG CÓ THỂ XẢY RA KHI THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU ............... 65 3.3.1. Xu hướng biến đổi của các điều kiện tự nhiên ........................................ 65 3.3.2. Xu hướng biến đổi của các thành phần môi trường ................................. 66 3.3.3. Xu hướng biến đổi của các yếu tố, điều kiện về kinh tế-xã hội ............... 70 3.3.4. Xu hướng biến đổi khí hậu .................................................................... 70 3.3.5. Đánh giá tổng hợp các tác động tới môi trường ...................................... 71 3.4. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 ........................................... 73 3.4.1. Phương hướng chung.............................................................................. 73 3.4.2. Các giải pháp bảo vệ môi trường ............................................................ 73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 76 1. Kết luận ........................................................................................................ 76 2. Kiến nghị...................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 79 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 81
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NN Nông nghiệp PNN Phi nông nghiệp UBND Uỷ ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân TN&MT Tài nguyên và Môi trường CN Công nghiệp SDĐ Sử dụng đất SXKD Sản xuất kinh doanh KCN Khu công nghiệp DTTN Diện tích tự nhiên QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất PTBV Phát triển bền vững ĐCM Đánh giá môi trường chiến lược ĐTM Đánh giá tác động môi trường CTR Chất thải rắn KĐT Khu đô thị KDC Khu dân cư TNTN Tài nguyên thiên nhiên KTXH Kinh tế-Xã hội ONMT Ô nhiễm môi trường BVMT Bảo vệ môi trường
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Một số tiêu chí ĐTM trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất ....................... 4 Bảng 3.1. Đặc trưng hình thái các lưu vực sông suối.................................................. 29 Bảng 3.2. Các nhóm đất và loại đất thị xã Sông Cầu .................................................. 31 Bảng 3.3. Tỉ lệ dân số của Thị xã Sông Cầu ............................................................... 37 Bảng 3.4. Phân kỳ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch đến năm 2020 thị xã Sông Cầu ................................................................................................................... 41 Bảng 3.5. Hiện trạng diện tích sử dụng đất PNN đến năm 2015 ................................. 46 Bảng 3.6. Tình hình biến động sử dụng đất từ năm 2005 - 2015 ................................ 48 Bảng 3.7. Thông tin về đối tượng điều tra, phỏng vấn ................................................ 50 Bảng 3.8. Ý kiến hộ dân được điều tra ....................................................................... 52 Bảng 3.9 Tóm tắt nguồn gây tác động chính lên môi trường đô thị ............................ 55 Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu về dân số, số lượng người sử dụng đất ở thị xã Sông Cầu 56 Bảng 3.11. Mực nước biển dâng thế kỷ 21 so với thời kỳ 1980-1999 ......................... 63 Bảng 3.12. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường quy hoạch thị xã Sông Cầu .. 72
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1. Sơ đồ địa giới hành chính thị xã Sông Cầu ................................................. 26 Hình 3.2. Sơ đồ chế độ hải văn thị xã Sông Cầu......................................................... 30 Hình 3.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thị xã Sông Cầu đến năm 2020 ................... 44 Hình 3.4. Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất thị xã Sông Cầu năm 2015 ......................... 45 Hình 3.5. Nuôi tôm gây ảnh hưởng môi trường nước ................................................. 59 Hình 3.6. Vùng đất ngập nước ven biển thị xã Sông Cầu ............................................ 61 Hình 3.7. Vùng biến đổi môi trường nước thị xã Sông Cầu ........................................ 67 Hình 3.8. Vùng ô nhiễm không khí thị xã Sông Cầu .................................................. 69 Hình 3.9. Vùng đất bị ngập khi mực nước biển dâng 30cm ........................................ 70 Hình 3.10. Mô hình thiết kế hệ thống cây xanh để đảm bảo cảnh quan và môi trường 75
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh nói chung và cấp huyện nói riêng đã được UBND Tỉnh Phú Yên triển khai thực hiện khá cơ bản theo đúng quy định của Luật Đất đai hướng dẫn thi hành và các văn bản hướng dẫn dưới luật; qua đó quy hoạch sử dụng đất cũng đã được lập chi tiết từ khâu tổ chức thu thập thông tin, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên đến việc xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất, tuy nhiên các yếu tố về môi trường vẫn chưa được đề cập sâu. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, việc quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt là đối với loại đất phi nông nghiệp vẫn còn tồn tại những bất cập, hiệu quả về mặt xã hội vẫn chưa cao, tính chất bền vững trong chiến lược bảo vệ môi trường chưa được thể hiện rõ. Xuất phát từ thực tiễn cho thấy yếu tố môi trường còn bị xem nhẹ hoặc không xem xét đến trong các phương án quy hoạch sử dụng đất, diện tích các loại đất nông nghiệp màu mỡ và đất lâm nghiệp dần dần biến thành những khu đô thị mới, những khu công nghiệp hay chuyển sang mục đích sử dụng khác. Với nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau mà giữa quy hoạch sử dụng đất với chiến lược bảo vệ môi trường không được đồng bộ với nhau, bản chất có thể là mâu thuẫn, bất cập, dẫn đến công tác lập quy hoạch sử dụng đất thiếu tính thực tiễn. Đồng thời thực tế từ trước đến nay việc đánh giá môi trường chiến lược trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh hoặc cấp huyện trước khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt ở tỉnh Phú Yên đều không thực hiện; do đó tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến môi trường không được thể hiện rõ nên chưa đánh giá, dự báo được mức độ ô nhiễm, suy thoái môi trường. Xuất phát từ tình hình trên, cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Huỳnh Văn Chương, tôi tiến hành nghiên cứu thực hiện đề tài “Phân tích việc thực hiện thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tác động lên môi trường tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên" là rất cần thiết và có ý nghĩa thiết thực. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, làm rõ mức độ tác động của việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất thị xã Sông Cầu đến năm 2020 đã phê duyệt tác động lên môi trường, từ đó đề xuất một số giải pháp giảm thiểu và áp dụng trong công tác quy hoạch và quản lý sử dụng đất nhằm đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường bền vững tại thị xã Sông Cầu.
- 2 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích được tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2020 của thị xã Sông Cầu tác động lên môi trường. - Đánh giá được ảnh hưởng môi trường khi thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đối với đất phi nông nghiệp trên địa bàn thị xã Sông Cầu. - Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường trong việc triển khai thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đối với đất phi nông nghiệp trong thời gian tới. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Góp phần làm rõ thêm về mặt lý luận mối quan hệ biện chứng giữa quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội tác động lên môi trường; cung cấp tư liệu tham khảo trong quá trình đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường. - Mở ra một hướng nghiên cứu mới về hiệu quả sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất trong chiến lược bảo vệ môi trường bền vững. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đánh giá, phân tích những ảnh hưởng tích cực và những hạn chế trong công tác lập quy hoạch sử dụng đất đối với loại đất phi nông nghiệp ảnh hưởng lên môi trường đã và đang diễn ra trên địa bàn thị xã Sông Cầu. Trên cơ sở đó đưa ra một số dự báo và giải pháp cho cơ quan quản lý thực hiện tốt hơn công tác đánh giá tác động môi trường cho công tác lập QHSDĐ ở thời kỳ quy hoạch tiếp theo.
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Quan điểm sử dụng đất “bền vững” hài hòa với bảo vệ môi trường Xuất phát từ mối quan hệ giữa đất đai và môi trường. Đất là thành phần của môi trường vừa là đầu vào của nhiều quá trình sản xuất mà có khả năng gây tác động xấu tới môi trường. Lồng ghép đất đai vào môi trường xuất phát từ hiện trạng sử dụng đất không sử theo đúng tiêu chuẩn, yêu cầu bảo vệ môi trường đã gây ảnh hưởng đến môi trường. Trong quá trình quản lý và sử dụng đất phải chú ý tới mối quan hệ hài hòa giữa kinh tế và môi trường đảm bảo phát triển bền vững. Muốn phát triển bền vững thì phải đảm bảo được mục tiêu phát triển kinh tế và mục tiêu về môi trường, xã hội. Trong những tài nguyên mà con người sử dụng bao gồm có cả đất, nước, những sinh vật gắn liền với đất. Việc sử dụng các tài nguyên đó không được dẫn đến sự suy thoái hay phá hoại tài nguyên đất vì sự tồn tại của loài người có quan hệ mật thiết với việc duy trì khả năng sản xuất của chúng. Hiện nay quá trình đô thị hóa ngày càng nhiều nên việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất không thể tránh khỏi. Ngày càng nhiều diện tích đất bị thu hồi để quy hoạch nếu không có biện pháp sử dụng hợp lý, hiệu quả thì sẽ dẫn tới ô nhiễm môi trường, suy thoái đất. Do vậy các biện pháp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên này là rất cần thiết. Để giải quyết các vấn đề về môi trường cần lồng ghép môi trường vào quy hoạch sử dụng đất và được bàn luận để đảm bảo tính khoa học và pháp lý. Hiện tại trên thế giới cũng như nước ta chưa có những nghiên cứu có tính chiến lược về quản lý sử dụng đất lâu bền. Phần lớn các chương trình nghiên cứu triển khai đề cập tới nâng cao năng suất trên các ô thửa canh tác, mà chưa giải quyết được các vấn đề trên toàn lưu vực hoặc trên một vùng rộng lớn theo quan điểm sinh thái "bền vững". Quan điểm quản lý đất đai “bền vững” theo quy định Dumanski (1993) [23]: kết hợp công nghệ, chính sách và các hoạt động nhằm tích hợp các nguyên tắc KTXH với các vấn đề môi trường đồng thời, như: Duy trì hoặc tăng cường sản xuất và dịch vụ, giảm mức độ rủi ro sản xuất, bảo vệ tiềm năng của nguồn tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn suy thoái đất và nước, chất lượng, hiệu quả kinh tế, được xã hội chấp nhận. Tiêu chí và chỉ tiêu cơ bản đánh giá tính "bền vững" hiệu quả sử dụng đất: để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nói chung cần phải xem xét một cách cân đối và đồng bộ các tiêu chí trên các khía cạnh hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và vấn đề bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu bền [12].
- 4 Bảng 1.1. Một số tiêu chí ĐTM trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất TT Tiêu chí Chỉ số Nhiễm dầu mỡ; tích luỹ kim loại nặng, thuốc bảo vệ 1 Ô nhiễm đất thực phẩm và các chất hữu cơ khó phân huỷ; nhiễm phèn và nhiễm mặn - PH, COD, BOD, SS Suy giảm nguồn nước mặt và 2 - Phì dưỡng thay đổi chế độ thủy văn - Suy kiệt nguồn nước, nhiễm mặn - Nitrate, các chất hữu cơ khó phân huỷ, coliform - As và các kim loại khác 3 Suy giảm nguồn nước ngầm - Nhiễm mặn - Sụt giảm trữ lượng - Bụi, mùi, PM10, SO2, NOx,CO 4 Ô nhiễm không khí - Độ ồn, rung - Bức xạ nhiệt - Mất thảm thực vật 5 Suy giảm đa dạng sinh học - Giảm số loài và số lượng sinh vật - Xuất hiện sinh vật ngoại lai 1.1.2. Những lý luận về quy hoạch sử dụng đất đối với quản lý nhà nước định hướng trong bảo vệ môi trường * Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất Theo Luật Đất đai năm 2013 thì Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch - đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm phân định ý nghĩa, mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định [12].
- 5 * Những lý luận cơ bản Về quan điểm khả năng bền vững thì chức năng của quy hoạch sử dụng đất hướng dẫn sự quyết định trong sử dụng đất đai để làm sao trong nguồn tài nguyên đó được khai thác có lợi cho con người, nhưng đồng thời cũng được bảo vệ cho tương lai. Cung cấp những thông tin tốt liên quan đến nhu cầu và sự chấp nhận của người dân, tiềm năng thực tại của nguồn tài nguyên và những tác động đến môi trường có thể có của những sự lựa chọn. Quy hoạch sử dụng đất là phương tiện giúp cho lãnh đạo quyết định sử dụng đất đai như thế nào thông qua việc đánh giá tự động về tính tự chọn mẫu hình trong sử dụng đất đai, mà trong sự chọn lựa này sẽ đáp ứng với những mục tiêu riêng biệt, và từ đó hình thành nên chính sách và chương trình cho sử dụng đất đai [Dent (1988; 1993)]. Dạng hình của quy hoạch vùng, trực tiếp cho thấy việc sử dụng tốt nhất về đất đai trên quan điểm chấp nhận những mục tiêu, và những cơ hội về môi trường, xã hội và những vấn đề hạn chế. Dent (1988,1993), Fresco và ctv, (1992). Khi thực hiện một dự án, hay lập quy hoạch có tính chiến lược lâu dài, thì quá trình xác định đánh giá và dự báo ảnh hưởng (cả 2 mặt tốt và xấu) của hoạt động dự án đến môi trường tự nhiên, KTXH và cụ thể là đến sức khỏe của con người đã được tính đến, được nhà nước quy định chặt chẽ bằng các thể chế khác nhau. Trong các văn bản quy phạm pháp luật vấn đề lồng ghép đất đai và môi trường đã bắt đầu được thể chế hóa. Ngay từ khi Luật Bảo vệ môi trường ra đời vào 1993 đã yêu cầu phải đánh giá tác động môi trường chiến lược hay đánh giá tác động môi trường trước khi tiến hành dự án. Cũng có nghĩa là các dự án đầu tư có sử dụng đất phải làm thủ tục đánh giá tác động môi trường. Do vậy các yêu cầu về bảo vệ môi trường được chấp hành ngay từ giai đoạn thi công xây dựng dự án cho đến giai đoạn sau khi dự án đi vào hoạt động. Luật Đất đai năm 2003 đã có quy định bước đầu tạo cơ sở pháp lý cho việc lồng ghép đất đai và môi trường. Ví dụ như Điều 11 nêu rõ việc sử dụng đất đảm bảo các nguyên tắc sau đây: tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm ảnh hưởng đến lợi ích của những người sử dụng đất xung quanh [8]. Luật Đất đai năm 2013 cũng đã khẳng định lại và làm rõ thêm tại Điều 6 về nguyên tắc sử dụng đất: Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh [9]. Luật Bảo vệ môi trường năm 2005: Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
- 6 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 tiếp tục khẳng định lại về tinh thần phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. Trong đó Luật Bảo vệ môi trường 2014 đã có nhiều nội dung cụ thể theo hướng bảo vệ môi trường như bảo vệ môi trường trong các làng nghề, bảo vệ môi trường trong các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường trong lĩnh vực SXKD, bảo vệ môi trường biển và hải đảo… và vấn đề môi trường ngày càng được quan tâm nhiều hơn [10]. Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 1216/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 05 tháng 9 năm 2012, khẳng định quan điểm: “Bảo vệ môi trường là yêu cầu sống còn của nhân loại; Chiến lược bảo vệ môi trường là bộ phận cấu thành không tách rời của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Chiến lược phát triển bền vững; bảo vệ môi trường hướng tới mục tiêu phát triển bền vững nhằm đáp ứng nhu cầu của các thế hệ hiện tại nhưng vẫn giữ được tiềm năng và cơ hội cho các thế hệ mai sau; đầu tư cho bảo vệ môi trường là đầu tư cho phát triển bền vững. Phát triển phải tôn trọng các quy luật tự nhiên, hài hòa với thiên nhiên, thân thiện với môi trường; khuyến khích phát triển kinh tế phù hợp với đặc tính sinh thái của từng vùng, ít chất thải, các-bon thấp, hướng tới nền kinh tế xanh...”. 1.1.3. Những lý luận cơ bản về đánh giá tác động môi trường ĐTM thực chất là một công việc rất mới, nhưng đã cho được những kết quả lớn. Một số điểm có thể thống nhất được về công việc này là: ĐTM là quá trình xác định đánh giá và dự báo ảnh hưởng (cả 2 mặt tốt và xấu) của hoạt động dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và cụ thể là đến sức khỏe của con người [3]. ĐTM còn cố gắng đưa ra biện pháp, nhằm giảm bớt những tác động có hại, kể cả việc áp dụng các biện pháp thay thế. “ĐTM hoặc phân tích tác động môi trường là sự xem xét một cách có hệ thống các hậu quả về môi trường của các vấn đề dự án, chính sách và chương trình với mục đích chính là cung cấp cho người ra quyết định một bản liệt kê và tính toán các tác động mà các phương án hành động khác nhau có thể đem lại” [3]. - “ĐTM được coi là một kỹ thuật, một quá trình thu thập thông tin về ảnh hưởng môi trường của một dự án từ người chủ dự án và các nguồn khác, được tính đến, trong việc ra quyết định cho dự án tiến hành hay không” [3]. - “ĐTM là một quá trình nghiên cứu nhằm nhận dạng, dự báo và phân tích những tác động môi trường có ý nghĩa quan trọng của một dự án và cung cấp thông tin cần thiết để nâng cao chất lượng của việc ra quyết định. ĐTM được sử dụng để phòng ngừa và làm
- 7 giảm thiểu những tác động tiêu cực, phát huy các tác động tích cực và đồng thời hỗ trợ cho việc sử dụng hợp lý tiềm năng tài nguyên và qua đó làm tăng tối đa lợi ích của các dự án phát triển KTXH góp phần vào phát triển bền vững một quốc gia” [1]. - Trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam, ĐTM được định nghĩa như sau: “ĐTM là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”. Qua các định nghĩa trên ta có thể thấy được sự nhất quán về mục đích và bản chất của ĐTM. 1.1.4. Tính tất yếu khách quan của mối quan hệ quy hoạch sử dụng đất đối với môi trường Khi triển khai thực hiện QHSDĐ, các yếu tố môi trường sau đây sẽ bị ảnh hưởng: - Chế độ thủy văn: việc thay đổi phương thức sử dụng đất thường kéo theo thay đổi chế độ thuỷ văn, bao gồm chế độ dòng chảy và xâm nhập mặn. - Tính chất bức xạ và nhiệt: thay đổi bề mặt quả đất có thể kéo theo thay đổi chế độ hấp thụ và bức xạ năng lượng mặt trời, dẫn tới thay đổi chế độ nhiệt toàn vùng. - Vòng tuần hoàn sinh-địa-hoá: thay đổi tính chất hấp thụ và thải các bon từ thảm thực vật và đất sẽ kéo theo thay đổi vòng tuần hoàn N và P. - Chất lượng không khí: Quy hoạch SDĐ có ảnh hưởng đến chất lượng không khí. Ô nhiễm không khí xảy ra từ tác động của các dự án như xây dựng dự án mới có thải chất ô nhiễm không khí hoặc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông. - Chất lượng nước: sử dụng đất và tài nguyên nước có mối quan hệ mật thiết. Dù cho nguồn tác động là từ tự nhiên hay là từ các hoạt động của con người thì ảnh hưởng của việc sử dụng đất đến chất lượng và lưu lượng tài nguyên nước đều rất lớn. Cần lưu ý rằng đây là ảnh hưởng 2 chiều: hoạt động sử dụng đất có tác dụng trực tiếp đến tài nguyên nước, đồng thời chất lượng và lưu lượng nước lại ảnh hưởng lớn đến QHSDĐ. Đặc biệt, QHSDĐ cho hoạt động công nghiệp và nông nghiệp có ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng nước. Đất nông nghiệp thường được sử dụng một lượng lớn phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, cũng như trên đất công nghiệp thường sử dụng và thải bỏ một số hoá chất độc hại, đều làm tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm. Trong khi đó, các hoạt động sử dụng đất luôn gắn liền với nhu cầu sử dụng nước. - Chất lượng đất: thực trạng quản lý đất, lịch sử sử dụng đất và điều kiện địa lý- địa chất ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa sử dụng đất và tính chất đất, đồng thời các hoạt động sử dụng đất cũng có ảnh hưởng rõ rệt đến tính chất của đất. Hậu quả của việc tác động tự nhiên và hoạt động của con người đến chất lượng đất là làm cho đất bị xói mòn, đất bị thoái hoá và đất bị hoang hoá.
- 8 - Đa dạng sinh học: các hoạt động sử dụng đất và các thay đổi xảy ra do khai thác đất quá mức đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái, đặc biệt là mất nơi cư trú và thay đổi cân bằng sinh thái (kể cả thay đổi cân bằng giữa các loài tự nhiên và ngoại lai). - Cảnh quan: hoạt động sử dụng đất luôn kéo theo sự thay đổi mạnh mẽ cảnh quan. - Các yếu tố kinh tế-xã hội khác: thay đổi phương thức sử dụng đất thường đi kèm với thay đổi về mật độ dân số và thay đổi cấu trúc nền kinh tế. Điều đó tất yếu sẽ làm thay đổi mạnh mẽ đến trình độ văn hoá, giáo dục, việc làm và các vấn đề liên quan (tệ nạn xã hội, bệnh tật,…). 1.1.5. Những nguyên tắc của QHSDĐ đảm bảo hài hòa lợi ích về môi trường Nhà nước thực hiện chức năng phân phối và tái phân phối quỹ đất nhằm đáp ứng nhu cầu về sử dụng đất cho sự phát triển các ngành, cá nhân sử dụng đất và điều chỉnh các mối quan hệ đất đai, như vậy QHSDĐ thực hiện đồng thời hai chức năng: điều chỉnh mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất đặc biệt đảm bảo hài hòa các yếu tố về môi trường và được xây dựng dựa trên một số nguyên tắc sau: Một là, chấp hành quyền sở hữu Nhà nước về đất đai. Nguyên tắc này là cơ sở của mọi hoạt động và biện pháp liên quan tới quyền sử dụng đất, là nguyên tắc quan trọng nhất trong hoạt động QHSDĐ. Nó không chỉ mang tính ý nghĩa kinh tế, mà còn là một vấn đề chính trị quan trọng, bởi vì tài nguyên đất đã được quốc hữu hoá là đối tượng sở hữu Nhà nước, đồng thời là căn cứ quan trọng để phát triển sức sản xuất, để củng cố và hoàn thiện phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là ngành nông nghiệp. Hai là, sử dụng đất tiết kiệm, bảo vệ đất và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là điều kiện tồn tại cơ bản, gắn liền với hoạt động của con người, của các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước, có vai trò quan trọng với con người. Trong điều kiện diện tích đất đai có hạn, trong khi dân số không ngừng tăng nhanh, gây áp lực lớn đối với việc sử dụng đất. Điều này đòi hỏi việc sử dụng đất phải tiết kiệm và hiệu quả. Sử dụng đất tiết kiệm nghĩa là phải bố trí hài hoà giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, hạn chế tối đa việc chuyển đất canh tác có hiệu quả cao sang sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp, đảm bảo an toàn lương thực quốc gia, thoả mãn nhu cầu nông sản cho toàn xã hội và nguyên liệu cho công nghiệp, đồng thời cân đối quỹ đất thích hợp với nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nâng cao chất lượng đất và mở rộng diện tích. Trong thực hiện QHSDĐ không chỉ làm nhiệm vụ chống xói mòn, mà còn phải chống các quá trình ô nhiễm đất, bảo vệ các yếu tố của môi trường thiên nhiên. ONMT
- 9 là vấn đề đáng quan tâm của toàn xã hội. Đất có thể bị ô nhiễm bởi chất thải CN, chất thải sinh hoạt, nước thải ra từ các nhà máy và nước thải sinh hoạt từ các đô thị lớn, ô nhiễm bởi các chất phóng xạ, bởi việc sử dụng quá mức các hoá chất bảo vệ thực vật độc hại và lạm dụng phân hoá học. Trong các phương án QHSDĐ cần dự kiến các biện pháp chống ô nhiễm một cách có hiệu quả. Ba là, tổ chức phân bổ quỹ đất cho các ngành đáp ứng mục tiêu phát triển KTXH. Sự phát triển của các ngành NN, CN, giao thông vận tải, xây dựng, hạ tầng kỹ thuật... đều đòi hỏi phải có đất. Việc bố trí các xí nghiệp công nghiệp, các tuyến giao thông vận tải, các khu khai thác khoáng sản và công trình xây dựng lớn thường được dự kiến trước trong kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân dài hạn, với tiêu chí: những khoanh đất giao cho các nhu cầu phi nông nghiệp nên lấy từ đất chưa sử dụng hoặc đất sử dụng kém hiệu quả trong nông nghiệp. Bốn là, phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng lãnh thổ. Điều kiện tự nhiên là các yếu tố về khí hậu, điều kiện đất đai (địa hình, thổ nhưỡng), khí hậu, ánh sáng, nguồn nước và các điều kiện khác. Đây là các yếu tố cơ bản để xác định công dụng của đất đai, có ảnh hưởng trực tiếp, cụ thể và sâu sắc nhất đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, trong thực tiễn việc SDĐ cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt hiệu ích cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường [2]. 1.1.6. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch sử dụng đất Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 quy định nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chung đối với các các ngành, các lĩnh vực như sau: “1. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. 2. Phương pháp thực hiện đánh giá môi trường chiến lược. 3. Tóm tắt nội dung chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. 4. Môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng chịu sự tác động bởi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. 5. Đánh giá sự phù hợp của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch với quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường. 6. Đánh giá, dự báo xu hướng tích cực và tiêu cực của các vấn đề môi trường trong trường hợp thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. 7. Đánh giá, dự báo xu hướng tác động của biến đổi khí hậu trong việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn