intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi Bắc sông Mã – Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý chất lượng các công trình thủy nông tại công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc sông Mã. Tập trung vào các biện pháp quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế công trình của công ty. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi Bắc sông Mã – Thanh Hóa

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học hàm học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội,ngày tháng năm2019 TÁC GIẢ Lê Thị Hằng i
  2. LỜI CẢM ƠN Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viênthủy lợi Bắc sông Mã – Thanh Hóa” được hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, các thầy cô Khoa Công trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - Trường Đại học Thủy lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Học viên xin cám ơn chân thành đến Ban giám đốc Công ty TNHH MTV thuỷ lợi Bắc Sông Mã, thầy cô và cán bộ ở các cơ quan khác đã hết lòng giúp đỡ cho học viên hoàn thành Luận văn. Đặc biệt, học viên xin cám ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Nguyễn Quang Cường đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong quá trình thực hiện Luận văn này. Với thời gian và trình độ còn hạn chế, tác giả không thể tránh khỏi những thiếu sót và rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, của đồng nghiệp. HàNội,ngày tháng năm2019 TÁC GIẢ Lê Thị Hằng ii
  3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ...................................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 2 5. Kết quả đạt được .......................................................................................................... 2 6. Nội dung luận văn ....................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ............................................................................................. 5 1.1 Công trình thủy lợi và công tác đảm bảo chất lượng công trình thủy lợi ................. 5 1.1.1 Giới thiệu về công trình thủy lợi ............................................................................ 5 1.1.2. Đặc điểm về công trình thủy lợi ............................................................................ 6 1.1.3. Chất lượng công trình là gì .................................................................................... 7 1.1.4. Những quan điểm về quản lý chất lượng công trình ............................................. 8 1.2. Vai trò công trình thủy lợi đối với sự phát triển đất nước ...................................... 12 1.3. Công tác quản lý chất lượng công trình thủy lợi .................................................... 17 1.3.1 Thực trạng quản lý, khai thác công trình thủy lợi ................................................ 17 1.3.2 Nâng cao hiệu quả khai thác công trình thủy lợi .................................................. 21 1.4. Sự cố công trình ảnh hưởng đến chất lượng công trình thủy lợi ............................ 23 1.4.1. Những sự cố thường xảy ra ở hồ chứa ................................................................ 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 31 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI............................................................................ 32 2.1. Cơ sở khoa học quản lý chất lượng các công trình thủy lợi ................................... 32 2.2 Các văn bản pháp quy về quản lý chất lượng công trình thủy lợi ........................... 33 2.2.1. Luật thủy lợi ........................................................................................................ 33 2.2.2 Luật xây dựng ....................................................................................................... 34 2.2.3. Nghị định, thông tư về QLCL công trình xây dựng ............................................ 35 2.2.4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về QLCL công trình xây dựng ....................................... 36 2.3 Nội dung quản lý chất lượng ................................................................................... 37 iii
  4. 2.4. Các phương thức quản lý chất lượng ..................................................................... 39 2.4.1. Kiểm tra chất lượng ............................................................................................. 39 2.4.2. Kiểm soát chất lượng........................................................................................... 39 2.4.3. Bảo đảm chất lượng............................................................................................. 41 2.4.4. Quy trình quản lý chất lượng .............................................................................. 43 2.4.5. Vai trò của chất lượng ......................................................................................... 44 2.5. Yêu cầu đảm bảo chất lượng công trình thủy lợi ................................................... 44 2.5.1. Nhiệm vụ của thiết kế xây dựng công trình ........................................................ 44 2.5.2. Yêu cầu quản lý chất lượng công trình xây dựng nói chung và công trình thủy lợi nói riêng ................................................................................................................... 45 2.6. Mô hình quản lý chất lượng thiết kế công trình thủy lợi ....................................... 46 2.6.1. Mô hình quản lý chất lượng lấy con người làm trung tâm .................................. 46 2.6.2. Mô hình quản lý chất lượng theo hệ thống ......................................................... 47 2.6.3. Mô hình quản lý chất lượng dựa trên tiêu chuẩn ................................................ 47 2.6.4. Tìm hiểu về bộ tiêu chuẩn ISO và tiêu chuẩn ISO 9001:2015 ........................... 48 2.7. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình thủy lợi....................... 48 2.7.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................................ 48 2.7.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................................ 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 51 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI BẮC SÔNG MÃ52 3.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã ......................... 52 3.1.1 Quá trình thành lập Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã ....................... 52 3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................ 52 3.1.3 Năng lực nhân sự của Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã ................... 57 3.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng tại Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã ........................................................................................................................ 58 3.2.1 Một số dự án đầu tư xây dựng công trình do Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã thực hiện ........................................................................................................ 58 3.2.2 Phân tích những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng của công ty .............. 58 iv
  5. 3.3 Đánh giá chất lượng công trình thủy lợi của công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc sông Mã ......................................................................................................................... 61 3.3.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................... 61 3.3.2. Những vấn đề còn tồn tại ..................................................................................... 62 3.4. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng quản lý xây dựng tại công ty Thủy nông Bắc sông Mã................................................................................................ 64 3.4.1.Áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001 vào trong quản lý chất lượng công trình xây dựng của Công ty ........................................................................................................... 64 3.4.2. Xây dựng các hoạt động nhằm duy trì và triển khai hoạt động ISO 9001 sau khi đã xây dựng ................................................................................................................... 76 3.4.3. Tăng cường công tác quản lý trong các khâu điều hành ..................................... 78 3.4.4. Một số giải pháp bổ sung khác ............................................................................ 81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 86 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 87 v
  6. DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Hình 1.1 Nhà máy thủy điện Cửa Đạt – Thanh Hóa ....................................................... 6 Hình 1.2 Kênh tưới tiêu nội đồng .................................................................................. 14 Hình 1.3 Hồ Cánh Chim - Thị xã Bỉm Sơn - Thanh Hóa ............................................. 15 Hình 1.4 Nước lũ tràn qua đập Trà Sư .......................................................................... 24 Hình 1.5 Sạt mái đập ở thượng lưu hồ Kẻ Gỗ ............................................................... 25 Hình 1.6 Vết nứt ngang bất thường kéo dài hàng chục mét ở thượng lưu đập Thủy điện Sông Tranh 2 ................................................................................................................. 27 Hình 1.7 Vết sạt trượt tại khu vực vai phải mái đào hố xói đập tràn của nhà máy thủy điện Trung Sơn .............................................................................................................. 28 Hình 1.8 Phần kè của đập tràn qua suối Chàng, thôn Na Cà 1, xã Thanh Quân (Như Xuân), thuộc tuyến đường từ thị trấn Yên Cát đi xã Thanh Quân, bị trôi hoàn toàn.... 29 Hình 1.9 Cống lấy nước bị gẫy trong sự cố đập Z20 (KE 2/20 REC) – huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh .......................................................................................................... 30 Hình 2.1 Sơ đồ đảm bảo chất lượng .............................................................................. 41 Hình 2.2 Mô hình đảm bảo chất lượng ......................................................................... 42 Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm ................................................. 43 Hình 2.4 Mô hình kiểm soát chất lượng toàn diện (TQC) ............................................ 46 Hình 2.5 Mô hình quản lý chất lượng theo quá trình của hệ thống .............................. 47 Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công ty THHN MTV thủy lợi Bắc Sông Mã. ....................................................................................................................................... 54 Hình 3.2: Cán bộ công nhân viên Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã .......... 57 Hình 3.3 Quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế .............................. 72 Hình 3.4 Quy trình kiểm soát lưu trữ hồ sơ .................................................................. 74 Hình 3.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức đề xuất Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã . 77 Bảng 3.1 Các dự án Công ty Bắc Sông Mã thực hiện những năm gần đây .................. 58 vi
  7. DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ĐTXD Đầu tư xây dựng CBCNV Cán bộ công nhân viên CLCT Chất lượng công trình CTTL Công trình thủy lợi KT-XH Kinh tế xã hội MTV Một thành viên QLCL Quản lý chất lượng QLNN Quản lý nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TTHH Trách nhiệm hữu hạn XDCT Xây dựng công trình vii
  8. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Sông Mã là công ty thủy nông quản lý hầu hết các hệ thống thủy lợi của vùng Bắc Sông Mã bao gồm 05 huyện, một thị xã và thành phố là: Huyện Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, thị xã Bỉm Sơn và thành phố Thanh Hóa với diện tích tự nhiên là 83.821,2ha, dân số theo thống kê 2014 là 803,962 người. Hiện nay, khó khăn lớn nhất đối với vùng này để đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội là tạo nguồn và giải quyết nguồn nước cho các ngành. Việc cấp và tiêu nước cho vùng này chủ yếu dựa hệ thống Bắc sông Mã, sông Lèn và sông Lạch Trường, lấy nước và tiêu nước phần lớn dựa vào trạm bơm. Tuy nhiên do đây là vùng đồng bằng ven biển chịu tác động bởi các cửa sông Mã, sông Lèn, sông Lạch Trường và sông Càn nên bị mặn xâm nhập sâu vào nội địa gây khó khăn cho các công trình tiêu thoát nước. Các hệ thống thủy nông Công ty đang quản lý được xây dựng đã lâu, có nhiều công trình đã xuống cấp. Để phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, phục vụ tốt tưới tiêu, đảm bảo đời sống nhân dân, thích ứng với biến đổi khí hậu đảm bảo phòng, chống giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai; việc quản lý, bảo vệ, đầu tư tu bổ, nâng cấp các công trình là cực kỳ cấp thiết. Vì vậy để việc đầu tư xây dựng công trình đạt hiệu quả, đảm bảo chất lượng tránh lãng phí nguồn lực công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng là yếu tố quan trọng. Xuất phát từ các vấn đề đã nêu, tác giả mong muốn sử dụng các kiến thức đã học về quản lý xây dựng công trình, quản lý chất lượng các công trình xây dựng vào việc nghiên cứu, hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cho các công trình thủy nông tại công ty trong quá trình duy tu, sửa chữa. Tác giả lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình thủy nông tại công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc sông Mã – Thanh Hóa” để nghiên cứu. 2. Mục đích của đề tài Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý chất lượng các công trình thủy nông tại công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc sông Mã. Tập trung vào các biện pháp quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế công trình của công ty. 1
  9. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý chất lượng công trình thủy nông. Tập trung vào các biện pháp quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế công trình của công ty. - Phạm vi nghiên cứu: Các công trình thủy nông thuộc công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc sông Mã quản lý. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu - Cách tiếp cận: Đánh giá thực trạng về công tác quản lý chất lượng công trình. - Tìm hiểu công tác thi công xây dựng công trình, những kinh nghiệm về tổ chức, các biện pháp quản lý chất lượng trong thi công. - Thu nhập xử lý thông tin thống kê. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp đo đạc khảo sát. - Phương pháp thống kê, phân tích. - Phương pháp kế thừa. - Phương pháp tổng hợp 5. Kết quả đạt được Đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế các công trình thủy lợi hiện nay; Đề xuất một số giải pháp về kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm chất lượng công trình thủy lợi ứng dụng tại công ty Thủy nông Bắc sông Mã. 6. Nội dung luận văn Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt 2
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. 2. Mục đích của đề tài. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. 5. Các kết quả đạt được 6. Nội dung luận văn PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý chất lượng các công trình thủy lợi 1.1 Công trình thủy lợi và công tác đảm bảo chất lượng công trình thủy lợi 1.2 Vai trò của công trình thủy lợi đối với sự phát triển đất nước 1.3 Công tác quản lý chất lượng công trình thủy lợi 1.4 Sự cố công trình ảnh hưởng đến chất lượng các công trình thủy lợi Kết luận chương 1 Chương 2. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng công trình thủy lợi 2.1 Cơ sở khoa học quản lý chất lượng các công trình thủy lợi 2.2 Các văn bản pháp quy về quản lý chất lượng công trình thủy lợi 2.3 Nội dung quản lý chất lượng 2.4 Những yêu cầu đảm bảo chất lượng công trình thủy lợi 2.5 Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình thủy lợi Kết luận chương 2 3
  11. Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình thủy nông tại công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc sông Mã 3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc sông Mã. 3.2Thực trạng công tác quản lý chất lượng tại Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã 3.3 Đánh giá chất lượng công trình thủy lợi của công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã 3.4Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng quản lý xây dựng tại công ty thủy nông Bắc Sông Mã Kết luận chương 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ PHỤ LỤC I DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 4
  12. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 1.1 Công trình thủy lợi và công tác đảm bảo chất lượng công trình thủy lợi 1.1.1 Giới thiệu về công trình thủy lợi Trước hết nước là tài nguyên thiên nhiên hữu hạn có vai trò không thể thiếu đối với cuộc sống con người, động vật và thực vật trên trái đất. Nước đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế và sự sống trên tất cả các quốc gia. Ước tính có khoảng 1,5 tỷ km3 nước trên hành tinh (90% là nước ở các đại dương, 10% là nước ở các lục địa). Tuy nhiên , lượng nước thích hợp cho cuộc sống của con người chỉ 20% nước ở trong các lục địa. Vậy nên, nguồn nước có thể dành cho con người sử dụng là rất ít và có hạn. Nước có thể phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trong nền kinh tế quốc dân: cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp như phát điện, giao thông vận tải, phòng chống lụt bão, nuôi trồng thủy sản, hoặc còn được sử dụng trang trí, thăm quan và du lịch… Ngược lại, nó cũng gây những tác hại cho con người như: lụt lội, xói lở bờ, bão lũ. Trên trái đất nguồn nước tự nhiên được phân bố không đều theo không gian và thời gian giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ. Lượng nước tập trung chủ yếu vào mùa lũ, cạn kiệt vào mùa khô. Vì vậy, cần phải xây dựng các công trình thủy lợi để phân bố lại nguồn nước cho hợp lý, tiện cho việc lên kế hoạch khai thác, sử dụng nguồn nước. CTTL cung cấp, điều tiết nước nhằm sử dụng nguồn tài nguyên nước và chống lại những tác hại từ nó gây ra. Công trình thủy lợi là các công trình xây dựng nhằm mục đích sử dụng một cách hợp lý nguồn nước trong tự nhiên, nhiệm vụ của nó chủ yếu là làm thay đổi, cải tạo hay biến đổi trạng thái tự nhiên vốn có của dòng chảy đế sử dụng hợp lý , hiệu quả và tiết kiệm nguồn nước và bảo vệ môi trường xung quanh, môi trường sống của con người, ngoài ra CTTL còn giúp tránh khỏi tác hại của dòng nước. Các CTTL có thể được phân loại theo nhiều các khác nhau về quy mô, tính chất, trình độ kỹ thuật, mục đích xây dựng. Dựa trên cơ sở tính chất của các công trình đó tác dụng lên dòng chảy, sẽ có các loại công trình là: Công trình dâng nước, công trình điều chỉnh, công trình dẫn nước, và các công trình chuyên môn. Trong đó, các công trình 5
  13. dâng nước là công trình ngăn sông tạo thành hồ chứa, phổ biến nhất là các loại đập. Công trình điều chỉnh là các công trình xây dựng để điều chỉnh, thay đổi hướng của dòng chảy theo yêu cầu thiết kế, để khống chế xói, lở dòng sông, có thể làm thay đổi trạng thái dòng chảy, tránh các tác hại công trình của dòng chảy. Các công trình điều chỉnh có thể kể đến như: đê, đập, tường, kè…Công trình dẫn nước như: kênh, mương, cầu, máng, đường ống làm bằng các loại vật liệu khác nhau. Mục đích của các công trình dẫn nước là để đưa nước tới các tuabin, dẫn nước tới đồng ruộng, cấp nước cho thành phố… Các công trình chuyên môn được hiểu là các công trình phục vụ cho mục đích lợi ích kinh tế thủy lợi. Các công trình như: nhà máy thủy điện, công trình giao thông thủy, công trình cấp và tháo nước… Hình 1.1 Nhà máy thủy điện Cửa Đạt – Thanh Hóa 1.1.2. Đặc điểm về công trình thủy lợi [1] 1.1.2.1. Khối lượng lớn Các công trình thuỷ lợi phần nhiều mang tính chất lợi dụng tổng hợp nguồn nước như phương tiện, vận tải, nuôi cá, tưới v.v... mỗi công trình thì có nhiều công trình đơn vị như đập, cống, kênh mương, âu tàu, trạm thuỷ điện v.v... mỗi công trình đơn vị lại có nhiều loại, nhiều kiểu làm bằng các vật liệu khác nhau như đất, đá, bêtông, gỗ, sắt thép v.v... với tổng khối lượng rất lớn có khi hàng trăm ngàn, triệu m3. Ví dụ: - CTTL Phú Ninh công tác đất riêng công trình đập đất đầu mối V = 6
  14. 2,5.106m3 - CTTL Sông Đà đậpđấtđổ27.106m3 - CTTL Âu tàuSông Đà 2,2.106 m3bêtông 1.1.2.2. Chất lượng cao Công trình thuỷ lợi yêu cầu phải ổn định, bền lâu, an toàn tuyệt đối trong quá trình khai thác. Do đó phải thoả mãn yêu cầu sau: Chống lật, lún, nứt nẻ, chống thấm, chống xâm thực tốt, xây lắp với độ chính xác cao v.v... 1.1.2.3. Điều kiện thi công khó khăn Công tác thi công công trình thuỷ lợi tiến hành trên lòng sông suối, địa hình chật hẹp, mấp mô, địa chất xấu và chịu ảnh hưởng của nước mưa, ngầm, thấm do đó thi công rất khó khăn, xa dân cư, điều kiện kinh tế chưa phát triển. 1.1.2.4. Thời gian thi công ngắn Công trình thuỷ lợi thường phải xây dựng lòng dẫn sông suối ngoài yêu cầu lợi dụng tổng hợp nguồn nước còn phải hoàn thành công trình trong mùa khô hay hoàn thành căn bản với chất lượng cao do đó thời gian thi công hạnchế. 1.1.3. Chất lượng công trình là gì Chất lượng có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Từ góc độ nhà sản xuất có thể xem: chất lượng là mức độ hoàn thiện của sản phẩm (dự án) so với các tiêu chuẩn thiết kế được duyệt. Như vậy, trong khu vực sản xuất, một dung sai của các chỉ tiêu được định rõ để đánh giá mức độ hoàn thành chất lượng. Trong khu vực dịch vụ, chất lượng được xác định chủ yếu thông qua một số chỉ tiêu gián tiếp. Theo quan điểm của người tiêu dùng, chất lượng là tổng thể các đặc tính của một thực thể, phù hợp với việc sử dụng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hay chất lượng là giá trị mà khách hàng nhận được, là sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Chất lượng có thể được xác định trên các khía cạnh như thuộc tính vật chất của sản phẩm ; định hướng thời gian của sản phẩm dịch vụ (phù hợp với việc sử dụng lâu dài, đảm bảo liên tục bên lâu); các dịch vụ sau bán hàng ; ấn tượng tâm lý đối với sản phẩm ; yếu tố đạo đức kinh doanh trong kinh doanh. Từ những khái niệm trên có thể 7
  15. rút ra một số vấn đề sau: Chất lượng là phạm trù có thể áp dụng đối với mọi thực thể. Chất lượng phải thể hiện trên một tập hợp nhiều đặc tính của thực thể, thể hiện khả năng thỏa mãn nhu cầu. Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu. Một thực thể dù đáp ứng các tiêu chuẩn về sản phẩm nhưng lại không phù hợp với nhu cầu, không được thị trường chấp nhận thì bị coi là không có chất lượng. Chất lượng được đo bởi mức độ thỏa mãn nhu cầu. Sự thỏa mãn được thể hiện trên nhiều phương diện như tính năng của sản phẩm, giá cả, thời điểm cung, mức độ dịch vụ, tính an toàn... Chất lượng phải gắn với điều kiện cụ thể của nhu cầu, của thị trường về các mặt kinh tế kỹ thuật, xã hội phong tục tập quán. Đối với CTTL công tác QLCL đảm bảo chất lượng công trình xuyên suốt quá trình xây dựng các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế đến thi công và khai thác công trình QLCL, giám sát công trình là phải kiểm soát, quản lý được các nhân tố ảnh hưởng tới công trình nói chung và CTTL nói riêng bao gồm: con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu thiết kế và áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến. 1.1.4.Những quan điểm về quản lý chất lượng công trình 1.1.4.1. Khái niệm về quản lý chất lượng Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng. Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng nói chung bao gồm lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng, hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng. Quản lý chất lượng hiện đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình tổ chức, từ quy mô lớn đến quy mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng đảm bảo cho tổ chức làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng, theo triết lý "làm việc đúng" và "làm đúng việc", "làm đúng ngay từ đầu" 8
  16. và "làm đúng tại mọi thời điểm". 1.1.4.2. Vai trò của quản lý chất lượng Quản lý chất lượng giữ một vị trí then chốt đối với sự phát triển kinh tế, đời sông của người dân và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với nền kinh tế quốc dân thì đảm bảo có nâng cao chất lượng sẽ tiết kiệm được lao động xã hội, làm tăng trưởng và phát triển kinh tế. Đối với doanh nghiệp: Quản lý chất lượng là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng; giúp doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng thị trường làm tăng năng suất giảm chi phí. Trong cơ chế thị trường, cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả và thời gian giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Tầm quan trọng của quản lý chất lượng ngày càng được nâng cao, do đó chúng ta phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý chất lượng, đặc biệt là trong các tổ chức. 1.1.4.3. Quản lý chất lượng công trình là gì Quản lý chất lượng công trình là hoạt động can thiệp gián tiếp thông qua công cụ pháp luật tác động vào công tác quản lý sản xuất hàng ngày giữa người đặt hàng (chủ đầu tư) và người bán hàng (các nhà thầu) để làm ra sản phẩm xây dựng - một loại sản phẩm có tính đơn chiếc và không cho phép có phế phẩm. 1.1.4.4. Những quan điểm đánh giá chất lượng công trình Theo mục 5 điều 3 [2] về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì ” Chất lượng sản phẩm, hàng hóa là mức độ của các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa đáp ứng yêu cầu trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.” Cũng theo quy định tại mục 5 điều 3 [2] về kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm thì "Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi là kiểm tra chất 9
  17. lượng sản phẩm, hàng hóa) là việc cơ quan nhà nước xem xét, đánh giá lại chất lượng sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ đã được đánh giá chất lượng bởi các tổ chức đánh giá sự phù hợp hoặc đã được áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng khác của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh". Việc đánh giá chất lượng công trình ở nước ta hiện nay có nhiều ý kiến khác nhau, đôi khi còn trái ngược nhau. Có nhiều lý do để giải thích tình trạng này, nhưng lý do chính là ở chỗ chưa có những quan điểm chung thống nhất khi đánh giá. Theo tôi, quan điểm đánh giá chất lượng công trình cần xuất phát từ các quan điểm sau: Một là, đánh giá dưới góc độ của [3] “Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế ”. Với góc độ này thì chất lượng công trình phụ thuộc vào năng lực của những nguời tham gia xây dựng công trình (lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế , khảo sát, thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng và giám sát thi công xây dựng công trình); phụ thuộc vào chất lượng vật liệu, vật tư và thiết bị lắp đặt vào công trình; phụ thuộc vào chất lượng thi công xây dựng; phụ thuộc vào chất lượng khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng công trình; và phụ thuộc vào công tác quản lý chất lượng các khâu trong quá trình lập và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. Hai là, đánh giá về mức độ an toàn, bền vững của công trình.Theo [3], thì sự cố công trình là những hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép làm cho công trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ công trình hoặc công trình không sử dụng được theo thiết kế. Theo đó, có 4 loại sự cố bao gồm sự cố sập đổ, sự cố về biến dạng, sự cố sai lệch vị trí và sự cố về công năng; về cấp độ có cấp I, II, III và cấp IV tùy thuộc vào mức độ hư hỏng công trình và thiệt hại về người. Chính vì vậy mà mức độ an toàn, bền vững của công trình là điều cần phải được xem xét chặt chẽ và nghiêm túc. Ba là, đánh giá sự đáp ứng của công trình với các quy định về quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng được phép áp dụng cho riêng dự án đã nêu trong hợp 10
  18. đồng xây dựng. Theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn thì “Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng”, do đó ngay tại khoản a mục 1 Điều 11 [4] quy định trong phần thuyết minh thiết kế cơ sở phải nêu ”Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng”. Theo quy định mục 1 điều 13 [5] của Chính phủ "Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng xây dựng" Chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng, tuân thủ và đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo quy định của pháp luật. Các bên tham gia hợp đồng phải thỏa thuận trong hợp đồng về quy chuẩn, tiêu chuẩn (tiêu chuẩn và quy chuẩn Quốc gia), chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm của hợp đồng xây dựng.. Bốn là, đánh giá về mỹ thuật của công trình. Ngoài yêu cầu về độ an toàn và bền vững thì yêu cầu mỹ thuật đối với công trình không thể xem nhẹ được. Công trình trường tồn với thời gian, nếu chất lượng mỹ thuật không đảm bảo thì chủ đầu tư không được thụ hưởng công trình đẹp và không đóng góp cảnh quan đẹp cho xã hội. Công trình phải thể hiện được tính sáng tạo độc đáo, bố cục hiện đại nhuần nhuyễn với truyền thống, tránh sao chép, lặp lại, đơn điệu trong nghệ thuật kiến trúc. Tóm lại, chất lượng công trình phải được đánh giá về độ an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật phù hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng. 1.1.4.5. Các chỉ tiêu đánh giá chât lượng công trình Về chất lượng công trình và các tiêu chí đánh giá chất lượng của công trình từ trước tới nay được đưa vào các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng cũng như đánh giá chất lượng công trình, cụ thể: 11
  19. Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng. TCVN 4057:1985 Nguyên tắc cơ bản Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng. Sản TCVN 4058:1985 phẩm bằng kết cấu bê tông cốt thép. Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng - TCVN 5637:1991 Nguyên tắc cơ bản. TCVN 5639:1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản TCXDVN 180:1996 Máy nghiền nguyên liệu. Sai số lắp đặt TCXDVN 181:1996 Băng tải, gầu tải, xích tải, vít tải. Sai số lắp đặt Quản lý chất lượng và các yếu tố của hệ thống chất TCVN 5204-2:1996 lượng Các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất TCVN ISO 9000-1:1996 lượng - Phần 1 Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng. Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm bảo chất lượng TCVN ISO 9001:1996 trong thiết kế, triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật. Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm bảo chất lượng TCVN ISO 9002:1996 trong sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm bảo chất lượng TCVN ISO 9003:1996 trong kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng. Quản lý chất lượng và các yếu tố của hệ thống chất TCVN ISO 9004-1:1996 lượng. Phần 1 Hướng dẫn chung. Quản lý chất lượng và các yếu tố của hệ thống chất TCVN ISO 9004-3:1996 lượng. Phần 3 Hướng dẫn đối với các vật liệu chế biến Quản lý chất lượng và yếu tố của hệ thống chất lượng. TCVN ISO 9004-4:1996 Phần 4 Hướng dẫn cải tiến chất lượng TCXDVN 207:1998 Bộ lọc bụi tĩnh điện.Sai số lắp đặt 1.2. Vai trò công trình thủy lợi đối với sự phát triển đất nước Là một nước nông nghiệp, từ hàng nghìn năm nay, cuộc sống của người dân Việt Nam gắn liền với các công việc về thủy lợi. Xã hội ngày càng tiến bộ tạo điều kiện để thủy 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0