intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

57
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, khắc phục những hạn chế, tồn tại trong quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN ĐÌNH TUẤN VŨ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI 0 LUẬN VĂN THẠC SĨ TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN ĐÌNH TUẤN VŨ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ TRUNG THÀNH TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Nguyễn Đình Tuấn Vũ, sinh ngày: 02/10/1992, là học viên cao học lớp 25QLXD11-CS2, chuyên ngành Quản lý xây dựng – Trường Đại học Thủy Lợi. Xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Lê Trung Thành. 2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong luận văn là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Tác giả luận văn Nguyễn Đình Tuấn Vũ i
  4. LỜI CẢM ƠN ---------------- Luận văn thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai” được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình, hiệu quả của Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng cùng các thầy, cô giáo, các bộ môn của trường Đại học Thủy Lợi - Cơ sở 2, bạn bè và các đồng nghiệp cơ quan Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Nai, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Lê Trung Thành đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, cũng như cung cấp tài liệu, thông tin khoa học cần thiết trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Thủy Lợi đã tận tình giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin cảm ơn gia đình đã là nguồn động lực to lớn đối với tác giả. Xin cảm ơn bạn bè, anh em đồng nghiệp cùng cơ quan đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tác giả có đầy đủ số liệu để hoàn thành luận văn. Do trình độ chuyên môn, kinh nghiệm cũng như thời gian còn hạn chế trong quá trình thực hiện luận văn học viên khó tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả. Xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 . Tác giả luận văn Nguyễn Đình Tuấn Vũ ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ ..................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................................................................................................5 1.1 Tổng quan về đầu tư, dự án đầu tư, quản lý dự án ....................................................5 1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình ..........................................................................5 1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư............................................................................................. 5 1.1.1.2 Khái niệm dự án đầu tư ....................................................................................... 5 1.1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................ 9 1.1.1.4 Vai trò của dự án đầu tư ....................................................................................11 1.1.1.5 Chu kỳ của dự án đầu tư ....................................................................................12 1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................14 1.1.2.1 Khái niệm quản lý dự án ...................................................................................14 1.1.2.2 Lịch sử và quá trình hình thành của công tác quản lý dự án ............................. 16 1.1.2.3 Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................................... 18 1.1.2.4 Bản chất quản lý dự án ...................................................................................... 21 1.1.2.5 Nội dung quản lý dự án ..................................................................................... 22 1.2 Thực trạng công tác quản lý dự án trong nước và trên thế giới .............................. 23 1.2.1 Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ở một số nước phát triển ..23 1.2.1.1 Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Liên Bang Nga ............................. 24 1.2.1.2 Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Mỹ ................................................25 1.2.1.3 Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung Quốc ..................................25 1.2.1.4 Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Singapore .....................................25 1.2.1.5 Đánh giá chung về các mô hình quản lý dự án trên thế giới ............................. 26 1.2.2 Tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình ở nước ta ..................... 27 1.2.2.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................27 1.2.2.2 Những mặt còn tồn tại ....................................................................................... 28 1.2.3 Công cụ quản lý ứng dụng trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .......28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 30 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHOA HỌC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN .......................................................................................................31 2.1 Các cơ sở lý luận và khoa học về dự án đầu tư và quản lý dự án ........................... 31 2.1.1 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật .................................................................31 iii
  6. 2.1.2 Một số tồn tại trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng công trình ............................................................................................................. 34 2.1.3 Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 35 2.1.4 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................. 36 2.1.4.1 Quy trình quản lý dự án ..................................................................................... 37 2.1.4.2 Quản lý thời gian dự án ..................................................................................... 42 2.1.4.3 Quản lý chi phí dự án ........................................................................................ 42 2.1.4.4 Quản lý chất lượng ............................................................................................ 43 2.2 Mục tiêu và sự cần thiết của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ................... 44 2.3 Các hình thức và mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tư ......................................... 47 2.3.1 Các hình thức tổ chức quản lý dự án .................................................................... 47 2.3.1.1 Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .................................................... 47 2.3.1.2 Hình thức chìa khóa trao tay ............................................................................. 49 2.3.1.3 Hình thức Chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................. 50 2.3.1.4 Hình thức tự thực hiện dự án ............................................................................. 51 2.3.2 Các mô hình tổ chức dự án ................................................................................... 51 2.3.2.1 Mô hình tổ chức dự án theo chức năng ............................................................. 51 2.3.2.2 Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án .................................................... 52 2.3.2.3 Mô hình quản lý dự án theo ma trận ................................................................. 53 2.3.3 Các căn cứ lựa chọn mô hình quản lý dự án đầu tư ............................................. 54 2.4 Điều tra và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án ................. 55 2.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLDA ......................................................... 55 2.4.2 Phương pháp đánh giá trọng số các yếu tố ảnh hưởng......................................... 56 2.4.2.1 Nghiên cứu định tính ......................................................................................... 56 2.4.2.2 Nghiên cứu lượng .............................................................................................. 57 2.4.2.3 Phân cấp các yếu tố ảnh hưởng ........................................................................ 61 2.4.3 Kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hưởng ............................................................... 61 2.4.3.1 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo đơn vị công tác ............................................... 63 2.4.3.2 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo kinh nghiệm làm việc ..................................... 64 2.4.3.3 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo vị trí công tác hiện tại ..................................... 65 2.4.3.4 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo loại dự án công trình....................................... 65 2.4.3.5 Phân tích kết quả ............................................................................................... 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 70 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI ................................................................................................................... 71 3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai........................... 71 3.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................... 71 3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai .............. 74 3.1.3 Nguồn nhân lực của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai ............ 78 iv
  7. 3.1.3.1 Nguồn lực về con người ....................................................................................78 3.1.3.2 Nguồn lực công nghệ ......................................................................................... 80 3.1.3.3 Nguồn lực về tài chính ...................................................................................... 81 3.1.4 Phương hướng phát triển của Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai ........83 3.1.4.1 Định hướng phát triển đầu tư xây dựng............................................................. 83 3.1.4.2 Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu trong thời gian tới ............................................84 3.2 Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai ................................................................................................ 89 3.2.1 Thực trạng về tổ chức bộ máy hoạt động của Ban quản lý dự án ........................ 89 3.2.2 Tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình ..............................................90 3.2.3 Thực trạng về công tác đào tạo cán bộ .................................................................90 3.2.4 Thực trạng về lập, thẩm tra, phê duyệt Thiết kế - Dự toán xây dựng công trình .91 3.2.5 Thực trạng về quản lý công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng ............................... 92 3.2.6 Thực trạng về giải phóng mặt bằng, công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư ......93 3.2.7 Thực trạng về quản lý kế hoạch tiến độ dự án ..................................................... 94 3.2.8 Thực trạng về quản lý hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình ........................... 96 3.2.9 Thực trạng ứng dụng tiến bộ Khoa học – Công nghệ ..........................................96 3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai ....................... 97 3.3.1 Giải pháp hoàn thiện bộ máy hoạt động của Ban QLDA .....................................97 3.3.2 Nâng cao chất lượng cán bộ, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vật chất ...................................................................................................................... 98 3.3.3 Nâng cao chất lượng thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình .............101 3.3.4 Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng ...............................105 3.3.5 Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thực hiện dự án ..................................108 3.3.6 Đổi mới quy trình nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư .......................................110 3.3.7 Nâng cao chất lượng công tác quản lý hồ sơ hoàn thành dự án .........................113 3.3.8 Nâng cao ứng dụng một số tiến bộ Khoa học – Công nghệ ...............................115 3.3.8.1 Sử dụng các phần mềm QLDA .......................................................................115 3.3.8.2 Ứng dụng tin học kiểm tra, giám sát thi công xây dựng công trình ................117 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................121 KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN .........................................................................................122 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................125 PHỤ LỤC ....................................................................................................................126 v
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ Hình 1 Bản đồ tỉnh Đồng Nai.................................................................................... 2 Hình 1.1 Chu kỳ dự án đầu tư .................................................................................... 13 Hình 1.2 Biểu tượng của hệ thống phương pháp luận quản lý .................................. 16 Hình 1.3 Sơ đồ các chủ thể tham gia quản lý dự án ................................................... 18 Hình 1.4 Chu trình quản lý dự án ............................................................................... 22 Hình 2.1 Hệ thống trình tự các văn bản được ban hành ............................................. 31 Hình 2.2 Sơ đồ biểu thị chất lượng QLDA đầu tư xây dựng công trình .................... 45 Hình 2.3 Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ............................................. 49 Hình 2.4 Hình thức chìa khóa trao tay ....................................................................... 50 Hình 2.5 Hình thức Chủ nhiệm điều hành dự án ....................................................... 50 Hình 2.6 Mô hình QLDA theo chức năng .................................................................. 52 Hình 2.7 Mô hình tổ chức chuyên trách QLDA ......................................................... 53 Hình 2.8 Mô hình quản lý dự án theo ma trận ........................................................... 54 Hình 2.9 Sơ đồ khối các bước thực hiện thuật toán AHP ......................................... 58 Hình 2.10 Thành phần đơn vị từng công tác của các đối tượng được khảo sát ........... 64 Hình 2.11 Kinh nghiệm làm việc của đối tượng khảo sát ............................................ 65 Hình 2.12 Vị trí công tác hiện tại của các đối tượng được khảo sát ............................ 65 Hình 2.13 Loại dự án các đối tượng được khảo sát từng tham gia công tác ................ 66 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ban .................................................................... 76 Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức Ban QLDA ĐTXD tỉnh Đồng Nai .................................................................................................... 80 Hình 3.3 Công trình Nạo vét suối Săn Máu, thành phố Biên Hòa ............................. 85 Hình 3.4 Ngập nước tại khu vực vòng xoay Biên Hùng ............................................ 87 Hình 3.5 Kẹt xe vào giờ cao điểm ở Ngã tư Tân Phong ............................................ 88 Hình 3.6 Sơ đồ hiển thị nguyên nhân dự án chậm tiến độ ......................................... 95 Hình 3.7 Sơ đồ quy trình thẩm tra, phê duyệt thiết kế-dự toán XDCT .................... 102 Hình 3.8 Sơ đồ hoàn thiện quy trình lựa chọn nhà thầu xây dựng ........................... 108 Hình 3.9 Sơ đồ giám sát chất lượng XDCT bằng công nghệ THTT 3G-4G ........... 109 Hình 3.10 Sơ đồ hoàn thiện quy trình nghiệm thu, thanh toán cho nhà thầu ............. 111 Hình 3.11 Sơ đồ tổ chức quản lý hồ sơ lưu trữ .......................................................... 114 Hình 3.12 Ứng dụng phần mềm QDA SmartIPM.net ................................................ 116 Hình 3.13 Ứng dụng công nghệ truyền hình trực tuyến vào quản lý chất lượng xây dựng công trình .......................................................................................................... 118 vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các ràng buộc của bối cảnh dự án ..................................................................9 Bảng 2.1 Thang điểm so sánh mức độ ưu tiên (mức độ quan trọng) của các yếu tố ...59 Bảng 2.2 Chỉ số ngẫu nhiên RI ..................................................................................... 60 Bảng 2.3 Thống kê kết quả khảo sát cho đề tài luận văn cao học ................................ 62 Bảng 2.4 Ma trận so sánh chỉ tiêu ................................................................................67 Bảng 2.5 Ma trận trọng số ............................................................................................ 67 Bảng 2.6 Bảng tính chỉ số nhất quán và Lambda Max.................................................68 Bảng 2.7 Thông số AHP tính toán................................................................................68 Bảng 3.1 Tổng hợp nguồn nhân lực của Ban ................................................................ 79 Bảng 3.2 Tổng hợp trình độ chuyên môn của cán bộ, chuyên viên kỹ thuật Ban .........79 vii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung viết tắt thay thế 1 BQLDA Ban quản lý dự án 2 BQL Ban quản lý 3 CĐT Chủ đầu tư 4 CTXD Công trình xây dựng 5 DAĐT Dự án đầu tư 6 ĐTXD Đầu tư xây dựng 7 GPMP Giải phóng mặt bằng 8 HĐXD Hoạt động xây dựng 9 HSMT Hồ sơ mời thầu 10 QLDA Quản lý dự án 11 NSNN Ngân sách nhà nước 12 THTT Truyền hình trực tuyến 13 TKCS Thiết kế cơ sở 14 UBND Ủy ban nhân dân 15 XDCB Xây dựng cơ bản 16 XDCT Xây dựng công trình viii
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, hòa chung xu thế đổi mới và phát triển của nền kinh tế ở Việt Nam, nhu cầu về đầu tư và xây dựng là rất lớn. Như vậy, đầu tư xây dựng là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển xã hội. Với vị trí và tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với nền kinh tế quốc dân thì vai trò quản lý nhà nước đối với lĩnh vực này hết sức to lớn. Trong bối cảnh nền kinh tế chuyển đổi và đang trong quá trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề này càng mang tính cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết. Hiện nay nhu cầu đầu tư xây dựng là rất lớn, nhưng trên thực tế, quá trình quản lý, chất lượng và hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng là rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do sự chưa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính chuyên nghiệp hóa chưa cao và chất lượng đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế. Tỉnh Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, tỉnh được xem là một tỉnh cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một trong ba góc nhọn của tam giác phát triển TP. Hồ Chí Minh – Bình Dương – Đồng Nai. 1
  12. Hình 1. Bản đồ tỉnh Đồng Nai Trên địa bản tỉnh Đồng Nai có nhiều Ban quản lý dự án , nhưng để tập trung quản lý ngày 13 tháng 10 năm 2016, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quyết định số 3323/QĐ- UBND về việc thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai trên cơ sở hợp nhất các Ban Quản lý dự án, chuyển giao nhiệm vụ tại các trung tâm. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, trực thuộc UBND tỉnh, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của UBND tỉnh, chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây dựng cơ bản của cơ quan liên quan. Việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là nâng cao chất lượng công trình, nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư, nâng cao cơ sở vật chất, nâng cao đời sống của nhân dân. Với các dự án sử dụng nguồn ngân sách là dự án tạo ra sản phẩm mang tính chất sản phẩm dịch vụ công, vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện lâu dài, kết quả của dự án được khai thác sử dụng lâu dài, có ảnh hưởng rộng lớn đến phát triển kinh tế, văn hóa, dân sinh và quốc phòng, tiêu chuẩn kỹ thuật thi công phức 2
  13. tạp, đòi hỏi chất lượng cao, do đó cần phải quản lý chặt chẽ có hệ thống, khoa học từ bước lập kế hoạch đến bước điều phối thực hiện dự án và cả bước giám sát quá trình thực hiện dự án. Các dự án phải đảm bảo chất lượng trong khuôn khổ chi phí được duyệt với tiến độ hoàn thành hợp lý. Nếu như dự án thực hiện kéo dài, công trình hoàn thành chậm sẽ giảm hiệu quả của dự án đầu tư, ảnh hưởng đến đời sống dân cư. Cũng như nếu chất lượng dự án không tốt, kém, công trình không đảm bảo an toàn gây lãng phí dự án, không đảm bảo an toàn cho nhân dân. Thêm nữa nếu dự án đầu tư có chi phí dàn trải, không thống nhất gây thất thoát, lãng phí. Vì vậy, công tác quản lý dự án là công việc cần thiết và không thể thiếu. Quản lý càng hoàn thiện, bộ máy quản lý càng chặt chẽ thì hiệu quả đầu tư dự án càng cao. Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, trước đây là các Ban quản lý dự án riêng phân theo từng ngành như Ban Quản lý dự án chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế, Ban Quản lý dự án chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý dự án chuyên ngành giáo dục và đào tạo thuộc Sở Giáo Dục và Đào Tạo, Ban Quản lý dự án chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài Nguyên và môi trường… đến nay hợp nhất thành Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai tuy đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn tồn tại hạn chế cần được khắc phục, chưa thực sự đáp ứng tốt yêu cầu của thời đại, cần hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý dự án xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai. Do vậy đề tài “ Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai” được chọn làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, khắc phục những hạn chế, tồn tại trong quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai. 3
  14. 4. Phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai. Các báo cáo, tài liệu của phòng Tài chính-Kế hoạch, các phòng dự án của Ban quản lý dự án từ năm 2012-2017. Nghiên cứu công tác quản lý dự án xây dựng do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai làm Chủ đầu tư, các nhân tố chính ảnh hưởng đến công tác quản lý công trình xây dựng tại BQL dự án đầu tư xây dựng trở lại đây. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp luận - Phương pháp kế thừa: Kế thừa và ứng dụng cơ sở dữ liệu, những kiến thức khoa học. - Phương pháp tiếp cận, thu thập, tổng hợp thông tin: điều tra số liệu từ đơn vị cơ sở, các báo cáo của Ban. - Phương pháp xử lý: thống kê, mô tả, phân tích tổng hợp. - Phương pháp nghiên cứu chuyên gia: Tham khảo các tài liệu, ý kiến của các nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình nghiên cứu. 6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài - Cơ sở khoa học: Lý thuyết về Quản lý dự án - Cơ sở thực tiễn: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai và một số đơn vị khác, các quy định pháp luật có liên quan. 4
  15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1 Tổng quan về đầu tư, dự án đầu tư, quản lý dự án 1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư Đầu tư là một quyết định bỏ vốn (tiền, trí tuệ…) ở hiện tại nhằm mục đích thu được lợi ích lâu dài trong tương lai. Lợi ích ở đây được hiểu là một phạm trù rất rộng, song suy cho cùng lợi ích đó không ngoài lợi ích tài chính và lợi ích kinh tế xã hội. Theo Luật đầu tư của Quốc hội số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 5 năm 2005 thì đầu tư là việc nhà thầu trình tự bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Đối với các cá nhân và doanh nghiệp thì đầu tư chủ yếu là mục đích lợi nhuận; còn đối với Nhà nước thì đầu tư phải đồng thời nhằm cả mục đích lợi nhuận lẫn kinh tế xã hội, đôi khi mục đích kinh tế xã hội còn được xem trọng hơn. Đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư: là hoạt động bỏ vốn, thời gian tương đối dài, lợi ích của đầu tư mang lại được biểu hiện trên hai mặt tài chính và kinh tế xã hội. Đầu tư phải diễn ra theo một quá trình: Chuẩn bị đầu tư - Thực hiện đầu tư - Vận hành khai thác kết quả đầu tư. Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mạo hiểm. Theo Luật Đầu tư 2005, đầu tư chia thành 2 loại hình chính: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. 1.1.1.2 Khái niệm dự án đầu tư Dự án: Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 và TCVN ISO 9000:2000 thì: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầy quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Các dự án đều có đặc điểm chung là: Các dự 5
  16. án đều thực hiện bởi con người, đều bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế là con người và tài nguyên; đều được hoạch định, thực hiện và kiểm soát. Dự án đầu tư xây dựng: Là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định. Đặc trưng chủ yếu là xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể; hình thức tổ chức để thực hiện; nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư; khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án. Theo Điều 3 – Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì Dự án đầu tư xây dựng công trình là: một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát huy, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giao đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư xây dựng công trình: Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng; có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Hình thành, phát triển, có điểm bắt đầu và kết thúc; Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng và quản lý dự án; Sản phẩm cơ bản mang tính đơn chiếc và độc đáo; Bị hạn chế bởi các nguồn lực; Luôn có tính bất định và rủi ro; Tính trình tự trong quá trình thực hiện; Đều có người ủy quyền chỉ định riêng hay còn gọi là khách hàng. Đối với dự án đầu tư, ngoài các đặc điểm chung của dự án như đã nói ở trên còn có những đặc điểm riêng, đó là tính dài hạn và tính rủi ro cao. Một dự án đầu tư thường có thời gian tồn tại khá nhiều năm, bao gồm thời gian tạo dựng lên đối tượng đầu tư và thời gian khai thác đối tượng đầu tư (thời gian vận hành dự án đầu tư). Do đó dự án đầu tư thường được hình thành và triển khai trong những điều kiện rủi ro bởi tính dài hạn của hoạt động đầu tư. Dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau: 6
  17. - Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. - Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế, tài chính… - Về mặt phương diện lý luận: DAĐT xây dựng công trình được hiểu là các DAĐT mà đối tượng đầu tư là công trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan đến hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sắt, cầu cống… Vậy, DAĐT phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các luật lệ… Dự án đầu tư có một số đặc trưng cơ bản, phân biệt với chương trình hay các hoạt động mang tính thường quy. - Dự án có mục đích, kết quả xác định: Tất cả các dự án đều có kết quả được xác định rõ ràng. Mỗi dự án bao gồm tập hợp các nhiệm vụ độc lập, mỗi nhiệm vụ lại có một kết quả riêng. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ làm nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp gồm nhiều bộ phận đảm nhiệm các vai trò, chức năng khác nhau nhưng đều phải thống nhất đảm bảo mục tiêu chung về thời gian, chi phí và chất lượng công việc. - Sản phẩm của dự án mang tính độc đáo, mới lạ: Khác với các hoạt động mang tính thường quy, dự án có tính chất đột phá, các sản phẩm của dự án có tính khác biệt cao. Sản phẩm của dự án là độc đáo, riêng có khác biệt với các dự án khác hoặc các sản phẩm đã xuất hiện. Dự án thường gắn liền với những thay đổi mang tính đột phá, mới lạ. 7
  18. - Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng và quản lý dự án: Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, nhà thầu, các nhà tư vấn, các cơ quan quản lý nhà nước…Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà mức độ tham gia của thành phần trên cũng khác nhau. Ngoài ra, giữa các bộ phận quản lý chức năng và nhóm Quản lý dự án thường phát sinh các công việc yêu cầu cần sự phối hợp thực hiện nhưng mức độ tham gia của các bộ phận là không giống nhau. Vì mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác. - Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, sản phẩm của dự án không phải là sản phẩm hàng loạt mà có tính khác biệt ở một khía cạnh nào đó. Kể cả một quá trình sản xuất liên tục cũng có thể thực hiện được theo dự án. Sản phẩm hoặc dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, lao động đòi hỏi kĩ năng chuyên môn với những nhiệm vụ không lặp lại. - Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực: Mỗi dự án đều cần dùng một nguồn nhân lực nhất định để thực hiện. Nó bao gồm nhân lực (giám đốc dự án, thành viên dự án), vật lực (thiết bị, nguyên liệu) và tài lực. - Dự án có tính bất định và rủi ro cao: Mỗi dự án đều có tính không xác định của nó, tức là trong khi thực hiện dự án cụ thể do sự tác động của hoàn cảnh bên trong và bên ngoài nên việc thực hiện đó tất nhiên có sự thay đổi so với kế hoạch ban đầu. Dự án có thể hoàn thành trước thời gian hoặc có thể bị kéo dài thời hạn thi công. Cũng có thể do sự biến đổi về điều kiện kinh tế nên giá thành thực hiện dự án sẽ cao hơn giá dự kiến ban đầu, thậm chí kết quả thực hiện dự án cũng không giống với kết quả dự định. Những hiện tượng trên đều là tính không xác định của dự án. Vì vậy, trước khi thực hiện dự án cần phân tích đầy đủ các nhân tố bên trong và bên ngoài mà chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến dự án. Trong quá trình thực hiện mục tiêu dự án cũng cần tiến hành quản lý và khống chế có hiệu quả nhằm tránh được những sai sót xảy ra. - Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án: Mỗi dự án đều là nhiệm vụ có tính trình tự và giai đoạn. Đây chính là khác biệt lớn nhất giữa dự án với nhiệm vụ công việc mang tính trùng lặp. Cùng với sự kết thúc hợp đồng và bàn giao kết quả thì dự án 8
  19. cũng kết thúc, vì thế dự án không phải là nhiệm vụ công việc lặp đi lặp lại và cũng không phải là công việc không có kết thúc. Mỗi dự án nên căn cứ vào điềi kiện cụ thể để tiến hành quản lý hệ thống và thực hiện dự án phải có tính trình tự, giai đoạn. - Người ủy quyền riêng của dự án: Mỗi dự án đều có người ủy quyền chỉ định riêng hay còn gọi là khách hàng. Đó chính là người yêu cầu về kết quả dự án và cũng là người cung cấp nguyên liệu vật liệu để thực hiện dự án. Họ có thể là một người, một tập thể, một tổ chức hay nhiều tổ chức có chung nhu cầu về kết quả một dự án. Tuy nhiên trong một số trường hợp, người ủy quyền dự án cũng chính là người được ủy quyền. Ngoài các đặc trưng cơ bản trên, dự án cũng có một số đặc trưng như: Bị gò bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: yêu cầu về tính năng của sản phẩm dịch vụ, yêu cầu về chức năng của công trình, các chỉ tiêu kỹ thuật, các định mức về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, thời hạn bàn giao…Các ràng buộc trên phụ thuộc vào bối cảnh của dự án. Bảng 1.1 Các ràng buộc của bối cảnh dự án Bối cảnh dự án Ràng buộc ưu tiên Bối cảnh khó khăn Chi phí dự án Thỏa mãn kế hoạch đảm bảo sự phát Hiệu suất, chất lượng hoặc dịch vụ triển của doanh nghiệp. Yêu cầu khẩn cấp, tầm quan trọng Thời gian của cạnh tranh Tầm quan trọng của an toàn Tiêu chuẩn kỹ thuật 1.1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án đầu tư XDCT thường được phân loại theo quy mô đầu tư, tính chất công trình xây dựng của dự án, theo nguồn vốn hay phân loại theo hình thức đầu tư. a) Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư: Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân thành: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C. Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó còn căn cứ vào tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư, nội dung cụ thể tại Khoản 2 Điều 6. Phân loại dự 9
  20. án đầu tư công trong Luật đầu tư công số: 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội. b) Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất công trình xây dựng: Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ, căn cứ theo công năng sử dụng, công trình được phân thành các loại như sau: - Công trình dân dụng - Công trình công nghiệp - Công trình giao thông - Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn - Công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình quốc phòng, an ninh c) Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư: Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước ngoài; phân loại nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại theo nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp… Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân loại DAĐT XDCT theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo cách phân loại này, DAĐT XDCT được phân thành: Các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước: - Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh không có khả năng thu hồi và được quản lý sử dụng theo phân cấp về chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2