intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng các công trình xây dựng tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

42
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi công xây dựng các công trình, áp dụng đối với các công trình tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin; từ đó có thể áp dụng để quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình cho các dự án có quy mô tương tự.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng các công trình xây dựng tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI LÊ HUỲNH QUANG Đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT TIN LUẬN VĂN THẠC SĨ Ninh Thuận, năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI LÊ HUỲNH QUANG Đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT TIN Chuyên ngành : QUẢN LÝ XÂY DỰNG Mã số chuyên ngành : 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐỒNG KIM HẠNH Ninh Thuận, năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Lê Huỳnh Quang i
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ, người đã sinh thành và dưỡng dạy; xin cảm ơn đến vợ con và người thân trong gia đình luôn ở bên, chia sẻ và đồng hành cùng với tác giả trong quãng thời gian học tập, rèn luyện với những khó khăn, giản khổ nhất định. Gia đình luôn tạo cho tác giả có điều kiện tốt nhất và là chỗ dựa tinh thần vững chắc nhất trên bước đường đi đến thành công của tác giả. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trường Đại học Thủy Lợi, đã tận tình giảng dạy tác giả trong thời gian qua. Tác giả cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện hết lòng giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Đặc biệt, để hoàn thành được luận văn này tác giả xin chân thành cảm ơn đến Cô Đồng Kim Hạnh, người đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Với điều kiện thời gian cho phép cũng như trình độ, kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của tất cả quý Thầy, Cô và đồng nghiệp để luận văn của tác giả được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn ! ii
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1-3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .................................................................... 1-33 1.1. Tổng quan về chất lượng công trình xây dựng.............................................. 4-10 1.1.1. Khái niệm chất lượng, chất lượng công trình xây dựng.................................... 4-5 1.1.1.1. Chất lượng .....................................................................................................4 1.1.1.2. Chất lượng công trình xây dựng................................................................ 4-5 1.1.2. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng công trình xây dựng......................... 6-10 1.1.2.1. Quản lý chất lượng ..................................................................................... 6-9 1.1.2.1.a. Khái niệm ................................................................................................6 1.1.2.1.b. Vai trò quản lý chất lượng................................................................... 6-7 1.1.2.1.c. Nguyên tắc quản lý chất lượng............................................................ 7-9 1.1.2.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng........................................................9 1.1.2.3. Quản lý chất lượng thi công công trình ................................................... 9-10 1.2. Tổng quan về công tác quản lý chất lượng thi công công trình ................. 10-19 1.2.1. Tổng quan về công trình xây dựng ............................................................... 10-11 1.2.1.1. Đặc điểm công trình xây dựng .................................................................... 10 1.2.1.2. Thi công công trình ................................................................................ 10-11 1.2.2. Trình tự quản lý chất lượng công trình xây dựng và quy trình quản lý chất lượng thi công công trình................................................................................................... 11-17 1.2.2.1. Trình tự quản lý chất lượng công trình xây dựng................................... 11-13 1.2.2.2. Trình tự quản lý chất lượng thi công công trình .................................... 13-17 1.2.3. Vai trò quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý chất lượng thi công công trình ................................................................................................................. 17-19 1.2.3.1. Vai trò quản lý chất lượng công trình xây dựng.........................................17 1.2.3.2. Vai trò quản lý chất lượng thi công công trình .................................... 17-19 iii
  6. 1.3. Yêu cầu về quản lý chất lượng thi công công trình tại các doanh nghiệp xây dựng ........................................................................................................................ 19-30 1.3.1 Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam hiện nay ........................................................................................................................... 19-27 1.3.1.1. Các hình thức quản lý công trình xây dựng thông dụng ở nước ta ...... 19-22 1.3.1.2. Những mặt đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý chất lượng thi công công trình tại Việt Nam................................................................... 22-27 1.3.2. Yêu cầu công tác quản lý chất lượng thi công công trình tại các doanh nghiệp xây dựng .................................................................................................................. 27-30 1.3.2.1. Yêu cầu về mặt chấp hành các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng .................................................................................................................. 27-28 1.3.2.2. Yêu cầu về quản lý chất lượng thi công công trình đối với các chủ thể tham gia trong các giai đoạn thi công xây lắp ......................................................... 28-30 1.3.2.2.a Đối với các đơn vị tư vấn thiết kế.........................................................28 1.3.2.2.b Đối với đơn vị tư vấn giám sát ..................................................... 28-29 1.3.2.2.c Đối với đơn vị thi công xây lắp ...........................................................30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................31 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .......................................................................................... 32-55 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng công trình xây dựng ................................32 2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng công trình xây dựng ......................... 32-36 2.2.1. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng .................................. 32-34 2.2.1.1. Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ... ................................................................................................................................. 32-34 2.2.1.2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng...... 34-35 2.2.1.3. Mô hình quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ............ 35-36 2.2.2. Một số văn bản pháp lý về quản lý chất lượng công trình xây dựng ........... 36-47 2.2.2.1. Luật Xây dựng ...................................................................................... 37-38 2.2.2.2. Nghị định, Thông tư về quản lý chất lượng công trình xây dựng......... 38-42 2.2.2.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về quản lý chất lượng công trình xây dựng ..... 42-44 2.2.2.4. Một số tồn tại của hệ thống văn bản pháp lý về hoạt động xây dựng... 44-45 iv
  7. 2.2.2.4.a. Tính khả thi của một số quy định .........................................................44 2.2.2.4.b. Tính đồng bộ của các văn bản ........................................................ 44-45 2.2.2.4.c. Tính cụ thể và chi tiết của các văn bản.................................................45 2.2.2.4.d. Sự thay đổi thường xuyên của các văn bản. .........................................45 2.2.2.5. Nội dung của công tác quản lý chất lượng thi công công trình ........... 45-47 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng thi công công trình ....... 48-55 2.3.1. Nhóm yếu tố khách quan ............................................................................... 48-51 2.3.1.1. Yếu tố thị trường ........................................................................................48 2.3.1.2. Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật............................................ 48-50 2.3.1.3. Cơ chế chính sách quản lý của nhà nước ...................................................50 2.3.1.4. Yếu tố điều kiện tự nhiên ..................................................................... 50-51 2.3.1.5. Văn minh và thói quen tiêu dùng ...............................................................51 2.3.2. Nhóm yếu tố chủ quan................................................................................... 51-54 2.3.2.1. Trình độ lao động của doanh nghiệp .................................................... 51-52 2.3.2.2. Trình độ máy móc, công nghệ mà doanh nghiệp sử dụng .........................52 2.3.2.3. Trình độ tổ chức và quản lý sản xuất của doanh nghiệp ........................... 53 2.3.2.4. Chất lượng nguyên vật liệu ................................................................. 53-54 2.3.2.5. Quan điểm lãnh đạo của doanh nghiệp ......................................................54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................55 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT TIN..................................................... 56-88 3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin .................. 56-63 3.1.1. Tổng quan về công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin............................... 56-60 3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin..................................................................................................................................56 3.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 57-58 3.1.1.3. Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................. 58-60 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh xây dựng tại công ty.................................. 60-63 3.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin ...................................................................................... 63-80 v
  8. 3.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng thi công công trình tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin................................................................ 63-66 3.2.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin ............................................................................................. 66-80 3.2.2.1. Quy trình thực hiện thi công công trình tại công ty ....................................66 3.2.2.2. Quy trình kiểm soát chất lượng thi công công trình tại công ty ............ 67-68 3.2.2.3 Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin ........................................................................ 68-80 3.2.2.3.a Thực trạng nguồn nhân lực và công tác quản lý nguồn nhân lực .... 68-70 3.2.2.3.b Thực trạng công tác quản lý vật liệu xây dựng ................................ 70-76 3.2.2.3.c Thực trạng công tác quản lý thiết bị, máy thi công.......................... 76-77 3.2.2.3.d Thực trạng công tác tổ chức, quản lý kỹ thuật thi công công trình.. 78-80 3.3 Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi công công trình tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin................................... 80-88 3.3.1 Đề xuất giải pháp đổi mới và nâng cao công tác quản lý nguồn nhân lực..... 80-82 3.3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý vật liệu xây dựng đầu vào....... 82-83 3.3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý thiết bị, máy thi công....................83 3.3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao công tác tổ chức, quản lý kỹ thuật thi công ....... 83-85 3.3.5 Nâng cao công tác quản lý chất lượng công việc thi công bằng chương trình “Zero Defect” .......................................................................................................... 85-87 Kết luận chương 3 .........................................................................................................88 KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ................................................................................... 89-91 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................92 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Quy trình QLCLCTXD theo NĐ 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 ............9 Hình 1.5. QLCL theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng công trình................13 Hình 1.8. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................................22 Hình 1.9. Mô hình chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án .......................................23 Hình 2.1. Quá trình hỗ trợ để tạo ra sản phẩm có chất lượng .................................... 37 Hình 2.2. Sơ đồ QLNN về chất lượng CTXD .............................................................38 Hình 2.3. Cấu trúc của QCXD Việt Nam....................................................................45 Hình 2.4. Mối quan hệ giữa QCXD và TCXD trong họat động QLCLCTXD ...........46 Hình 2.7. Sơ đồ xương cá một số nguyên nhân làm dự án chậm tiến độ................... 56 Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức và triển khai nhân sự ............................................................60 Hình 3.2. Biểu đồ doanh thu qua các năm...................................................................68 Hình 3.3. Quy trình kiểm soát chất lượng thi công .....................................................68 Hình 3.4. Sơ đồ quản lý vật liệu xây dựng tại công ty ................................................72 Hình 3.5. Sơ đồ quản lý thiết bị, máy móc..................................................................77 Hình 3.6. Sơ đồ quản lý kỹ thuật thi công xây dựng công trình ................................ 79 Hình 3.7. Đề xuất bổ sung Sơ đồ quản lý kỹ thuật thi công công trình ..................... 85 vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tình hình sử dụng lao động của công ty ......................................................62 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................63 Bảng 3.3: Tổng hợp số lượng cán bộ kỹ thuật .............................................................66 Bảng 3.4: Ví dụ về bảng kê chủng loại vật tư ........................................................ 73-75 Bảng 3.5: Thống kê số lượng công trình vi phạm về chất lượng vật tư .......................75 viii
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. ATLĐ: An toàn lao động 2. BCH: Ban chỉ huy 3. BQLDA: Ban quản lý dự án 4. CHT: Chỉ huy trưởng 5. CĐT: Chủ đầu tư 6. CTXD: Công trình xây dựng 7. KHVT: Kế hoạch - Vật tư 8. TVGS: Tư vấn giám sát 9. TVQLDA: Tư vấn quản lý dự án 10. TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam 11. TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 12. QCXD: Quy chuẩn xây dựng 13. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn 14. TCHC: Tổ chức - Hành chính 15. QLCL: Quản lý chất lượng 16. QLNN: Quản lý nhà nước 17. QLCLCTXD: Quản lý chất lượng công trình xây dựng 18. QLCLTC: Quản lý chất lượng thi công 19. UBND: Ủy ban nhân dân ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, công tác quản lý chất lượng xây dựng các công trình đóng vai trò quan trọng quyết định đối với sự thành công của dự án, đòi hỏi cần một đội ngũ chuyên môn cao, có kiến thức và kỹ năng về nhiều mặt: Kỹ thuật, hoạch định, tổ chức, quản lý, kinh tế, tài chính, luật pháp. Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin thực hiện các dự án xây dựng công trình bao gồm việc xác định mục tiêu, công việc và dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án. Tổ chức tiến hành phân phối nguồn lực gồm tài chính, lao động, trang thiết bị, điều phối và quản lý thời gian. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng, công tác quản lý chất lượng là rất quan trọng, quyết định đến sự thành công của dự án, từ công tác thiết kế đến thi công xây dựng công trình, đặc biệt là giai đoạn thi công xây dựng. Trong quá trình thực hiện công việc quản lý thi công xây dựng công trình tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin, có nhiều khó khăn vướng mắc nhưng chưa được giải quyết triệt để như: quản lý chất lượng vật tư, thiết bị máy móc, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý dự án còn có hạn chế, dẫn đến những ảnh hưởng về thời gian, kinh tế cũng như chất lượng của công trình. Qua tìm hiểu, tôi nhận thấy công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng các công trình ở Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin trong những năm qua bên cạnh những kết quả đạt được cũng còn nhiều hạn chế, tồn tại. Những hạn chế là nguyên nhân chính làm cho hiệu quả các dự án đem lại chưa cao, nhưng hiện tại chưa có đề tài nào nghiên cứu để tìm giải pháp cho vấn đề này. Xuất phát từ tình hình đó, bằng những kiến thức đã được học, học viên chọn đề tài “Nâng cao năng lực quản lý chất lượng các công trình xây dựng tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin” làm đề tài để nghiên cứu, phục vụ công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình đạt hiệu quả hơn. 2. Mục đích của đề tài Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi công xây dựng các công trình, áp dụng đối với các công trình tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin. 1
  13. Từ đó có thể áp dụng để quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình cho các dự án có quy mô tương tự. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1 Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. Phân tích vấn đề, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. Đưa ra quan điểm lý luận về nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. 3.2 Ý nghĩa thực tiễn Từ kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá để đưa ra các giải pháp, đề xuất, đóng góp thiết thực cho tiến trình nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin, góp phần hoàn thiện yêu cầu tổng thể về quản lý chất lượng công trình xây dựng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin trong giai đoạn 2012-2017. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn trong phạm vi nghiên cứu các công trình xây dựng tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin trong giai đoạn 2012-2017. .5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Tiếp cận và ứng dụng các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng của nhà nước; Tiếp cận mô hình quản lý thông qua sách báo và mạng Internet; Phương pháp thu thập thông tin, phân tích các tài liệu; Phương pháp thống kê số liệu; Phương pháp phân tích tổng hợp; Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam và tỉnh Khánh Hòa. 2
  14. 6. Kết quả đạt được Nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình tại Việt Nam. Hệ thống được những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. Trên cơ sở đó phân tích nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi công các công trình xây dựng. 7. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận thì đề tài nghiên cứu còn được thể hiện qua 3 nội dung chính như sau: Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng. Chương này đưa ra các khái niệm, các vấn đề cơ bản về chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý chất lượng thi công công trình. Chương 2:Cơ sở khoa học cho việc quản lý chất lượng xây dựng công trình. Chương này trình bày các cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng công trình xây dựng, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng thi công công trình. Chương 3: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin. Chương này trình bày thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng các công trình tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Việt Tin, từ đó nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi công công trình tại công ty. 3
  15. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1 Tổng quan về chất lượng công trình xây dựng 1.1.1 Khái niệm chất lượng, chất lượng công trình xây dựng 1.1.1.1. Chất lượng Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù trình độ công nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng cao hơn. Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau có nhiều quan điểm về chất lượng khác nhau. Tuy nhiên, có một định nghĩa về chất lượng được thừa nhận ở phạm vi quốc tế, đó là định nghĩa của tổ chức tiêu chuẩn hoá Quốc tế. Theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa chất lượng là: "Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có". 1.1.1.2. Chất lượng công trình xây dựng Thông thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng, chất lượng công trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản sau: công năng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ; an toàn trong khai thác, sử dụng; tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ của công trình); Rộng hơn, chất lượng công trình xây dựng còn có thể và cần được hiểu không chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng mà còn cả trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan. Một số vấn đề cơ bán đó là: Chất lượng công trình xây dựng được hình thành ngay từ giai đoạn đầu tiên của quá trình đầu tư xây dựng công trình đó. Nghĩa là vấn đề chất lượng xuất hiện và cần được 4
  16. quan tâm ngay từ trong khi hình thành ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế, thi công đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ… thể hiện ớ chất lượng của các sản phẩm trung gian như chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình, chất lượng khảo sát, thiết kế, chất lượng thi công xây dựng công trình…; Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của các công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục công trình; Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nén vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt dộng xây dựng; Vấn đề an toàn trong dự án đầu tư xây dựng không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng công trình mà còn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dựng; Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình có thể phục vụ mà còn ở thời hạn phải hoàn thành, đưa công trình vào khai thác, sử dụng; Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng…; Vấn đề môi trường cần chú ý ở đây không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường, mà cả tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án. Như vậy khái niệm về chất lượng công trình xây dựng có thể được hiểu: “Chất lượng CTXD là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế” 5
  17. 1.1.2 Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng công trình xây dựng 1.1.2.1. Quản lý chất lượng 1.1.2.1.a. Khái niệm Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng như: Tiêu chuẩn Liên Xô (Nga) năm 1970 cho rằng: “Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí”; A.G. Robertson, chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: “Quản lý chất lượng sản phẩm là ứng dụng các biện pháp, thủ tục, kiến thức khoa học kỹ thuật đảm bảo cho các sản phẩm đang và sẽ sản xuất phù hợp với thiết kế, các yêu cầu trong hợp đồng kinh tế bằng con đường kinh tế và hiệu quả nhất’’ ; Tiêu chuẩn Việt Nam 5814 (1994 ): “Quản lý chất lượng là tập hợp các hoạt động của chức năng quản lý chung, xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, điều khiển, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ chất lượng”. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000: “Quản lý chất lượng là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra các chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng”. 1.1.2.1.b. Vai trò quản lý chất lượng Quản lý chất lượng có vai trò rất quan trọng trong giai đoạn hiện nay bởi vì quản lý chất lượng một mặt làm cho chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn tốt hơn nhu 6
  18. cầu khách hàng và mặt khác nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý. Đó là cơ sở để chiếm lĩnh, mở rộng thị trường, tăng cường vị thế, uy tín trên thị trường. Quản lý chất lượng cho phép doanh nghiệp xác định đúng hướng sản phẩm cần cải tiến, thích hợp với những mong đợi của khách hàng cả về tính hữu ích và giá cả; Sản xuất là khâu quan trọng tạo thêm giá trị gia tăng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Về mặt chất, đó là các đặc tính hữu ích của sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người ngày càng cao hơn. Về mặt lương, là sự gia tăng của giá trị tiền tệ thu được so với những chi phí ban đầu bỏ ra. Giảm chi phí trên cơ sở quản lý sử dụng tốt hơn các yếu tố sản xuất mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn. Để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, có thể tập trung vào cải tiến công nghệ hoặc sử dụng công nghệ mới hiện đại hơn. Hướng này rất quan trọng nhưng gắn với chi phí ban đầu lớn và quản lý không tốt sẽ gây ra lãng phí lớn. Mặt khác, có thể nâng cao chất lượng trên cơ sở giảm chi phí thông qua hoàn thiện và tăng cường công tác quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm được tạo ra từ quá trình sản xuất. Các yếu tố lao động, công nghệ và con người kết hợp chặt chẽ với nhau theo những hình thức khác nhau. Tăng cường quản lý chất lượng sẽ giúp cho xác định đầu tư đúng hướng, khai thác quản lý sử dụng công nghệ, con gnười có hiệu quả hơn. Đây là lý do vì sao quản lý chất lượng được đề cao trong những năm gần đây. 1.1.2.1.c. Nguyên tắc quản lý chất lượng Quản lý chất lượng là một hoạt động quản lý riêng biệt nó có những đòi hỏi, những nguyên tắc riêng. Quản lý chất lượng phải được định hướng bởi khách hàng Sự phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình. Doanh nghiệp cần hiểu biết các nhu cầu hiện tại cũng như tiềm ẩn của khách hàng để không chỉ đáp ứng mà còn phấn đấu vượt xa hơn sự mong đợi của khách hàng. Nguyên tắc đầu tiên của quản lý chất lượng là phải hướng tới khách hàng và nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Tăng cường các hoạt động trước sản xuất và sau bán hàng đều lấy việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng làm trọng, là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. 7
  19. Coi trọng con người trong quản lý Trong một tổ chức con người luôn đóng vai trò hàng đầu trong việc quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, trong công tác quản lý chất lượng cần áp dụng biện pháp thích hợp để có thể phát huy hết tài năng của mọi người, mọi cấp của công việc. Lãnh đạo doanh nghiệp phải là người xây dựng chính sách và chiến lược phát triển doanh nghiệp đồng thời thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và chính sách của doanh nghiệp của người lao động, của xã hội. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp để hoàn toàn lôi cuốn mọi người tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp. Quản lý chất lượng phải thực hiện toàn diện và đồng bộ Quản lý chất lượng tức là quản lý tổng thể các hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, tổ chức, xã hội…liên quan đến các hoạt động như nghiên cứu thi trường, xây dựng chính sách chất lượng, thiết kế chế tạo, kiểm tra, dịch vụ sau khi bán. Nó cũng chính là những kết quả, những cố gắng, nỗ lực chung của các ngành, các cấp các địa phương và từng con người. Quản lý chất lượng toàn diện và đồng bộ sẽ giúp cho các hoạt động của doanh nghiệp được khớp với nhau từ đó tạo ra sự thống nhất cao trong các hoạt động. Từ việc quản lý chất lượng toàn diện giúp cho doanh nghiệp phát hiện ra vấn đề một cách nhanh chóng từ đó có những biện pháp điều chỉnh. Quản lý chất lượng phải thực hiện theo yêu cầu về đảm bảo và cải tiến chất lượng Đảm bảo và cải tiến chất lượng là hai vấn đề có liên quan mật thiết với nhau. Đảm bảo nó bao hàm việc duy trì mức chất lượng nhằm thỏa mãn khách hàng, còn cải tiến giúp cho sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng vượt trội mong đợi của khách hàng. Đảm bảo cải tiến chất lượng là sự phát triển liên tục không ngừng trong công tác quản lý chất lượng. Quản lý chất lượng theo quá trình: Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình. Quản lý phải theo một quá trình tức là phải tiến hành hoạt động quản lý ở mọi khâu quản lý liên quan đến việc hình thành chất lượng đó là khâu nghiên cứu nhu cầu khách hàng cho đến dịch vụ sau bán hàng. Làm 8
  20. tốt việc này sẽ giúp doanh nghiệp ngăn chặn được sản phẩm kém đến tay khách hàng. Đây chính là chính sách nâng cao khả năng cạnh tranh và giảm chi phí cho doanh nghiệp. Nguyên tắc kiểm tra: Kiểm tra là khâu quan trọng của bất kỳ hoạt động quản lý nào nếu như làm việc mà không có kiểm tra thì sẽ không biết được công việc được tiến hành đến đâu. Kiểm tra ở đây không đơn thuần chỉ kiểm tra những sản phẩm xấu ra khỏi sản phẩm tốt mà thực chất nó là một bộ phận sử dụng các phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết vấn đề chất lượng một cách có hiệu quả. Trong sáu nguyên tắc thì việc định hướng khách hàng là nguyên tắc quan trọng nhất nó là nền tảng xây dựng các khâu còn lại. Tuy nhiên, muốn quản lý chất lượng có hiệu quả cần thực hiện đầy đủ sáu nguyên tắc trên. 1.1.2.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình; Hình 1.1: Trình tự QLCLCTXD theo NĐ 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 1.1.2.3. Quản lý chất lượng thi công công trình Quản lý chất lượng thi công công trình là quá trình kiểm soát, giám sát tốt, tất cả các hoạt động diễn ra trên công trường xây dựng nhằm đảm bảo tuân thủ bản vẽ thiết kế, các tiêu chí kỹ thuật và các tiêu chuẩn thi công xây dựng áp dụng cho dự án; Chất lượng thi công công trình phải được kiểm soát từ công đoạn mua sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được sử dụng 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2