Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện lập Tổng mức đầu tư xây dựng công trình
lượt xem 12
download
Nghiên cứu các giải pháp lập và quản lý Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng đề xuất phương pháp lập Tổng mức đầu tư cho “Dự án Bệnh viện Hùng Vương - Giai đoạn II”.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện lập Tổng mức đầu tư xây dựng công trình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI PHẠM THỊ NGỌC ÁNH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI PHẠM THỊ NGỌC ÁNH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 858-03-02 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. DƢƠNG ĐỨC TIẾN (HDC) TS. ĐINH THẾ MẠNH (HDP) TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Họ và tên học viên: PHẠM THỊ NGỌC ÁNH Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện lập Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình”. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào trƣớc đây. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn PHẠM THỊ NGỌC ÁNH 3
- LỜI CÁM ƠN Trong thời gian học tập và nghiên cứu với sự giúp đỡ nhiệt tình của Quý thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Với đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác lập Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình và áp dụng cho dự án đầu tƣ xây dựng Bệnh viện Hùng Vƣơng - Giai đoạn II” bằng sự nỗ lực nghiên cứu của bản thân đã đƣợc hoàn thành. Tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Dƣơng Đức Tiến đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tác giả trong quá trình thực hiện Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sâu sắc sự giúp đỡ của các đồng nghiệp tại Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh, các Ban QLDA, các đơn vị tƣ vấn, ... Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo Trƣờng Đại học Thủy lợi, gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ và cổ vũ động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn./. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn PHẠM THỊ NGỌC ÁNH 4
- MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................5 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................8 DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................9 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................10 MỞ ĐẦU .......................................................................................................................11 1. Tính cấp thiết của Đề tài...................................................................................11 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ........................................................................11 3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................11 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................12 5. Kết quả đạt đƣợc...............................................................................................12 6. Nội dung của luận văn ......................................................................................12 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .........................13 1.1 Tổng quan về tổng mức đầu tƣ .........................................................................13 1.1.1 Đặc điểm của thị trƣờng xây dựng Việt Nam ...........................................13 1.1.2 Đặc điểm của giá xây dựng công trình......................................................13 1.1.3 Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình ......................................................15 1.1.4 Điều chỉnh Tổng mức đầu tƣ.....................................................................15 1.2 Các thành phần chi phí trong Tổng mức đầu tƣ ...............................................16 1.2.1 Chi phí cố định (vốn cố định) ...................................................................16 1.2.2 Vốn lƣu động ban đầu ...............................................................................18 1.2.3 Vốn dự phòng ............................................................................................18 1.3 Các phƣơng pháp xác định tổng mức đầu tƣ theo quy định hiện nay ..............19 1.3.1 Phƣơng pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án ................................19 1.3.2 Tính theo suất vốn đầu tƣ xây dựng công trình ........................................23 1.3.3 Phƣơng pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tƣơng tự đã hoặc đang thực hiện .........................24 1.3.4 Phƣơng pháp kết hợp ................................................................................26 1.3.5 Các căn cứ xác định Tổng mức đầu tƣ ......................................................26 Kết luận chƣơng 1: ....................................................................................................28 5
- CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TP. HỒ CHÍ MINH ...............................................................................................29 2.1 Cơ sở pháp lý công tác lập Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc ..........................................................................29 2.1.1 Căn cứ pháp lý và Căn cứ kỹ thuật ...........................................................29 2.1.2 Quản lý Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình ........................................33 2.2 Tình hình đầu tƣ xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ....................34 2.2.1 Tình hình đầu tƣ xây dựng các công trình thuộc vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .....................................................................34 2.2.2 Tình hình lập Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc tại thành phố Hồ Chí Minh ............................................36 2.3 Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác lập Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc .............................................39 2.3.1 Các yếu tố đặc trƣng cơ bản của dự án đầu tƣ ..........................................39 2.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác lập Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình ...................................................................................................................41 2.3.3 Các yếu tố điển hình của dự án bắt nguồn từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ..42 2.3.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi Tổng mức đầu tƣ trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ .....................................................................................................46 2.4 Đánh giá công tác lập Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua ...............................................................................................................52 2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................52 2.4.2 Tồn tại và nguyên nhân .............................................................................53 2.4.3 Đề xuất giải pháp ......................................................................................53 CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƢ CHO “DỰ ÁN BỆNH VIỆN HÙNG VƢƠNG - GIAI ĐOẠN II” .................................................55 3.1 Kế hoạch phát triển đầu tƣ các công trình xây dựng dân dụng thuộc vốn ngân sách nhà nƣớc trong thời gian tới .....................................................................55 3.1.1 Kế hoạch vốn ngân sách nhà nƣớc ở Trung ƣơng trong thời gian tới ......55 3.1.2 Kế hoạch vốn ngân sách nhà nƣớc ở thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới ...................................................................................................................59 3.2 Phân tích thực trạng công tác lập Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh ............61 6
- 3.2.1 Phƣơng pháp xác định Tổng mức đầu tƣ ..................................................61 3.2.2 Rủi ro trong công tác lập Tổng mức đầu tƣ ..............................................62 3.3 Đề xuất phƣơng pháp lập Tổng mức đầu tƣ cho “Dự án Bệnh viện Hùng Vƣơng - Giai đoạn II” ......................................................................................65 3.3.1 Giới thiệu chung về “Dự án Bệnh viện Hùng Vƣơng - Giai đoạn II” ......65 3.3.2 Thực hiện lập TMĐT cho “Dự án Bệnh viện Hùng Vƣơng - Giai đoạn II” . ...................................................................................................................69 3.3.3 Các giải pháp giảm thiểu rủi ro .................................................................79 Kết luận chƣơng 3: ....................................................................................................80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................81 1. Kết luận: ...........................................................................................................81 2. Kiến nghị: .........................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................98 7
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Thành phần chi phí của Tổng mức đầu tƣ ......................................................18 Hình 2.1 Nhân tố ảnh hƣởng đến công tác lập TMĐT XDCT ......................................42 Hình 2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác lập TMĐT từ giai đoạn chuẩn bị dự án .......................................................................................................................................46 Hình 2.3 Các yếu tố điển hình của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tƣ ........................51 Hình 3.1 Phối cảnh bệnh viện Hùng Vƣơng - Giai đoạn II ...........................................65 Hình 3.2 Mặt bằng vị trí Bệnh viện Hùng Vƣơng - Giai đoạn II ..................................65 8
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng tổng hợp kế hoạch vốn ĐTXD cơ bản (2011-2016) .............................35 Bảng 2.2 Bảng tổng số lƣợng DAĐT do Sở Xây dựng phê duyệt (2014-2018) ...........37 Bảng 3.1 Bảng dự kiến ĐTXD “Dự án Bệnh viện Hùng Vƣơng - Giai đoạn II” .........69 Bảng 3.2 Thống kê tỷ lệ thay đổi ( P%) các thành phần chi phí (theo thu thập số liệu thực tế từ các dự án) ......................................................................................................71 Bảng 3.3 TMĐT xây dựng tính thêm yếu tố rủi ro .......................................................78 Phụ lục 3.1 Bảng tổng hợp Khái toán Tổng mức đầu tƣ ...............................................83 Phụ lục 3.2 Bảng tổng hợp khái toán chi phí TVXD ....................................................84 Phụ lục 3.3 Bảng so sánh tƣơng quan về qui mô và tính chất giữa 2 dự án..................87 Phụ lục 3.4 Bảng khái toán Chi phí xây dựng ...............................................................90 Phụ lục 3.5 Bảng Tổng hợp khái toán Chi phí phần thiết bị theo xây lắp.....................92 Phụ lục 3.6 Bảng Tổng hợp khái toán Chi phí thiết bị y tế ...........................................94 Phụ lục 3.7 Bảng tính Chi phí dự phòng trƣợt giá ........................................................95 9
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQL Ban quản lý BPTC Biện pháp thi công CĐT Chủ đầu tƣ CP Chính phủ DAĐT Dự án đầu tƣ ĐTXD Đầu tƣ xây dựng NĐ Nghị định NSNN Ngân sách Nhà nƣớc QH Quốc hội QLCL Quản lý chất lƣợng QLDA Quản lý dự án QLDAĐT Quản lý dự án đầu tƣ QLNN Quản lý Nhà nƣớc TCXD Thi công xây dựng TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công TKCS Thiết kế cơ sở TKKT Thiết kế kỹ thuật TMĐT Tổng mức đầu tƣ TP Thành phố TTYT Trung tâm Y tế TVGS Tƣ vấn giám sát TƢ Trung ƣơng VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật UBND Ủy ban Nhân dân XDCT Xây dựng công trình 10
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Tính đúng, tính đủ chi phí đầu tƣ xây dựng luôn là điều quan tâm của các Chủ đầu tƣ dự án xây dựng công trình cũng nhƣ Tƣ vấn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình vì trên cơ sở đó Chủ đầu tƣ mới có thể đánh giá chuẩn xác tính hiệu quả của dự án để có thể quyết định đầu tƣ hay không đầu tƣ dự án. Một trong những nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng là: “Chi phí đầu tƣ xây dựng phải đƣợc tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trƣờng tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng công trình” (Điều 4 - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP). Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn nhà nƣớc (từ 30% trở lên hoặc dƣới 30% nhƣng lớn hơn 5 tỷ đồng), việc tính đúng, tính đủ chi phí đầu tƣ xây dựng công trình là một yêu cầu rất quan trọng. Thời gian qua, tại TP. Hồ Chí Minh nhiều dự án đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng sử dụng vốn nhà nƣớc phải điều chỉnh tăng Tổng mức đầu tƣ. Vì vậy việc xác định giá trị Tổng mức đầu tƣ theo nguyên tắc "tính đúng, tính đủ" là hết sức cần thiết, nhằm giúp các Chủ đầu tƣ quản lý chi phí của dự án an toàn cũng nhƣ giúp cho các cơ quan thẩm định dự án sử dụng vốn nhà nƣớc phê duyệt Tổng mức đầu tƣ trên cơ sở hợp lý và khoa học. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu các giải pháp lập và quản lý Tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng đề xuất phƣơng pháp lập Tổng mức đầu tƣ cho “Dự án Bệnh viện Hùng Vƣơng - Giai đoạn II”. 3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu Cách tiếp cận: Thu thập tài liệu thực tế dự án Phƣơng pháp nghiên cứu: 11
- – Phƣơng pháp thu thập và phân tích các dữ liệu; – Phƣơng pháp thống kê tổng hợp. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các dự án đầu tƣ xây dựng dân dụng sử dụng vốn NSNN. Phạm vi nghiên cứu là các công trình xây dựng dân dụng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2011-2016. 5. Kết quả đạt đƣợc Tổng quan về thực trạng các phƣơng pháp lập tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ xây dựng dân dụng sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại thành phố Hồ Chí Minh. Phân tích và đƣa ra các giải pháp khắc phục tình trạng vƣợt Tổng mức đầu tƣ. Đề xuất phƣơng pháp lập Tổng mức đầu tƣ cho “Dự án Bệnh viện Hùng Vƣơng - Giai đoạn II”. 6. Nội dung của luận văn Chƣơng 1: Tổng quan về lập Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc Chƣơng 2: Cơ sở lý luận công tác lập Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Tp. Hồ Chí Minh Chƣơng 3: Đề xuất phƣơng pháp lập Tổng mức đầu tƣ cho “Dự án Bệnh viện Hùng Vƣơng - Giai đoạn II” 12
- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1 Tổng quan về tổng mức đầu tƣ 1.1.1 Đặc điểm của thị trƣờng xây dựng Việt Nam Thị trƣờng xây dựng Việt Nam đƣợc vận hành theo đƣờng lối đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta lựa chọn là xây dựng một nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Đặc điểm này cho thấy vai trò quản lý của Nhà nƣớc đối với thị trƣờng xây dựng là rất quan trọng. Môi trƣờng pháp lý thiếu và chƣa ổn định. Nhiều văn bản pháp luật còn bộc lộ những bất cập và đã phải bổ sung, sửa đổi nhiều lần, thƣờng xuyên. Đây là một trong những nguyên nhân làm cho tính cạnh tranh trên thị trƣờng xây dựng thiếu lành mạnh và gây ra tốn kém, lãng phí cho Nhà nƣớc, xã hội. Cung và cầu trên thị trƣờng xây dựng mất cân đối nghiêm trọng. Lực lƣợng cung dƣ thừa, nhƣng lại có điểm còn thiếu nhƣ thiếu các lực lƣợng xây dựng đặc chủng tinh nhuệ, thiếu những công ty mạnh có khả năng cạnh tranh với các nhà thầu nƣớc ngoài. Phần lớn các doanh nghiệp hoạt động trên thị trƣờng đều có quy mô nhỏ, chỉ có một số ít các doanh nghiệp có quy mô tƣơng đối lớn. Tính cạnh tranh trên thị trƣờng rất gay gắt. Thị trƣờng xây dựng Việt Nam đang đứng trƣớc những cơ hội và thách thức to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. 1.1.2 Đặc điểm của giá xây dựng công trình 1.1.2.1 Giá xây dựng công trình Giá XDCT là dự tính và mang tính đơn chiếc. Cách xác định giá XDCT có nhiều điểm khác so với cách xác định giá sản phẩm công nghiệp, đó là không thể xác định giá theo chủng loại, quy cách, chất lƣợng từng lô hàng mà chỉ có thể dự tính giá đơn chiếc. 13
- Xác định giá XDCT là một quá trình từ TMĐT của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tƣ XDCT đến dự toán XDCT ở giai đoạn thực hiện DAĐT XDCT và giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ khi kết thúc xây dựng, đƣa công trình vào khai thác, sử dụng. Giá XDCT là loại giá đƣợc tổ hợp theo cơ cấu bộ phận cấu tạo đối tƣợng (sản phẩm) nên có giá hạng mục công trình, bộ phận hạng mục, bộ phận kết cấu, chi tiết kết cấu. 1.1.2.2 Chi phí xây dựng công trình Chi phí đầu tƣ XDCT là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tƣ XDCT đƣợc biểu thị qua các chỉ tiêu: – Chỉ tiêu TMĐT của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tƣ XDCT. – Dự toán XDCT ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ XDCT. – Giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ khi kết thúc xây dựng, đƣa công trình vào khai thác, sử dụng. Chi phí đầu tƣ XDCT đƣợc lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tƣ XDCT, các bƣớc thiết kế, nguồn vốn sử dụng và các quy định của Nhà nƣớc. Việc lập và quản lý chi phí đầu tƣ XDCT phải bảo đảm mục tiêu đầu tƣ và hiệu quả dự án, đồng thời phải bảo đảm tính khả thi của dự án đầu tƣ XDCT, bảo đảm tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trƣờng. Nhà nƣớc thực hiện quản lý chi phí dự án đầu tƣ XDCT, hƣớng dẫn phƣơng pháp lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ XDCT, cơ quan quản lý nhà nƣớc về xây dựng công bố định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các thông tin liên quan để chủ đầu tƣ tham khảo xác định chi phí đầu tƣ. Chủ đầu tƣ XDCT chịu trách nhiệm quản lý chi phí dự án đầu tƣ XDCT từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đến khi công trình đƣợc đƣa vào khai thác, sử dụng. Chủ đầu tƣ đƣợc thuê tổ chức, cá nhân tƣ vấn để thực hiện việc lập, thẩm tra và kiểm soát chi phí dự án 14
- đầu tƣ XDCT phù hợp với nguồn vốn sử dụng, điều kiện cụ thể của công trình xây dựng. 1.1.3 Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình Theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP, TMĐT XDCT đƣợc hiểu: “Tổng mức đầu tư là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư đồng thời là dự toán xây dựng công trình được xác định phù hợp với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công”. Khi lập dự án đầu tƣ XDCT hay lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chủ đầu tƣ phải xác định TMĐT để tính toán hiệu quả đầu tƣ xây dựng. TMĐT đã đƣợc phê duyệt là chi phí tối đa mà CĐT đƣợc phép sử dụng để đầu tƣ XDCT và là cơ sở để chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn để thực hiện đầu tƣ XDCT. 1.1.4 Điều chỉnh Tổng mức đầu tƣ TMĐT đƣợc điều chỉnh đối với một trong các trƣờng hợp sau đây: – Ảnh hƣởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch hoạ hoặc sự kiện bất khả kháng khác. – Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án. – Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hƣởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án. Nội dung, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt TMĐT điều chỉnh đƣợc quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều 7 của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP: – Trƣờng hợp vƣợt TMĐT đã đƣợc phê duyệt thì Chủ đầu tƣ báo cáo ngƣời quyết định đầu tƣ xem xét, quyết định. – Trƣờng hợp khi thay đổi cơ cấu các khoản mục chi phí trong TMĐT, kể cả sử dụng chi phí dự phòng để điều chỉnh mà không vƣợt TMĐT đã đƣợc phê duyệt thì Chủ đầu 15
- tƣ đƣợc quyền quyết định việc điều chỉnh (Tổng mức đầu tư điều chỉnh không vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt và không làm thay đổi quy mô, mục tiêu của dự án thì Chủ đầu tư tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc phê duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh - Khoản 5 Điều 134 Luật Xây dựng). TMĐT điều chỉnh đƣợc xác định bằng TMĐT đã đƣợc phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần TMĐT bổ sung. Giá trị phần TMĐT bổ sung đƣợc xác định thành một khoản chi phí riêng và phải đƣợc tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra trƣớc khi quyết định phê duyệt. 1.2 Các thành phần chi phí trong Tổng mức đầu tƣ Theo Giáo trình Lập Dự Án Đầu Tƣ của tác giả PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt [1] định nghĩa: “Tổng mức vốn đầu tư của dự án là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng công trình được ghi trong quyết định đầu tư. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình”. Theo tính chất của các khoản chi phí, TMĐT có thể đƣợc chia ra nhƣ sau: 1.2.1 Chi phí cố định (vốn cố định) 1.2.1.1 Chi phí xây dựng – Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. – Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ (có tính đến giá trị vật tự, vật liệu đƣợc thu hồi (nếu có) để giảm vốn đầu tƣ). – Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng. – Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đƣờng thi công, điện, nƣớc...) nhà tạm tại hiện trƣởng để ở và điều hành thi công (nếu có) 1.2.1.2 Chi phí thiết bị – Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công), chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ. 16
- – Chi phí vận chuyển từ cảng và nơi mua đến công trình, chi phí lƣu kho, lƣu bãi, lƣu container (nếu có) tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo dƣỡng kho bãi tại hiện trƣờng. – Chi phí lắp đặt thiết bị và thử nghiệp, hiệu chỉnh (nếu có). – Thuế và chi phí bảo hiểm thiết bị công trình và các khoản chi phí khác có liên quan. 1.2.1.3 Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư – Chi phí bồi thƣờng nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất,... – Chi phí thực hiện tái định cƣ có liên quan đến bồi thƣờng giải phòng mặt bằng của dự án. – Chi phí tổ chức bồi thƣờng giải phóng mặt bằng. – Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng, chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tƣ. 1.2.1.4 Chi phí quản lý dự án – Gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc QLDA từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện các công việc QLDA từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng. 1.2.1.5 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng – Gồm chi phí khảo sát xây dựng, chi phí lập báo cáo đầu tƣ (nếu có), chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế XDCT, chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán XDCT. 1.2.1.6 Chi phí khác – Gồm các chi phí cần thiết không thuộc các khoản chi phí trên. Các khoản chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, tái định cƣ, chi phí QLDA, chi phí tƣ vấn ĐTXD và các khoản chi phí khác tuy không trực tiếp tạo ra tài sản cố định nhƣng là các khoản chi gián tiếp hoặc có liên quan đến việc tạo ra và vận hành khai 17
- thác các tài sản đó để đạt đƣợc mục tiêu đầu tƣ. Các khoản chi phí này thƣờng đƣợc thu hồi đều trong một số năm đầu khi dự án đi và hoạt động. Hình 1.1 Thành phần chi phí của Tổng mức đầu tƣ Chi phí bồi thường và hỗ trợ tái định cư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị Tổng mức đầu Chi phí QLDA tư của dự án Chi phí Tư vấn ĐTXD Chi phí dự phòng Chi phí khác 1.2.2 Vốn lƣu động ban đầu Gồm các chi phí để tạo ra các tài sản lƣu động ban đầu (cho một chu kỳ sản xuất kinh doanh hay trong vòng 1 năm) đảm bảo cho dự án có thể đi vào hoạt động theo các điều kiện kinh tế kỹ thuật đã dự tính: 1.2.2.1 Tài sản lưu động sản xuất (vốn sản xuất) Gồm những tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất (nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ... đang dự trữ trong kho) và tài sản trong sản xuất (giá trị những sản phẩm dở dang) 1.2.2.2 Tài sản lưu động lưu thông (vốn lưu thông) Gồm tài sản dự trữ cho quá trình lƣu thông (thành phẩm hàng hóa dự trữ trong kho hay đang gửi bán) và tài sản trong quá trình lƣu thông (vốn bằng tiền, các khoản phải thu). 1.2.3 Vốn dự phòng Gồm chi phí dự phòng cho khối lƣợng công việc phát sinh chƣa lƣờng trƣớc đƣợc khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá trong thời gian thực hiện dự án. 18
- 1.3 Các phƣơng pháp xác định tổng mức đầu tƣ theo quy định hiện nay 1.3.1 Phƣơng pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án Theo Thông tƣ số 06/2016 TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn: – Chi phí xây dựng đƣợc tính theo khối lƣợng chủ yếu từ TKCS, các khối lƣợng khác dự tính và giá xây dựng phù hợp với thị trƣờng; – Chi phí thiết bị đƣợc tính theo số lƣợng, chủng loại thiết bị phù hợp với thiết kế công nghệ, giá thiết bị trên thị trƣờng và các yếu tố khác (nếu có); – Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc tính theo khối lƣợng phải bồi thƣờng hỗ trợ, tái định cƣ của dự án và các chế độ của Nhà nƣớc có liên quan; – Chi phí QLDA, chi phí tƣ vấn ĐTXD và chi phí khác đƣợc xác định bằng cách lập dự toán hoặc tạm tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị; – Chi phí dự phòng. Đối với công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì TMĐT đồng thời là dự toán công trình gồm chi phí bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng tái định cƣ (nếu có). Dự toán công trình tính theo khối lƣợng từ TKBVTC. 1.3.1.1 Xác định chi phí bồi thường hỗ trợ tái định cư Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc hƣớng dẫn trong Thông tƣ 37/2014/TT- BTNMT và Nghị định 47/2014NĐ-CP, xác định theo khối lƣợng phải bồi thƣờng và tái định cƣ của dự án và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc về bồi thƣờng, tái định cƣ của địa phƣơng nơi xây dựng công trình đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành. 1.3.1.2 Xác định chi phí xây dựng Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, thuộc dự án xác định theo công thức sau: 19
- (1-1) Trong đó: n: Số công trình hạng mục công trình thuộc dự án Chi phí xây dựng công trình hạng mục công trình đƣợc xác định theo công thức sau: ∑ (1-2) Trong đó: : Khối lƣợng công tác xây dựng chủ yếu hoặc bộ phận kết cấu chính thứ j của công trình thuộc dự án, (j=1÷m) : Đơn giá xây dựng chủ yếu hoặc đơn giá theo bộ phận kết cấu chính thứ J của công trình. Đơn giá có thể là đơn giá XDCT đầy đủ hoặc giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm cả chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trƣớc) : Chi phí xây dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng mục công trình ƣớc tính theo tỷ lệ % trên tổng chi phí xây dựng các công tác chủ yếu hoặc tổng chi phí các hạng mục kết cấu chính của công trình hạng mục công trình. : Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng. 1.3.1.3 Xác định chi phí thiết bị Trƣờng hợp dự án có các nguồn thông tin, số liệu chi tiết về dây chuyền công nghệ, số lƣợng, chủng loại, giá trị từng thiết bị hoặc giá trị toàn bộ dây truyền công nghệ, giá một tấn hoặc một cái hay toàn bộ dây truyền thiết bị tƣơng ứng thì chi phí thiết bị của dự án bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án. Trƣờng hợp dự án có thông tin về giá chào hàng đồng bộ, về thiết bị dây truyền công nghệ của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị thì chi phí thiết bị của dự án có thể đƣợc lấy trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị đồng bộ này. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn