intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Thí nghiệm - Kiểm định tại phòng LasXD 152

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý tại phòng thí nghiệm cả về mặt nhân sự và thiết bị máy móc. Trên cơ sở đảm bảo đầy đủ các điều kiện cơ sở vật chất, môi trường làm việc chuyên nghiệp kết hợp với công tác quản lý hiệu quả đã giúp cho phòng Las-XD 152 thực sự phát huy tối đa hiệu quả máy móc thiết bị và con người trong việc đánh giá kết quả, tham gia quản lý chất lượng các công trình xây dựng ở địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Thí nghiệm - Kiểm định tại phòng LasXD 152

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN ĐÌNH TRỌNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM-KIỂM ĐỊNH TẠI PHÒNG LAS-XD 152 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH THUẬN, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN ĐÌNH TRỌNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM-KIỂM ĐỊNH TẠI PHÒNG LAS-XD 152 Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng Mã số: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẨN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ VĂN HÙNG BÌNH THUẬN, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Trần Đình Trọng i
  4. LỜI CÁM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tác giả đã hoàn thành luận văn với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Thí nghiệm - Kiểm định tại phòng Las- XD 152”. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và cán bộ Trường Đại học Thuỷ lợi, đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để tôi có thể hoàn thành được khóa học và luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trung tâm Kiểm định Xây dựng Bình Thuận, các đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện, giúp đỡ động viên tác giả trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Có được kết quả này, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Lê Văn Hùng, người trực tiếp hướng dẫn, dành nhiều thời gian, tâm huyết giúp tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng vì thời gian thực hiện Luận văn có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế nên không thể tránh được những sai xót. Tác giả xin trân trọng và mong được tiếp thu các ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè đồng nghiệp. ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................. iii DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................ viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài .............................................................................. 2 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ....................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài.............................. 4 6. Kết quả đạt được .................................................................................. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM – KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG .................................................................................................. 5 1.1 Vị trí và tầm quan trọng của công tác Thí nghiệm – Kiểm định trong hệ thống kiểm soát chất lượng xây dựng..............................................................................5 1.1.1 Những nội dung chính của công tác Thí nghiệm - Kiểm định ....................5 1.1.1.1 Công tác Thí nghiệm ...............................................................................5 1.1.1.2 Công tác Kiểm định .................................................................................6 1.1.2 Vị trí và tầm quan trọng của công tác Thí nghiệm - Kiểm định..................7 1.1.2.1 Vị trí và tầm quan trọng của công tác Thí nghiệm ..................................7 1.1.2.2 Vị trí và tầm quan trọng của công tác Kiểm định ...................................8 1.2 Quá trình phát triển của hệ thống Thí nghiệm – Kiểm định xây dựng của Việt Nam ................................................................................................................... 10 1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 10 1.2.2 Cơ cấu hệ thống các phòng thí nghiệm và kiểm định ............................... 12 1.2.2.1 Phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng mang mã hiệu VILAS ...............................................................................................................12 1.2.2.2 Phòng thí nghiệm mang mã hiệu LAS-XD ...........................................13 iii
  6. 1.2.3 Hệ thống các văn bản pháp luật liên quan trong lĩnh vực Thí nghiệm – Kiểm định ...............................................................................................................13 1.2.3.1 Luật ........................................................................................................14 1.2.3.2 Nghị định ............................................................................................... 15 1.2.3.3 Thông tư ................................................................................................ 16 1.3 Thực trạng hoạt động Thí nghiệm - Kiểm định hiện nay của Việt Nam ......18 1.3.1 Những thành tựu đạt được trong lĩnh vực Thí nghiệm – Kiểm định .........18 1.3.2 Những tồn tại, hạn chế trong lĩnh vực Thí nghiệm – Kiểm định ..............20 1.4 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng hoạt động Thí nghiệm - Kiểm định ................................................................................................................... 21 1.4.1 Nguyên nhân khách quan ..........................................................................21 1.4.2 Nguyên nhân chủ quan ..............................................................................22 1.5 Một số vấn đề đặt ra cần phải nghiên cứu trong công tác Thí nghiệm – Kiểm định nói chung ...............................................................................................................23 Kết luận chương 1............................................................................................... 24 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT VỀ CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH ........................................................................................... 25 2.1 Qui định về phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng ............................... 25 2.1.1 Quy định chung về phòng Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng ...............25 2.1.2 Thí nghiệm viên và phạm vi thí nghiệm .................................................... 26 2.1.2.1 Thí nghiệm viên chuyên ngành xây dựng .............................................26 2.1.2.2 Phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng ..................... 26 2.1.3 Danh mục và tiêu chuẩn áp dụng trong công tác thí nghiệm và kiểm định .. ...............................................................................................................28 2.1.3.1 Quy chuẩn kỹ thuật ................................................................................28 2.1.3.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật ...............................................................................28 2.2 Yêu cầu trong công tác Thí nghiệm – Kiểm định tại địa phương ................36 2.2.1 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 36 2.2.2 Phạm vi chuyên môn .................................................................................37 2.3 Yêu cầu nâng cao tính chính xác trong việc đánh giá kết quả Thí nghiệm – Kiểm định ................................................................................................................... 38 2.3.1 Yêu cầu nâng cao năng lực đánh giá trong công tác Thí nghiện – Kiểm định ...............................................................................................................38 iv
  7. 2.3.2 Góp phần giải quyết tốt các trường hợp tranh chấp, khiếu kiện về chất lượng công trình ............................................................................................................39 2.4 Yêu cầu nâng cao năng lực trong công tác Thí nghiệm – Kiểm định của phòng Las-XD 152 ........................................................................................................40 2.4.1 Yêu cầu về nhân lực ..................................................................................40 2.4.2 Yêu cầu về thiết bị ..................................................................................... 41 2.4.3 Yêu cầu về cơ cấu quản lý và mô hình tổ chức .........................................41 Kết luận Chương 2 .............................................................................................. 42 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG TẠI PHÒNG LAS-XD 152 ......................................................................... 43 3.1 Giới thiệu chung về công tác Thí nghiệm – Kiểm định tại phòng Las-XD 152 ................................................................................................................... 43 3.1.1 Giới thiệu chung về cơ sở vật chất, năng lực của Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận ....................................................................................................43 3.1.1.1 Giới thiệu sơ bộ về Trung tâm Kiểm định Xây dựng Bình Thuận........43 3.1.1.2 Tổ chức bộ máy Trung tâm Kiểm định Xây dựng Bình Thuận ............44 3.1.2 Giới thiệu chung về phòng Thí nghiệm Kiểm định vật liệu và cấu kiện xây dựng (Las-XD 152) thuộc Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận...................... 46 3.1.2.1 Giới thiệu sơ bộ về phòng Las-XD 152 ................................................46 3.1.2.2 Giới thiệu về nhân lực phòng Las-XD 152 ...........................................48 1.1.1.3 Giới thiệu về năng lực thử nghiệm phòng Las-XD 152 ........................ 52 1.1.1.4 Giới thiệu về thiết bị phòng Las-XD 152 ..............................................52 3.2 Thực trạng về công tác Thí nghiệm – Kiểm định tại phòng Las-XD 152 ....54 3.2.1 Đánh giá thực trạng về những thành tựu, những mặt đạt được, ưu điểm, lợi thế trong lĩnh vực Thí nghiệm – Kiểm định tại phòng Las-XD 152 ............................. 54 3.2.2 Đánh giá thực trạng về những hạn chế, tồn tại, những khó khăn trong lĩnh vực Thí nghiệm – Kiểm định tại phòng Las-XD 152 .................................................... 55 3.2.3 Xác định nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến những hạn chế, tồn tại, trong lĩnh vực Thí nghiệm – Kiểm định tại phòng Las-XD 152 ...................................57 3.2.4 Những vấn đề đặt ra cần phải nghiên cứu để khắc phục những hạn chế, tồn tại trong lĩnh vực Thí nghiệm – Kiểm định tại phòng Las-XD 152 .............................. 59 3.3 Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác Thí nghiệm – Kiểm định tại phòng Las-XD 152 .................................................................................60 3.3.1 Các giải pháp quản lý về mặt nhân sự ....................................................... 60 v
  8. 3.3.1.1 Quản lý nhân sự thông qua quy trình thực hiện công việc .................... 60 3.3.1.2 Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng Thí nghiệm viên trong phòng ....63 3.3.1.3 Lập kế hoạch đào tạo hàng năm cho Thí nghiệm viên .......................... 65 3.3.1.4 Duy trì chế độ họp triển khai công việc định kỳ vào đầu tuần ..............67 3.3.1.5 Công tác giao tiếp, trao đổi thông tin với khách hàng .......................... 68 3.3.1.6 Tạo môi trường làm việc tốt ..................................................................68 3.3.1.7 Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nội quy của đơn vị và của phòng ....68 3.3.2 Các giải pháp quản lý về trang thiết bị máy móc ......................................69 3.3.2.1 Quản lý thiết bị thông qua quy trình quản lý thiết bị ............................ 69 3.3.2.2 Xây dựng quy trình sử dụng thiết bị ...................................................... 71 3.3.2.3 Phân công nhiệm vụ và trách nhiệm trong việc sử dụng và bảo quản thiết bị ...............................................................................................................73 3.3.2.4 Lập kế hoạch đầu tư trang thiết bị phù hợp với nhiệm vụ của phòng Thí nghiệm, đáp ứng yêu cầu thực tiễn ................................................................................73 3.3.2.5 Ban hành các quy chế phối hợp với các phòng nghiệp vụ nhằm phát huy hiệu quả việc sử dụng máy móc thiết bị ........................................................................74 3.3.2.6 Quán triệt việc thực hiện nghiêm túc các nội quy .................................74 3.3.3 Các giải pháp quản lý khác ........................................................................74 3.3.4 Kết quả đạt được từ những giải pháp nêu trên ..........................................74 Kết luận Chương 3 .............................................................................................. 75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 76 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 79 PHỤ LỤC .................................................................................................. 82 vi
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sơ đồ vị trí công tác Thí nghiệm – Kiểm định trong vòng đời của một công trình ................................................................................................................................ 10 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Trung tâm Kiểm định Xây dựng Bình Thuận ......................... 45 Hình 3.2 Quy trình thực hiện công việc phòng Las-XD 152 ........................................61 Hình 3.3 Sơ đồ phân công nhiệm vụ .............................................................................64 Hình 3.4 Quy trình lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ...................................66 Hình 3.5 Quy trình quản lý thiết bị................................................................................69 Hình 3.6 Quy trình sử dụng thiết bị ...............................................................................72 vii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Danh mục các quy chuẩn quốc gia hiện hành ................................................28 Bảng 2.2 Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành ................................................28 Bảng 2.3 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu thí nghiệm và kiểm định ................................ 37 Bảng 3.1 Danh sách nhân sự phòng Las-XD 152 ......................................................... 48 Bảng 3.2 Bảng so sánh các số liệu tổng hợp giai đoạn trước khi áp dụng các giải pháp và sau khi áp dụng các giải pháp tại phòng Las-XD 152 ..............................................75 viii
  11. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CĐT Chủ đầu tư HC-QLN Hành chính – Quản lý nhà KHCN Khoa học công nghệ KT-KH Kinh tế - Kế hoạch LAS Laboratory At Site TNV Thí nghiệm viên XD Xây dựng VLXD Vật liệu Xây dựng ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập quốc tế, ngành xây dựng giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế nước nhà. Gắn với sự phát triển của khoa học công nghệ, ngành xây dựng cũng đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ nhằm đáp ứng được xu hướng phát triển chung của đất nước. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Chính vì vậy, chất lượng công trình xây dựng phụ thuộc nhiều vào chất lượng vật liệu xây dựng. Để đảm bảo được chất lượng công trình xây dựng, cần tiến hành các thí nghiệm kiểm tra và giám sát chất lượng chúng trước khi đưa vào sử dụng. Quản lý chất lượng công trình xây dựng công trình bao gồm các hoạt động quản lý chất lượng của nhà thầu thi công thông qua việc tiến hành công tác thí nghiệm, giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầu tư, giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đầu tiên đến chất lượng, khả năng làm việc và tuổi thọ của công trình là chất lượng của vật liệu sử dụng. Chất lượng đó được thể hiện qua giá trị của các loại cường độ giới hạn, biến dạng giới hạn, mo đun đàn hồi, tính chất và số lượng các khuyết tật đã tồn tại hoặc xuất hiện mới trên công trình trong quá trình thi công và khai thác. Các đặc trưng về cường độ biến dạng cũng như các khuyết tật của vật liệu là những số liệu và thông tin cần thiết cho cả quá trình thiết kế, chế tạo thi công và khai thác sử dụng công trình thông qua quá trình Thí nghiệm và Kiểm định. Do đó, công tác thí nghiệm vật liệu là một trong những công tác chính của việc quản lý chất lượng vật liệu nói riêng và công tác quản lý chất lượng công trình nói chung. Công tác Thí nghiệm Kiểm định Vật liệu và cấu kiện xây dựng công trình có thể xem là một mắt xích quan trọng trong dây chuyền hình thành một sản phẩm xây dựng có 1
  13. chất lượng, đó là tiền đề, là nền móng giúp cho việc quản lý chất lượng công trình xây dựng đạt hiệu quả cao nhất. Từ đó ta có thể nhận định, nhiệm vụ và trách nhiệm của các phòng Las-XD trên cả nước nói chung và phòng Las-XD 152 nói riêng là rất quan trọng và nặng nề. Vai trò của người Thí nghiệm viên và các thiết bị Thí nghiệm – Kiểm định là yếu tố quyết định đến chất lượng vật liệu, cấu kiện của công trình, ngoài việc phải giỏi về chuyên môn, đảm bảo tính chính xác trong công việc, cần phải có đạo đức nghề nghiệp tốt, tránh những ảnh hưởng, tác động tiêu cực của các yếu tố bên ngoài làm ảnh hưởng đến tính chính xác của công tác Thí nghiệm – Kiểm định. Bên cạnh đó, thông qua các phòng Las-XD, các cơ quan quản lý nhà nước có thể kiểm soát chặt chẽ chất lượng của công trình xây dựng từ giai đoạn bắt đầu đến khi hoàn thành công trình đi vào sử dụng và kể cả những công trình đã qua sử dụng. Do vậy, để thực hiện tốt vai trò của của các phòng Las-XD, cần phải có những giải pháp cụ thể, thiết thực, phù hợp với tình hình phát triển và đáp ứng hiệu quả nhu cầu thực tế. Hay nói cách khác, việc nghiên cứu tìm ra những giải pháp quản lý tốt về nhân sự cũng như sử dụng hiệu quả các trang thiết bị trong lĩnh vực Thí nghiệm – Kiểm định là điều hết sức cần thiết. Vì vậy, tác giả chọn đề tài "Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Thí nghiệm - Kiểm định tại phòng Las-XD 152" để thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tuy chỉ là những giải pháp nhỏ nhưng lại rất thực tế và đã mang lại những hiệu quả rất tốt cho đơn vị. 2. Mục đích của đề tài Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý tại phòng thí nghiệm cả về mặt nhân sự và thiết bị máy móc. Trên cơ sở đảm bảo đầy đủ các điều kiện cơ sở vật chất, môi trường làm việc chuyên nghiệp kết hợp với công tác quản lý hiệu quả đã giúp cho phòng Las-XD 152 thực sự phát huy tối đa hiệu quả máy móc thiết bị và con người trong việc đánh giá kết quả, tham gia quản lý chất lượng các công trình xây dựng ở địa phương. 2
  14. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận như sau: căn cứ vào thực trạng công tác thí nghiệm, kiểm định tại địa phương. Để đáp ứng được yêu cầu công việc và phát triển đơn vị, Phòng Las-XD 152 cần phải có sự đổi mới, nâng cao tính chuyên nghiệp, do vậy cần phải đề xuất các giải pháp để quản lý tốt nhân sự và thiết bị của phòng Las-XD 152, từ đó giúp cho việc thực hiện công việc tại phòng đi vào nề nếp, bài bản, nâng cao tính cạnh tranh và đem lại hiệu quả trong việc đánh giá chất lượng công trình xây dựng tại địa phương. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp lý luận - Phương pháp thực tiễn 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác Thí nghiệm và Kiểm định trên phạm vi cả nước nói chung. Tìm hiểu về thực trạng và các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng đánh giá của công tác Thí nghiệm – Kiểm định. Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý các hoạt động tại phòng Thí nghiệm-Kiểm định vật liệu và cấu kiện xây dựng (Las-XD 152) thuộc Trung tâm Kiểm định Xây dựng Bình Thuận để nâng cao chất lượng đánh giá trong công tác Thí nghiệm – Kiểm định. 3
  15. 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học của đề tài Đưa ra được các giải pháp quản lý về nhân sự và thiết bị một cách khoa học, hợp lý phát huy tối đa hiệu quả sử dụng. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Phát huy tối đa hiệu quả sử dụng nhân lực và thiết bị Thí nghiệm-Kiểm định tại phòng Las-XD 152. - Nâng cao năng lực của phòng Las-XD 152, thực sự là cánh tay hỗ trợ đắc lực cho Sở Xây dựng Bình Thuận trong công tác Thí nghiệm-Kiểm định tại địa phương. - Nâng cao tính chính xác trong việc đánh giá chất lượng công trình xây dựng. 6. Kết quả đạt được Đề xuất các giải pháp quản lý về nhân sự và thiết bị hiệu quả trong phạm vi một phòng chuyên môn, có thể áp dụng mô hình quản lý như trên với các phòng LAS-XD có quy mô phù hợp. 4
  16. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM – KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG 1.1 Vị trí và tầm quan trọng của công tác Thí nghiệm – Kiểm định trong hệ thống kiểm soát chất lượng xây dựng 1.1.1 Những nội dung chính của công tác Thí nghiệm - Kiểm định Trong hoạt động xây dựng, việc kiểm tra và xác định chất lượng vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng cho công trình hay kiểm tra xác định chất lượng một cấu kiện hoặc toàn bộ công trình nhằm làm rõ chất lượng của vật liệu hay bộ phận, công trình phục vụ cho việc kiểm tra, nghiệm thu và đánh giá chất lượng xây dựng công trình xây dựng là công việc không thể thiếu, không thể bỏ qua bỏi nó cho các bên liên quan biết rõ chất lượng thực sự của sản phẩm xây dựng có đáp ứng được các yêu cầu của thiết kế hay của tiêu chuẩn, quy chuẩn hay không. Việc kiểm tra và xác định được thực hiện thông qua công tác Thí nghiệm và Kiểm định công trình xây dựng. Để phân tích, đánh giá và so sánh khả năng làm việc của vật liệu và kết cấu công trình, nội dung của các ngành khoa học liên quan như: Sức bền vật liệu; Cơ học kết cấu; Vật liệu xây dựng; Kết cấu bê tông cốt thép và gạch đá, Kết cấu thép – gỗ; Công nghệ và kỹ thuật thi công v.v..là những kiến thức không tách rời khỏi chuyên ngành Thí nghiệm và Kiểm định công trình. 1.1.1.1 Công tác Thí nghiệm Thí nghiệm công trình là một lĩnh vực của Nghiên cứu thực nghiệm nhằm xác định và đánh giá khả năng làm việc thực tế của vật liệu và kết cấu công trình xây dựng để kiểm tra, so sánh với kết quả tính toán (lý thuyết). Thí nghiệm công trình bao gồm các thí nghiệm, thử nghiệm được thực hiện trên các mẫu thử vật liệu, cấu kiện và kết cấu công trình tuân theo một quy trình được xác lập bởi các mục tiêu của đề tài nghiên cứu, hay của các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành. Nhiệm vụ cơ bản của nghiên cứu thực nghiệm nói chung, Thí nghiệm công trình nói riêng là phát hiện, phân tích, đánh giá và rút ra những kết luận về khả năng làm việc thực tế - độ cứng, độ bền, độ ổn định và tuổi thọ của kết cấu công trình để so sánh với những kết quả đã tính toán bằng các phương pháp tính lý thuyết. Trong nhiều trường 5
  17. hợp, kết quả của Nghiên cứu thực nghiệm còn thay thế được lời giải của các bài toán đặc thù, phức tạp mà nếu sử dụng các phương pháp lý thuyết sẽ mất quá nhiều công sức, thậm chí không giải quyết được. Từ kết quả của Nghiên cứu thực nghiệm, các nhà khoa học tiếp tục sửa đổi, hoàn thiện các phương pháp tính đã có và có thể phát minh ra phương pháp tính mới cho kết quả có độ chính xác cao hơn. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bao gồm các hoạt động đo lường xác định đặc tính về cơ, lý, hoá, hình học của các đối tượng thí nghiệm: sản phẩm, vật liệu xây dựng; đất xây dựng; cấu kiện, kết cấu công trình xây dựng; môi trường xây dựng đối với các loại công trình xây dựng. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm hoặc ngoài hiện trường bằng phương pháp phá huỷ hoặc không phá huỷ, xác định các đặc tính của đối tượng thí nghiệm tại một thời điểm trong một khoảng thời gian nhất định. [1] 1.1.1.2 Công tác Kiểm định Kiểm định công trình xây dựng là hoạt động khảo sát, kiểm tra, đo đạc, thử nghiệm, định lượng một hay nhiều tính chất của vật liệu, sản phẩm hoặc kết cấu công trình. Trên cơ sở đó, căn cứ vào mục tiêu kiểm định, tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá và rút ra những kết luận về công trình theo quy định của thiết kế và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành được áp dụng. Khi tiến hành công tác kiểm định công trình, một nội dung quan trọng là tiến hành thí nghiệm công trình để xác định các tính chất, các thông số kỹ thuật của sản phẩm hoặc kết cấu công trình. Công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng được tiến hành bởi các biện pháp: khảo sát (đo, vẽ, đánh giá ngoại quan…), kiểm tra các tính chất cơ, lý, hoá của sản phẩm bằng phương pháp phá huỷ (thử tải trực tiếp, lấy mẫu từ cấu kiện để thử…) hoặc không phá huỷ (siêu âm, đo mật độ bằng phóng xạ…). Người kiểm định cần đối chiếu, so sánh các tính chất (kích thước, cường độ, khả năng chịu lực…) với thiết kế đã được duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn (quy định của pháp luật) để đánh giá xem chất lượng của sản phẩm xây dựng đó có đạt yêu cầu hay không, có được đưa vào sử dụng hay phải gia cố, sửa chữa hoặc phá đi làm lại. 6
  18. Như vậy, có thể diễn giải đầy đủ hơn khái niệm kiểm định chất lượng công trình xây dựng cụ thể như sau: “Kiểm định công trình xây dựng là hoạt động khảo sát, kiểm tra, thử nghiệm nhằm định lượng một hay nhiều tính chất liên quan đến chất lượng của sản phẩm hoặc công trình xây dựng làm cơ sở cho việc phân tích, tính toán so sánh với quy định của thiết kế và tiêu chuẩn áp dụng, tiến hành đánh giá, kết luận và kiến nghị liên quan đến chất lượng công trình” [2]. Đích hướng tới của công tác kiểm định, dù kiểm định chất lượng của một kết cấu đang xây dựng, một công trình mới xây dựng xong hoặc công trình đang vận hành…đều nhằm đánh giá “trạng thái kỹ thuật của công trình” tức khả năng chịu lực hiện hữu của nó. Do đó, công việc trọng tâm là phải có các số liệu thực thông qua các thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường theo các phương pháp lấy mẫu trực tiếp hoặc lấy mẫu không phá hoại cùng với việc sử dụng các phương pháp phân tích, tính toán hiện đại, tin cậy. 1.1.2 Vị trí và tầm quan trọng của công tác Thí nghiệm - Kiểm định 1.1.2.1 Vị trí và tầm quan trọng của công tác Thí nghiệm - Nghiên cứu tính chất cơ lý của vật liệu:  Thông qua thí nghiệm người ta có thể đánh giá được tính chất cơ lý của vật liệu từ đó đề xuất ứng dụng làm các cấu kiện phù hợp;  Là thông số đầu vào quan trọng cho việc tính toán kết cấu;  Kiểm chứng các loại vật liệu mới và đề xuất hình dạng, kết cấu mới, kết cấu đặc biệt. - Thí nghiệm đo đạc đánh giá cấu kiện, kết cấu mới:  Bổ trợ cho việc tính toán lý thuyết (tính toán cần giả thiết một số tham số đầu vào, có nhiều sai số);  Thực hiện đo đạc trên mô hình kết hợp với tính toán lý thuyết giúp cho việc ứng dụng kết cấu đảm bảo an toàn, tiết kiệm. - Thí nghiệm đo đạc lập trạng thái ban đầu, đánh giá tuổi thọ còn lại của công trình: 7
  19.  Việc đo đạc lấy các thông tin trạng thái ban đầu để khẳng định chất lượng theo yêu cầu của thiết kế và là cơ sở để theo dõi chất lượng công trình theo thời gian;  Thông qua đo đạc kiểm tra hiện trạng dự báo tuổi thọ còn lại của công trình. - Nghiên cứu điều chỉnh giả thiết lý thuyết: Trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành, trong cơ học vật rắn biến dạng, cơ học công trình việc nghiên cứu lý thuyết chưa giải quyết được đầy đủ mà phải có kết quả nghiên cứu thực nghiệm để làm cơ sở cho việc đánh giá sự phù hợp của các giả thiết đưa ra và xác nhận giá trị đúng đắn của kết quả nhận được từ nghiên cứu lý thuyết. 1.1.2.2 Vị trí và tầm quan trọng của công tác Kiểm định Như chúng ta đã biết, công trình xây dựng là loại sản phẩm hàng hoá đặc thù được sản xuất đơn chiếc và không cho phép có phế phẩm nên rất cần thiết phải kiểm tra chặt chẽ các khâu, các giai đoạn trong quá trình hình thành sản phẩm. Công việc quan trọng đầu tiên là đảm bảo chất lượng thiết kế. Trên cơ sở nhiệm vụ thiết kế, sản phẩm thiết kế cần được bên thứ ba độc lập giúp chủ đầu tư thẩm tra từ số liệu đầu vào có liên quan trực tiếp đến công trình, phương pháp tính toán, các giải pháp cấu tạo và giải pháp thiết kế nhằm thoả mãn được nhiệm vụ thiết kế đặt ra phục vụ cho quá trình khai thác sử dụng. Đây được xem là tiêu chuẩn đầu tiên và xuyên suốt không chỉ trong giai đoạn của công tác thiết kế, mà đặc biệt quan trọng trong công tác thi công, nghiệm thu công trình. Việc thuê tư vấn giám sát kiểm soát chất lượng thi công cũng không thể kiểm soát hết các vấn đề của chất lượng công trình nếu không có kiểm định chất lượng. Do vậy, công tác kiểm định chất lượng là cách duy nhất có thể đánh giá mức độ và làm sáng tỏ thực trạng chất lượng công trình. Để góp phần chủ động kiểm soát tốt nhất chất lượng công trình trong suốt vòng đời công trình, hoạt động kiểm soát của bên thứ ba độc lập cần triển khai ở cả ba giai đoạn hình thành và vận hành sản phẩm với các hình thức khác nhau. - Trong giai đoạn thiết kế (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công) cần thẩm tra, thẩm định thiết kế; 8
  20. - Trong giai đoạn thi công xây dựng (giai đoạn chuyển sản phẩm trên giấy thành sản phẩm vật chất cụ thể) là giai đoạn có nhu cầu kiểm soát chất lượng thông qua công tác kiểm định nhiều và phổ biến nhất. Công tác kiểm định giai đoạn này bao gồm kiểm định chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị công trình, chất lượng các công việc thi công và chất lượng công trình hoàn thành; - Trong giai đoạn khai thác, sử dụng công trình, công tác kiểm định nhằm mục đích chủ động phòng ngừa sự xuống cấp hay hư hỏng công trình (bảo trì phòng ngừa) hoặc phục vụ trực tiếp công tác duy tu, sửa chữa, nâng cấp, cải tạo và thay thế khi cần thiết. Trường hợp xảy ra sự cố công trình khi đang thi công hoặc đang được khai thác sử dụng, công tác kiểm định là nhân tố quan trọng nhất phục vụ việc điều tra sự cố, xác định chính xác nguyên nhân để có các biện pháp khắc phục sự cố. Công tác kiểm định phục vụ điều tra sự cố công trình cũng như khi có tranh chấp về chất lượng mang tính bị động nhưng luôn là nhiệm vụ khó khăn, phức tạp của công tác kiểm định. Kết quả của công tác kiểm định có ảnh hưởng rất lớn tới các quyết định có liên quan, không chỉ trong phạm vi lựa chọn được cách khắc phục về chất lượng mà còn liên quan đến các thiệt hại về kinh tế mà bên có lỗi phải đền bù và nhiều khi liên quan đến sinh mạng chính trị của con người. Vì vậy công tác này đòi hỏi người có kinh nghiệm, năng lực chuyên môn bản lĩnh nghề nghiệp và sự trong sáng về đạo đức. Các số liệu khách quan từ công tác khảo sát, điều tra cùng với việc phân tích, chẩn đoán, thẩm tra lại bằng tính toán sẽ đưa ra các nhận xét tin cậy về nguyên nhân các sự cố hoặc công trình kém chất lượng đồng thời cũng đưa ra các lời khuyên khắc phục các sự cố. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2