intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống: Công tác đảm bảo an ninh con người tại Công ty TNHH KIDO

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp tăng cường công tác đảm bảo an ninh con người tại công ty TNHH KIDO. Trong đó, đề tài tập trung vào các giải pháp thông qua công tác ĐNNS phù hợp góp phần bảo đảm an ninh con người tại công ty TNHH KIDO.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống: Công tác đảm bảo an ninh con người tại Công ty TNHH KIDO

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH *** *** *** BÙI THỊ QUỲNH MAI CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH CON NGƢỜI TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIDO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS) Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH *** *** *** BÙI THỊ QUỲNH MAI CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH CON NGƢỜI TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIDO Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống Mã số: 8900201.05QTD LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS) NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN MINH TÚ Hà Nội - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam kết rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian học tập, nghiên cứu và chưa được công bố trong bất cứ một chương trình nghiên cứu nào của người khác. Những kết quả nghiên cứu và tài liệu của người khác (trích dẫn, bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) được sử dụng trong luận văn này đã được các tác giả đồng ý và trích dẫn cụ thể. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, Khoa Quản trị và Kinh doanh và pháp luật về những cam kết nói trên. Hà Nội, ngày……tháng……năm 2020 Tác giả luận văn Bùi Thị Quỳnh Mai i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ quý báu của các thầy cô trong Khoa Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo khoa, các thầy cô đã tận tình dạy bảo trong quá trình theo học. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Đình Phi đã giúp tôi lĩnh hội những kiến thức quý báu về môn học Quản trị an ninh phi truyền thống. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Minh Tú đã luôn tận tình quan tâm, hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Quản trị và kinh doanh. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên công ty TNHH KIDO đã giúp đỡ, cung cấp thông tin và tạo điều kiện để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu của mình. Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế, phương pháp nghiên cứu và kiến thức của học viên còn hữu hạn. Ngoài ra, kinh nghiệm và kiến thức về Quản trị ANPTT; An ninh con người; và đặc biệt kiến thức về Quản trị nhân lực của học viên còn nhiều hạn chế nên chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy học viên rất mong nhận được những ý kiến đánh giá, bổ sung quý báu của các thầy cô giáo trong Khoa Quản trị và Kinh doanh - trường Đại học Quốc Gia Hà Nội cùng các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Minh Tú đã hướng dẫn tận tình để tôi có thể hoàn thành bài luận văn này! Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày……tháng……năm 2020 Tác giả luận văn Bùi Thị Quỳnh Mai ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii MỤC LỤC .............................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN NINH CON NGƢỜI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH CON NGƢỜI TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................................7 1.1. An ninh con người........................................................................................................7 1.1.1. An ninh ..........................................................................................................................7 1.1.2. An ninh con người........................................................................................................9 1.2. Đảm bảo an ninh con người tại DN ........................................................................ 11 1.2.1. An ninh doanh nghiệp............................................................................................... 11 1.2.2. Công tác bảo đảm an ninh con người tại DN......................................................... 12 1.3. Công tác đảm bảo an ninh con người thông qua công tác đãi ngộ nhân sự của doanh nghiệp .......................................................................................................................... 13 1.3.1. Khái niệm, vai trò của công tác đãi ngộ nhân sự.................................................... 13 1.3.2. Nội dung của công tác đãi ngộ nhân sự trong donh nghiệp .................................. 16 1.3.3. Vai trò của công tác đãi ngộ nhân sự trong đảm bảo an ninh con người tại doanh nghiệp.. ................................................................................................................................... 19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH CON NGƢỜI TẠI CÔNG TY TNHH KIDO .......................................................................................... 22 2.1. Tổng quan về công ty TNHH KIDO ........................................................................... 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................................... 22 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của công ty ............ 23 2.1.3. Kết quả hoạt kinh doanh của công ty TNHH KIDO giai đoạn từ 2016-2018........ 25 2.2. Đánh giá thực trạng công tác bảo đảm an ninh con ngƣời thông qua chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty TNHH KIDO giai đoạn 2016-2018 ...................... 26 2.2.1. Đánh giá thực trạng quy mô, cơ cấu lao động của công ty ................................... 26 iii
  6. 2.2.2. Đánh giá công tác bảo đảm an ninh con người thông qua chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH KIDO ....................................................................................... 30 2.3. Đánh giá chung .......................................................................................................... 48 2.3.1. Thành công .................................................................................................................. 48 2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................................ 50 2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................................... 51 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN ĐẢM BẢO AN NINH CON NGƢỜI TẠI CÔNG TY TNHH KIDO .......................................................................... 53 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty TNHH KIDO ................................ 53 3.2. Quan điểm hoàn tiện công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH KIDO trong thời gian tới..………………………………………………………………………………53 3.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự gắn với đảm bảo an ninh con người tại công ty TNHH KIDO ................................................................................... 54 3.4.1. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ tài chính ............................................................... 54 3.4.2. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ phi tài chính ........................................................ 58 3.4.2.1. Về đãi ngộ thông qua công việc ............................................................................ 58 3.4.2.2. Về ghi nhận, đánh giá thành tích nhân viên ......................................................... 61 3.4.2.3. Về đào tạo phát triển nguồn nhân lực ................................................................... 63 3.2.2.4. Về chăm lo sức khỏe cho người lao động, cải thiện điều kiện lao động .......... 64 3.3. Một số kiến nghị............................................................................................................ 65 3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước ....................................................................................... 65 3.3.2. Kiến nghị đối với công ty .......................................................................................... 67 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 69 PHỤ LỤC iv
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU 1. BẢNG BIỂU Bảng 1.1 So sánh sự khác biệt giữa ANTT và ANPTT ......................................................8 Bảng 1.2: Một số lĩnh vực an ninh DN trong ANPTT ....................................................... 11 Bảng 2.1: Thống kê tổng số LĐ qua các năm theo tính chất công việc ........................... 26 Bảng 2.2: Nguồn nhân lực chia theo trình độ và lĩnh vực chuyên môn ........................... 27 Bảng 2.3: Nguồn nhân lực chia theo nhóm tuổi và giới tính ............................................. 28 Bảng 2.4: Nguồn nhân lực chia theo thâm niên .................................................................. 29 Hình 2.4: Tỷ trọng nguồn nhân lực theo thâm niên............................................................ 30 Bảng 2.5: Tình hình tuyển dụng và nghỉ việc của LĐ tại công ty .................................... 30 Bảng 2.6: Bảng hệ số lương .................................................................................................. 34 Bảng 2.7: Đánh giá của người LĐ về tiền lương .............................................................. 36 Bảng 2.8: Mức thưởng các danh hiệu thi đua ..................................................................... 38 Bảng 2.9: Đánh giá của người LĐ về yếu tố tiền thưởng .................................................. 39 Bảng 2.10: Đánh giá của người LĐ về công tác phúc lợi .................................................. 42 Bảng 2.12: Đánh giá của người LĐ về công tác đề bạt, thăng tiến trong công việc ....... 46 Bảng 2.13: Đánh giá của người lao độ ng về môi trường và điều kiện làm việc............. 48 2. SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Chuỗi mắt xích giữa động cơ và hành động của con người .......................... 14 Sơ đồ 1.2: Tổng quát về các hình thức ĐNNS.................................................................... 16 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy công ty ..................................................................................... 23 3. HÌNH VẼ Hình 2.1: Doanh thu và lợi nhuận trước thuế .................................................................... 25 Hình 2.2: Tỷ trọng nguồn nhân lực theo độ tuổi................................................................. 28 Hình 2.3: Tỷ trọng nguồn nhân lực phân chia theo giới tính............................................. 29 Hình 2.4: Tỷ trọng nguồn nhân lực theo thâm niên............................................................ 30 v
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 VN Việt Nam 3 DN Doanh nghiệp 4 ĐNNS Đãi ngộ nhân sự 5 ANTT An ninh truyền thống 6 ANPTT An ninh phi truyền thống 7 LĐ Lao động 8 UNDP Chương trình Phát triển của Liên hiệp quốc 9 PTBV Phát triển bên vững 10 CBCNV Cán bộ công nhân viên vi
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong mọi thời đại và trên mọi lĩnh vực cuộc sống, con người luôn là trung tâm, cũng vừa là mục tiêu và động lực của sự phát triển. DN có thể được coi là một xã hội thu nhỏ trong đó con người là nguồn lực quan trọng nhất, quý giá nhất. Do vậy, con người là yếu tố quyết định sự thành bại của DN. Bất kỳ một hoạt động nào của DN cũng sẽ không đạt hiệu quả nếu thiếu công tác quản trị, mà hạt nhân của công tác quản trị chính là quản trị con người. VN là một trong những đất nước có nguồn nhân lực dồi dào. Tuy nhiên, thu nhập của người LĐ phần lớn chưa cao, đời sống người LĐ còn ở mức trung bình và thấp. Vì vậy, một chính sách đãi ngộ phù hợp sẽ là công cụ hữu hiệu giúp DN thu hút nhân tài, tạo động lực, kích thích tinh thần làm việc hiệu quả của người LĐ, cũng như tạo sự gắn kết, trung thành của người LĐ đối với DN. Trên thực tế vẫn có nhiều DN chưa thực sự chú trọng, quan tâm thỏa đáng về chính sách đãi ngộ đối với người LĐ dẫn tới tình trạng người LĐ bỏ việc, chuyển việc, mất niềm tin vào DN, tổ chức biểu tình, đình công đòi quyền lợi. Điều này gây ra sự mất ổn định và phát triển bền vững nguồn lực con người tại DN. Theo khảo sát của Tập đoàn Navigos Group công bố ngày 26.11.2018, 5 lý do hàng đầu người LĐ nghỉ việc trong ngành sản xuất đều liên quan đến chính sách đãi ngộ của DN gồm: lương, chế độ, phúc lợi không cạnh tranh (49%); chế độ thăng tiến không rõ ràng (43%); tăng lương ít và chậm (30%); không phù hợp với quản lý trực tiếp (16%); làm việc xa trung tâm (15%); môi trường làm việc bị ô nhiễm (15%). Theo thống kê của Tổng Liên đoàn LĐ VN, năm 2017 và nửa đầu năm 2018, tại 39/63 tỉnh, thành phố cả nước đã xảy ra 454 cuộc ngừng việc tập thể và đình công. Các cuộc ngừng việc tập thể và đình công xảy ra tập trung tại các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm: Bình Dương, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Tiền Giang. Trong đó, tỉnh có số cuộc ngừng việc tập thể tăng đột biến là Bình Phước (19 cuộc); Thanh Hóa (14 cuộc); Vĩnh Phúc (9 cuộc). Đáng chú ý, số cuộc ngừng việc tập thể xảy ra tại các DN có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có xu hướng tăng, trong số 454 cuộc, DN FDI xảy ra 343 cuộc, chiếm 78,4%, còn lại là của các DN tư nhân trong nước; DN nhà nước không xảy ra cuộc 1
  10. ngừng việc tập thể nào. Trong số 343 cuộc ngừng việc của DN FDI thì DN có vốn đầu tư từ Hàn Quốc xảy ra 151 cuộc, chiếm 44,2%; Đài Loan (Trung Quốc) xảy ra 82 cuộc, chiếm 23,91%, Trung Quốc xảy ra 35 cuộc, chiếm 10,2%; Nhật Bản xảy ra 17 cuộc, chiếm 4,96%, số còn lại là các nước khác. Nguyên nhân của các cuộc đình công này xuất phát từ tranh chấp LĐ tập thể về quyền và lợi ích, trong đó nổi bật là liên quan đến tiền lương, tiền thưởng, thu nhập của người LĐ như nợ lương, không điều chỉnh tiền lương tối thiểu; trả lương không đúng quy định, không theo hợp đồng LĐ, hoặc trừ thu nhập trái pháp luật. Mặt khác, các DN tăng định mức LĐ để giảm tiền lương của người LĐ; vi phạm giờ làm việc, nghỉ ngơi; nợ bảo hiểm xã hội, không đóng bảo hiểm xã hội… Tình trạng mất ổn định nguồn nhân lực sẽ gây ra tổn thất lớn cho DN, tạo ra những “lỗ hổng” tác động trực tiếp tới hoạt động sản xuất của DN, giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng tới lợi nhuận của DN. Đặc biệt, khi LĐ bỏ việc sẽ ảnh hưởng xấu đến tâm lý của những LĐ còn ở lại DN khiến cho họ không vững tâm làm việc, có thể gây ra phản ứng bỏ việc dây chuyền. Vì vậy, mỗi DN cần phải làm tốt việc đảm bảo sự an toàn, ổn định và phát triển bền vững nguồn nhân lực của DN mình, đây chính là công tác đảm bảo an ninh con người trong DN. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác chính sách đãi ngộ, đảm bảo an ninh con người cho người LĐ, công ty TNHH KIDO đã có chiến lược hoàn thiện công tác chính sách đãi ngộ phù hợp nhằm khai thác hiệu quả nguồn nhân lực, nâng cao sức cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, phát triển của đất nước hiện nay. Mặc dù vậy, cho đến nay công tác chính sách đãi ngộ của công ty TNHH KIDO vẫn còn bộc lộ một số bất cập khi hệ thống tiền lương, kích thích vật chất, tinh thần đối với người LĐ chưa thực sự đạt hiệu quả cao. Vấn đề này, về lâu dài nếu không được giải quyết thấu đáo sẽ đe dọa sự phát triển bền vững của công ty, từ đó an ninh con người trong công ty cần được đặt ra. Do vậy, sau quá trình làm việc cùng công ty TNHH KIDO, tác giả nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề đảm bảo an ninh con người đối với lực lượng công nhân nên tác giả đã chọn đề tài: “Công tác đảm bảo an ninh con người tại công ty TNHH KIDO” làm đề tài cho Luận văn tốt nghiệp của mình. Hy vọng, đề tài sẽ đem lại các giải pháp thiết thực và hữu ích đối với các hoạt động của công ty trong công tác đảm bảo an ninh con người thông qua cải cách chính sách đãi ngộ nhằm nâng cao uy tín và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới. 2
  11. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ANPTT nói chung và an ninh con người nói riêng là một trong những lĩnh vực còn khá mới tại VN. Các nghiên cứu trước đây chưa đi sâu vào nghiên cứu mối liên hệ giữa công tác ĐNNS với việc đảm bảo an ninh con người, đặc biệt là đối với lực lượng công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp ở VN. Cụ thể, tại VN đã có một số công trình nghiên cứu như sau: - An ninh con người – tác giả Nguyễn Nhâm, 2017, Hà Nội: Tạp chí Lý luận chính trị số 7/2017. Trong đó, tác giả đã đưa ra khái niệm về “An ninh con người” và khái quát 7 nhân tố cơ bản cấu thành an ninh con người gồm: An ninh kinh tế; an ninh lương thực; an ninh sức khỏe; an ninh môi trường; an ninh cá nhân; an ninh cộng đồng và an ninh chính trị. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra các mối đe dọa tới an ninh con người gồm 2 nhóm: các mối đe dọa cấp quốc gia và các mối đe dọa toàn cầu. - An ninh con người trong mối quan hệ với an ninh quốc gia, phát triển con người và quyền con người – tác giả Nguyễn Thu Thủy, Phan Thanh Thanh, 2018, Hà Nội: Tạp chí Khoa học xã hội VN: Trong đó tác giả đưa ra những quan điểm về mối liên hệ giữa an ninh con người và an ninh quốc gia; mối liên hệ giữa an ninh con người và phát triển con người; mối liên hệ giữa an ninh con người và quyền con người. - An ninh con người trong bối cảnh toàn cầu – tác giả Trần Việt Hà, 2016, Hà Nội: Tạp chí Khoa học xã hội VN. Nghiên cứu đặt trong bối cảnh vấn đề an ninh con người và đảm bảo an ninh con người đang là mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có VN. Đặc biệt, dưới sự tác động mạnh mẽ của toàn cầu hóa đang gây ra những rủi ro khó đoán định cho an ninh con người, do đó cần có cách tiếp cận mới về an ninh con người và đảm bảo an ninh con người trong bối cảnh toàn cầu hiện nay. Tác giả đã đưa ra khái niệm về an ninh và an ninh con người. Theo đó, ở trong phạm vi hẹp thì an ninh con người chính là sự bảo vệ cá nhân khỏi những mối đe dọa bạo lực. Trong phạm vi rộng, an ninh con người là sự giải quyết một loạt nhu cầu con người để đảm bảo hạnh phúc cá nhân, cũng như bảo vệ các cá nhân khỏi những mối đe dọa. Thông qua việc đảm bảo an ninh con người, nó sẽ giúp cho mỗi cá nhân và cộng đồng có thể nắm bắt các cơ hội cho sự phát triển của mình. - Đề tài cấp Bộ “An ninh con người ở VN trong bối cảnh biến đổi khí hậu: Các quan điểm tiếp cận và chính sách” – Tiến sĩ Đào Thị Minh Hương làm chủ nhiệm, 3
  12. Viện Nghiên cứu con người là cơ quan chủ trì. Đề tài đã chỉ ra được các chiều cạnh cụ thể của an ninh con người trong bối cảnh biến đổi khí hậu cũng như các quan điểm và chính sách của nhà nước VN trước thách thức của biến đổi khí hậu, các kế hoạch hành động nhằm ứng phó, quản lý rủi ro và các biện pháp nhằm đảm bảo an ninh con người trong bối cảnh biến đổi khí hậu. - Tập bài giảng Quản trị ANPTT – PGS.TS Hoàng Đình Phi, 2017, Hà Nội: Khoa Quản trị & Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội). Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã chỉ ra những lý luận cơ bản về khái niệm an ninh con người. Về cơ bản, khái niệm an ninh con người của tác giả đã có sự kế thừa, phát triển và sáng tạo từ quan điểm về an ninh con người của UNDP công bố trong báo cáo phát triển con người năm 1994 và Học thuyết an ninh con người của Liên minh châu Âu (EU). Ngoài ra, trong kết quả nghiên cứu của mình tác giả cũng đã làm rõ khái niệm, nội hàm, bối cảnh ra đời, các mối đe dọa và các công cụ chính góp phần đảm bảo an ninh con người trong DN hiện nay. Theo tác giả, an ninh con người trong DN được hiểu là: “An ninh con người trong DN là sự an toàn, ổn định và phát triển bền vững của con người hay nguồn nhân lực trong DN”. Đây là khái niệm hoàn toàn mới được ra đời trong bối cảnh hội nhập và phát triển hiện nay. Nhìn chung, các kết quả nghiên cứu trên đều chỉ rõ tầm quan trọng của việc đảm bảo an ninh con người, tuy nhiên mới dừng ở việc đưa ra các quan điểm của các tác giả về an ninh con người, các vấn đề an ninh con người mà thế giới đang đối mặt và thực trạng đảm bảo an ninh con người tại VN hiện nay. Các nghiên cứu chưa thực sự đề cập cụ thể tới vai trò của công tác ĐNNS đến việc đảm bảo an ninh con người trong DN nói chung và tại các khu công nghiệp nói riêng. Chính vì vậy, đề tài tác giả lựa chọn có thể góp phần tìm hiểu và đưa ra những lý luận chung, những giải pháp cụ thể của công tác ĐNNS về việc đảm bảo an ninh con người đối với người LĐ đang làm việc tại khu công nghiệp ở VN. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp tăng cường công tác đảm bảo an ninh con người tại công ty TNHH KIDO. Trong đó, đề tài tập trung vào các giải pháp thông qua công tác ĐNNS phù hợp góp phần bảo đảm an ninh con người tại 4
  13. công ty TNHH KIDO. Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài nghiên cứu xác định cần hoàn thanh các nhiệm vụ cụ thể như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về an ninh con người, bảo đảm an ninh con người nói chung và tại DN nói riêng. - Đánh giá được thực trạng công tác đảm bảo an ninh con người tại công ty TNHH KIDO. - Phân tích dữ liệu, đánh giá thực trạng, nguyên nhân và thông qua phỏng vấn, trao đổi các chuyên gia có trách nhiệm và có liên quan. Phân tích các điểm mạnh và hạn chế của công tác ĐNNS gắn với đảm bảo an ninh con người hiện nay tại công ty TNHH KIDO - Đề xuất một số giải pháp trên cơ sở ngắn hạn và dài hạn nhằm tăng cường hiệu quả công tác đảm bảo an ninh con người tại công ty TNHH KIDO. Trong các nhóm giải pháp này có những nhóm giải pháp ngắn hạn và dài hạn. 4. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác đảm bảo an ninh con người thông qua công tác ĐNNS đối với người LĐ tại công ty TNHH KIDO. 4. Phạm vi nghiên cứu Công tác đảm bảo an ninh con người của DN bao gồm nhiều yếu tố cấu thành như các chính sách, quy trình, huấn luyện, đảm bảo an toàn, quản trị rủi ro…..Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu trong phạm vi công tác ĐNNS để DN chủ động đảm bảo an toàn, có các chính sách hợp lý. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Về phương pháp nghiên cứu, tác giả vận dụng các kiến thức về công cụ quản trị ANPTT trong chương trình quản trị ANPTT và kiến thức liên ngành để nghiên cứu, đưa ra phiếu khảo sát, dữ liệu cứng, mềm. Sau đó, tác giả sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp để xử lý các dữ liệu thứ cấp, các kết quả điều tra, phỏng vấn với các công nhân tại công ty TNHH KIDO về các công tác đảm bảo an ninh con người đối với công nhân, cũng như phỏng vấn chuyên sâu các cán bộ quản lý tại công ty. Các câu hỏi khảo sát được thiết kế theo các đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và các dữ liệu được đưa lập thành bảng biểu. Để thực hiện hoạt động nghiên cứu, tác giả dự kiến kế hoạch lấy mẫu cụ thể như sau: 5
  14. - Đối tượng mẫu: Tác giả tiến hành phỏng vấn, điều tra các công nhân đang làm việc tại công ty TNHH KIDO. - Số lượng mẫu: 100 phiếu điều tra khảo sát - Công cụ phỏng vấn: Tác giả sử dụng phiếu khảo sát để tiến hành điều tra, phỏng vấn. - Thời gian tiến hành: Từ tháng 02/2019 đến tháng 04/2019. 7. Dự kiến kết cấu luận văn Ngoài phần giới thiệu, lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình vẽ, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 01 phần dẫn nhập và 3 chương: - Phần mở đầu: mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu,… - Chương 1: Cơ sở lý luận về an ninh con người và đảm bảo an ninh con người tại DN - Chương 2: Thực trạng công tác đảm bảo an ninh con người tại công ty TNHH KIDO - Chương 3: Một số giải pháp góp phần đảm bảo an ninh con người tại công ty TNHH KIDO Kết luận 6
  15. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN NINH CON NGƢỜI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH CON NGƢỜI TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. An ninh con ngƣời 1.1.1. An ninh “An ninh” trong tiếng anh được hiểu là mức độ an toàn cao nhất cho chủ thể. Tại các nền văn hóa và ngôn ngữ khác nhau thì an ninh và an toàn được dùng chung một từ an toàn, bình an. Như vậy, có thể hiểu “An ninh là sự tồn tại, an toàn, bình an, không có nỗi lo, rủi ro, mối nguy, sự cố hay tổn thất về người và của”. Theo Bellamy (1981), an ninh là sự tự do tương đối không lo có chiến tranh kết hợp với mong đợi tương đối cao là không bị đánh bại bởi bất kỳ cuộc chiến tranh nào có thể xảy ra. Lịch sử đã cho thấy con người không thể có cuộc sống ổn định và phá triển bền vững nếu như không có an ninh và một quốc gia cũng không thể phát triển bền vững nếu không đảm bảo được an ninh cho con người và DN trong tất cả các lĩnh vực đời sống, sản xuất và kinh doanh. Cùng với sự phát triển của lịch sử và nhân loại, bên cạnh khái niệm an ninh đã hình thành nên khái niệm ANTT. Theo Luật An ninh quốc gia của VN (2014) thì an ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ XHCN và Nhà nước CHXHCNVN, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Như vậy, có thể hiểu “ANTT theo quan điểm truyền thống là sự tồn tại và phát triển ổn định của một quốc gia trên các lĩnh vực: an ninh chính trị, an ninh quân sự, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa tư tưởng”. Tuy nhiên, cùng với sự thay đổi và phát triển của lịch sử nhân loại, thế giới trở nên phẳng hơn và bước vào giai đoạn hội nhập nhanh với sự gia tăng dân số toàn cầu, sự phát triển của các công nghệ mới, cũng như những sự thay đổi về truyền thông, quan điểm, tư tưởng, thương mại, du lịch, văn hóa. Thế giới đang phải đối mặt với các nguy cơ lớn về biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh….trong khi vẫn phải đối phó với các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội. Tất cả các yếu tố trên đã hình thành nên khái niệm ANPTT, lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo “Phát triển con người” năm 1944 của UNDP. Theo đó, ANPTT được hiểu là sự an toàn, ổn định và phát triển bền vững cá nhân, con người, DN, cộng đồng, quốc gia và cả loài người trong bối cảnh cạnh tranh, 7
  16. hội nhập, biến đổi toàn cầu và biến đổi khí hậu. Trong đó, các mối đe dọa từ ANPTT được hiểu là các vấn đề an ninh mới xuất hiện và có khả năng tác động tiêu cực tới sự an toàn, tồn tại, ổn định và phát triển bền vững của cá nhân, con người, DN, cộng đồng, quốc gia và cả loài người trong bối cảnh biến đổi toàn cầu và biến đổi khí hậu. Bảng 1.1 So sánh sự khác biệt giữa ANTT và ANPTT STT NỘI ANTT ANPTT ĐIỂM ĐIỂM MỚI DUNG CHUNG 1 Khái Là an ninh quốc Là an ninh nhà nước, Mối quan Khái niệm niệm cơ gia. Cách tiếp cận an ninh DN và an hệ biện mới ra đời bản lấy nhà nước làm ninh con người. Các chứng khi hội nhập trung tâm tiếp cận lấy con người toàn cầu làm trung tâm 2 Mục Ổn định và PTBV Ổn định và PTBV của Mối quan Phát triển tiêu của nhà nước, chế nhà nước, con người hệ biện theo xu thế chính độ, độc lập, chủ (cộng đồng) và DN chứng hội nhập quyền, thống nhất, toàn cầu lãnh thổ 3 Chủ thể Nhà nước - Nhà nước Mối quan Đổi mới chính - Con người/ Cộng hệ biện nhận thức đồng chứng - DN 4 Công - Quân đội - -Sức mạnh và nguồn Mối quan Thay đổi cụ - Công an lực Nhà nước. hệ biện nhận thức. chính - Dân quân tự vệ - - Sức mạnh, nguồn chứng Phải chủ lực cộng đồng. động - - Sức mạnh và nguồn lực DN 5 Tác Sự tồn tại của - Quốc tế (An ninh Mối quan Tác động đa động Đảng cầm quyền mạng…) hệ biện chiều, đa trực và thể chế nhà - Khu vực (Đói, dịch chứng mức độ, đa tiếp nước do Đảng bệnh…) cấp độ, đa cầm quyền quyết - Nhà nước lĩnh vực, định - Con người/cộng xuyên biên đồng giới - DN (Nguồn: Nguyễn Văn Hưởng, Bùi Văn Nam, Hoàng Đình Phi, 2015) 8
  17. Tóm lại, cùng với quá trình vận động và phát triển lịch sử kinh tế, chính trị và xã hội thì nội hàm khái niệm an ninh đã có sự thay đổi. Theo đó, việc đảm bảo an ninh Nhà Nước phải gắn với công tác đảm bảo an ninh cho con người, cộng đồng và DN. Đồng thời, chúng ta phải có cách tiếp cận lấy con người làm trung tâm. Chính vì vậy, việc đảm bảo an ninh con người cũng chính là góp phần vào đảm bảo an ninh Nhà nước và an ninh DN hay nói rộng ra là đảm bảo ANPTT trong bối cảnh mới hiện nay. 1.1.2. An ninh con người Trên thế giới, quan niệm về an ninh con người của UNDP và EU ra đời sớm và nhận được sự công nhận rộng rãi nhất. Theo UNDP (1984), an ninh con người theo nghĩa rộng hàm ý về một tình trạng người dân không bị đe dọa kinh niên như đói nghèo, bệnh tạt, sự trấn áp và những tai nạn bất ngờ. Quan điểm này được xem là sự phát triển rộng về mặt nội hàm so với quan điểm theo nghĩa hẹp trước đây, dừng lại ở an ninh lãnh thổ trước sự xâm lược từ bên ngoài, ở việc bảo vệ lợi ích dân tộc trong chính sách đối ngoại và ở an ninh tòa cầu trước đe dọa hủy diệt hạt nhân. Cùng với sự phát triển của nội hàm khái niệm an ninh, quan điểm về an ninh con người của UNDP năm 1994 đã đưa ra 07 thành tố của an ninh con người, bao gồm: (i) An ninh kinh tế trươc mói đe dọa nghèo khổ; (ii) An ninh lương thực trước mối đe dọa đói kém; (iii) An ninh sức khỏe trước mối đe dọa thương tích và bệnh tật; (iv) An ninh môi trường trước mối đe dọa ô nhiễm, xuống cấp môi trường và cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên; (v) An ninh cá nhân trước các hình thức đe dọa bạo hành khác nhau; (vi) An ninh cộng đồng trước các mối đe dọa từ văn hóa; (vii) An ninh chính trị trước sự bị trấn áp về chính tri. Còn theo học thuyết về an ninh con người của Liên minh châu Âu (2004) xác định 05 mối đe dọa chính bao gồm: (i) Chủ nghĩa khủng bố; (ii) Việc phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; (iii) Các cuộc xung đột khu vực; (iv) Các nhà nước suy yếu không làm trong nhiệm vụ; (v) Tội phạm có tổ chức. Học giả và các nhà nghiên cứu tại VN cũng đưa ra những quan điểm khác nhau về nội hàm khái niệm an ninh con người: + Theo Vũ Dương Ninh (2009): An ninh con người được nhìn nhận từ hai góc độ đó là sự an toàn của con người trước những nguy cơ lâu dài như đói khát, dịch bệnh, chiến tranh và sự áp bức; sự bảo vệ con người trước những đe dọa bất thường và nguy hại trong khuôn khổ gia đình, nơi làm việc hay cộng đồng. 9
  18. + Theo Trần Việt Hà (2016) thì “An ninh con người được hiểu là việc bảo vệ các quyền cơ bản của con người trước những nguy cơ xâm hại, đe dọa; nhờ việc được bảo vệ như vậy, mỗi cá nhan nói riêng và cộng đồng nói chung có được đời sống yên ổn và cơ hội phát triển”. Kế thừa và phát triển sáng tạo quan điểm về an ninh nói chung và an ninh con người nói riêng, theo PGS.TS Hoàng Đình Phi (2015) thì “An ninh con người được hiểu là trạng thái bảo đảm sự an toàn, ổn định và phát triển bền vững của con người trước các mối đe dọa trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập, biến đổi toàn cầu và biến đổi khí hậu”. Trong đó, 07 yếu tố cấu thành, tác động đến an ninh con người từ nhiều góc độ, phương diện khác nhau, tùy theo hoàn cảnh không gian, thời gian, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến từng người, từng cộng đồng người nhất định. Cụ thể: + An ninh kinh tế: bảo đảm cho con người về mặt an sinh xã hội, việc làm, nhất là thu nhập của người LĐ, tạo điều kiện cơ sở vật chất thực hiện, bảo đảm cuộc sống, bảo đảm quyền sống và phát triển; + An ninh lương thực: bảo đảm cho con người không bị đói, cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho con người, bảo đảm mọi người đều có cơ hội và khả năng cung ứng lương thực; + An ninh sức khỏe: bảo đảm an toàn cho con người trước mọi nguy cơ đe dọa về mặt sức khỏe thể chất (thể lực) và sức khỏe tinh thần (trí lực); + An ninh môi trường: bảo đảm môi trường sống cho con người; + An ninh cá nhân: bảo đảm cho mỗi cá nhân trước nguy cơ đe dọa từ hành vi bạo lực; + An ninh cộng đồng: bảo đảm cho từng công dân sinh sống trong một cộng đồng an toàn; + An ninh chính trị: bảo đảm sự ổn định chính trị-xã hội, là tiền đề bảo đảm, thực thi quyền con người, con người được an toàn, tự do, phát triển cả về thể chất và tinh thần Về cơ bản nội hàm khái niệm an ninh con người của PGS.TS Hoàng Đình Phi đã có sự kế thừa từ quan điiểm về an ninh con người của UNDP và học thuyết an ninh 10
  19. con người của Liên minh châu Âu. Từ đó, PGS.TS Hoàng Đình Phi đã đưa ra phương trình cơ bản an ninh của một chủ thể như sau (Phi, H.D.2017) AN NINH CỦA MỘT CHỦ THỂ = (AN TOÀN + ỔN ĐỊNH + PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG) – (CHI PHÍ QUẢN TRỊ RỦI RO + KHỦNG HOẢNG + CHI PHÍ KHẮC PHỤC) 1.2. Đảm bảo an ninh con ngƣời tại DN 1.2.1. An ninh DN Phương trình an ninh DN: AN NINH DOANH NGHIỆP = (AN TOÀN + ỔN ĐỊNH + PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG) – (CHI PHÍ QUẢN TRỊ RỦI RO + KHỦNG HOẢNG + CHI PHÍ KHẮC PHỤC) Bảng 1.2: Một số lĩnh vực an ninh DN trong ANPTT STT NỘI AN NINH TÀI AN NINH AN NINH AN NINH DUNG CHÍNH CỦA CÔNG NGHỆ CON THƢƠNG DN CỦA DN NGƢỜI HIỆU CỦA DN CỦA DN 1 Khái Khái niệm mới Khái niệm mới Khái niệm Khái niệm mới niệm trong bối cảnh trong bối cảnh mới trong bối trong bối cảnh cơ bản hội nhập và hội nhập và cảnh hội nhập hội nhập và cạnh cạnh tranh toàn cạnh tranh toàn và cạnh tranh tranh toàn cầu, cầu, biến đổi cầu, biến đổi toàn cầu, biến biến đổi toàn toàn cầu toàn cầu đổi toàn cầu cầu 2 Mục Phòng tránh Phát triển, bảo Phát triển, sử Xây dựng, sử tiêu được các rủi ro vệ và sử dụng dụng an toàn dụng, bảo vệ, chính tài chính, đảm hiệu quả các và hiệu quả phát triển, bảo nguồn lực năng lực công nguồn nhân thương hiệu để tài chính để nghệ để cạnh lực để cạnh cạnh tranh bền cạnh tranh bền tranh bền vững tranh bền vững vững vững 3 Chủ thể Các chủ DN Các chủ DN Các chủ DN Các chủ DN chính 4 Công Điều lệ công ty; Chiến lược Chiến lược Chiến lược kinh cụ chiến lược tài kinh doanh và phát triển doanh và chiến chính chính của DN; chiến lược nguồn nhân lược thương Quy chế kiểm công nghệ; lực; Quy trình hiệu; Đăng ký 11
  20. soát thu chi và Quy trình quản quản trị bảo hộ và Quy Quy trình quản trị công nghệ nguồn nhân chế quản trị trị rủi ro và Quy chế lực và quy thương hiệu bảo mật công trình giám sát nghệ nhân lực 5 Mối đe - Mất cân đối thu - Năng lực -Mất an toàn - Hàng giả, hàng dọa chi; công nghệ yếu LĐ; nhái; chính - Khủng hoảng kém; -Mâu thuẫn, - Cạnh tranh KT-TC lớn nhỏ; - Trộm cắp bí xung đột, không lành mạnh; - Tham nhũng mật công nghệ; đình công, - Thương hiệu nội bộ; - Thiếu tiền và phá hoại; không có sức - Lừa đảo tài nhân lực cho -Suy giảm chất mạnh như một tài chính, kinh R&D; lượng nguồn sản trí tuệ; doanh - Công nghệ lực LĐ - Uy tín lãnh mới thay thế -Đối thủ thu đạo DN giảm hút mất nhân tài; -Nội gián (Nguồn: Nguyễn Văn Hưởng, Bùi Văn Nam, Hoàng Đình Phi, 2015) 1.2.2. Công tác bảo đảm an ninh con người tại DN Theo PGS.TS Hoàng Đình Phi (2015) thì An ninh con người trong DN được hiểu là sự an toàn, ổn định và phát triển bền vững của con người hay nguồn nhân lực trong DN. Đây là khái niệm hoàn toàn mới được ra đời trong bối cảnh hội nhập, cạnh tranh và biến đổi toàn cầu. Trong đó, mục tiêu chính của việc đảm bảo an ninh con người trong DN là việc phát triển, sử dụng an toàn và hiệu quả nguồn nhân lực để cạnh tranh bền vững. Thật vậy, người LĐ là nguồn lực quan trọng trong bất kỳ tổ chức, đơn vị DN. DN không thể tạo ra hàng hoá dịch vụ mà không có sự tham gia, đóng góp của nguồn lực con người. Muốn nâng cao khả năng cạnh tranh, phát triển bền vững thì bên cạnh việc phát huy hiệu quả vai trò của người LĐ thì DN trước hết phải đảm bảo sự an toàn cho họ. Công tác bảo đảm an ninh con người tại DN cần được quan tâm thực hiện, trong đó các chủ DN là chủ thể chính với những công cụ chính như: Chiến lược phát triển nguồn nhân lực; Quy trình quản trị nguồn nhân lực; và Quy trình giám sát nhân lực. Điều này sẽ góp phần đảm bảo an ninh con người trong DN trước các mối đe dọa 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2