intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống: Quản trị rủi ro công vụ của công chức Sở Tài chính, thành phố Hải Phòng trong lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

40
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống: Quản trị rủi ro công vụ của công chức Sở Tài chính, thành phố Hải Phòng trong lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống: Quản trị rủi ro công vụ của công chức Sở Tài chính, thành phố Hải Phòng trong lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH *** *** *** NGÔ HỒNG CHIẾN QUẢN TRỊ RỦI RO CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC SỞ TÀI CHÍNH, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG LĨNH VỰC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS) Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH *** *** *** NGÔ HỒNG CHIẾN QUẢN TRỊ RỦI RO CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC SỞ TÀI CHÍNH, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG LĨNH VỰC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống Mã số: 8900201.05QTD LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS) NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐÌNH PHI Hà Nội - 2020
  3. CAM KẾT Tác giả cam kết rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của chính tác giả thu đƣợc chủ yếu trong thời gian học và nghiên cứu và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một chƣơng trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Những kết quản nghiên cứu và tài liệu của ngƣời khác (trích dẫn, bảng, biểu, đồ thị cùng những tài liệu khác) đƣợc sử dụng trong luận văn này đã đƣợc giả tự biên soạn và có trích dẫn cụ thể. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng bảo vệ luận văn Chƣơng trình thạc sĩ Quản trị an ninh phi truyền thống (MNS), Khoa Quản trị và Kinh doanh ĐHQG Hà Nội và pháp luật về những cam kết nói trên. Hà Nội , ngày tháng năm 2019 Tác giả
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình làm luận văn với những kiến thức đã đƣợc học, tham khảo tài liệu và tình hình thực tế, cùng với sự giúp đỡ của các giảng viên giảng dạy trong Chƣơng trình thạc sĩ Quản trị an ninh phi truyền thống (MNS) tại Khoa Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc Gia Hà Nội và các bạn bè đồng nghiệp, tôi đã hoàn thành Luận văn của mình. Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới thầy PGS.TS. Hoàng Đình Phi là giảng viên trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phƣơng pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Quản trị và Kinh doanh và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn các các anh, chị đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và cung cấp thông tin của luận văn. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn. Mặc dù đã cố gắng nỗ lực để hoàn thành luận văn, tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các thầy cô và các nhà khoa học để tiếp tục hoàn thiện năng lực nghiên cứu và ứng dụng kiến thức đã học trong thực tiễn công tác.
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÍ HẠ TẦNG CẢNG BIỂN ....................8 1.1. Phí hạ tầng cảng biển .......................................................................................8 1.1.1. Các khái niệm ...........................................................................................8 1.1.2. Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu vực kinh tế cửa khẩu cảng biển........................11 1.2. Công tác quản lý thu phí hạ tầng cảng biển. ..................................................11 1.2.1. Thu phí hạ tầng cảng biển ......................................................................11 1.2.2. Trách nhiệm của cơ quan thu phí. ..........................................................16 1.2.3. Thu, nộp, sử dụng đúng mục đích, hiệu quả ..........................................18 1.2.4. Thu, nộp và quản lý sử dụng phí công khai, minh bạch ........................18 1.2.5. Những yếu tố tác động đến thu phí ........................................................19 1.2.6. Những tiêu chí đánh giá kết quả của công tác thu phí cảng biển ...........21 1.3. Rủi ro công vụ trong công tác quản lý thu phí hạ tầng cảng biển. ................22 Trong việc xây dựng và hoàn thiện phần mềm quản lý thu phí .......................22 Trong việc phối hợp trong công tác Hoàn thiện Hệ thông quản lý thu phí, quy trình thu, nộp phí, cập nhật mức thu phí. .........................................................22 1.4. Rủi ro công vụ trong công tác quản lý thu phí hạ tầng cảng biển và tác động tới an toàn nguồn thu ngân sách. ..........................................................................22 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG RỦI RO CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG LĨNH VỰC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG .....24 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, KT-XH và ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, KT-XH đến công tác thu phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng..........................24
  6. 2.1.1. Giới thiệu khái quát về điều kiện tự nhiên, KT-XH của thành phố Hải Phòng. ...............................................................................................................24 2.1.2. Những đặc điểm có ảnh hƣởng tới công tác thu phí hạ tầng cảng biển trên địa bàn. ......................................................................................................26 2.2. Khái quát về tình hình và kết quả thu phí hạ tầng cảng biến trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2014 - 2018. .......................................................33 2.2.1. Mức thu phí ............................................................................................33 2.2.2. Kết quả thu phí giai đoạn 2014 - 2018 ...................................................42 2.2.3. Cơ cấu thu phí trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2018 ................................45 2.2.4. Đánh giá tổng quát kết quả thực hiện thu phí giai đoạn 2014 - 2018 ....47 2.3. Thực trạng quản lý thu phí hạ tầng cảng biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2014 - 2018 ........................................................................47 2.3.1. Công tác thực hiện hàng năm .................................................................47 2.3.2. Đánh giá chung thực trạng công tác thu phí hạ tầng cảng biển trên địa bàn Thành phố Hải Phòng ................................................................................49 CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC SỞ TÀI CHÍNH HẢI PHÒNG TRONG LĨNH VỰC THU PHÍ HẠ TẦNG CẢNG BIỂN TẠI HẢI PHÒNG TRONG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025. ....................54 3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, và các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thu phí cảng biển trong thời gian tới. .................................................................................................................54 3.1.1. Mục tiêu phát triển hạ tầng cảng biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025. ..................................................................................................54 3.1.2. Định hƣớng quy hoạch kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025 ..................................................................................................................59 3.2. Một số nhiệm vụ liên quan đến rủi ro công vụ của công chức Sở Tài chính Hải Phòng trong lĩnh vực thu phí hạ tầng cảng biển. ...........................................61 3.3. Định hƣớng hoàn thiện công tác thu phí thành phố giai đoạn 2020-2025. ...63 3.3.1. Mục tiêu và quan điểm quản lý nhà nƣớc đối với công tác thu phí của thành phố Hải Phòng. .......................................................................................63
  7. 3.3.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý công tác thu phí của Thành phố Hải Phòng đến năm 2025. .......................................................................................64 3.4. Một số giải pháp quản trị rủi ro công vụ đối với công chức Sở Tài chính Hải Phòng trong lĩnh vực thu phí hạ tầng cảng biển. ..................................................64 3.4.1. Xây dựng, chấp hành dự toán, thanh toán, quyết toán nguồn thu phí hạ tầng cảng biển. ..................................................................................................64 3.4.2. Phối hợp trong công tác tuyên truyền và nâng cao nhận thức cho các tổ chức cá nhân trong đối với việc nộp phí. .........................................................65 3.4.3. Hỗ trợ các doanh nghiệp làm dịch vụ Hải quan. ....................................66 3.4.4. Hoàn thiện Hệ thông quản lý thu phí, quy trình thu, nộp phí, cập nhật mức thu phí .......................................................................................................66 3.4.5. Hoàn thiện cơ sở pháp lý về xử phạt ......................................................68 3.4.6. Xử lý truy thu phí còn nợ đọng ..............................................................69 3.4.7. Áp dụng công nghệ 4.0 vào các quy trình quản lý thu phí.....................69 3.5. Một số điều kiện để thực hiện các giải pháp thành công ...............................71 3.5.1. Con ngƣời ...............................................................................................71 3.5.2. Trang thiết bị cơ sở vật chất ...................................................................71 3.5.3. Vai trò chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền ..............................72 KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................76 1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý thu phí ...................................................76 2. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ..........................76 3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cảng biển...................77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................78
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích từ BTC Bộ Tài chính DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc FDI Vốn đầu trực tiếp nƣớc ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng nhân dân KTTT Kinh tế thị trƣờng KTXH Kinh tế - xã hội NSĐP Ngân sách địa phƣơng NSNN Ngân sách Nhà nƣớc NSTW Ngân sách trung ƣơng QLNN Quản lý Nhà nƣớc TP. Thành phố TW Trung ƣơng UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa i
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mức thu phí theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 13/11/2013 ......33 Bảng 2.2: Mức thu phí theo Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 ......34 Bảng 2.3: Mức thu phí theo Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 ........35 Bảng 2.4: Mức thu phí theo Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 ........35 Bảng 2.5: Mức thu phí theo Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 22/06/2016 ......36 Bảng 2.6: Mức thu phí theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 ........37 Bảng 2.7: Mức thu phí theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 ..........41 Bảng 2.8: Kết quả thu phí giai đoạn 2014-2018 .......................................................42 Bảng 2.9: Cơ cấu thu phí giai đoạn 2014-2018 ........................................................45 ii
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: So sánh dự toán, quyết toán thu phí giai đoạn 2014-2018 ...................43 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thu phí giai đoạn 2014-2018 ....................................................46 iii
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết củ ềt i Quản trị an ninh cho Sở Tài chính, thành phố Hải Phòng (sau đây gọi là Sở Tài chính) là công việc của Sở Tài chính, đơn vị có trách nhiệm đƣợc giao nghiên cứu, ban hành, tổ chức thực hiện các chính sách, chiến lƣợc và kế hoạch ứng phó với các mối nguy để bảo đảm an ninh cho nhiều mặt khác nhau, trong nhiều vấn đề khác nhau của Sở Tài chính. Những vấn đề đƣợc bảo đảm an ninh đó s liên kết chặt ch với nhau, tạo lên một hệ thống giảm thiểu rủi ro, giảm thiểu thiệt hại khi xảy ra khủng hoảng và tối ƣu việc khắc phục hậu quả do khủng hoảng gây ra cho Sở Tài chính. Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân thành phố Hải Phòng, thực hiện chức năng tham mƣu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố quản lý nhà nƣớc về tài chính; ngân sách nhà nƣớc; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nƣớc; tài sản nhà nƣớc; các quỹ tài chính nhà nƣớc; đầu tƣ tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; lĩnh vực giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại thành phố theo quy định của pháp luật. Với nhiệm vụ quản lý rất rộng về cả lĩnh vực quản lý cũng nhƣ địa bản quản lý, những rủi ro xảy ra có thể là nguy cơ dẫn tới khủng hoảng, gây mất an ninh của Sở Tài chính có thể tồn tại ở nhiều mặt khác nhau nhƣ con ngƣời, quy trình làm việc, hệ thống thông tin, tài chính, thống kê, pháp lý, gắn liền với mọi hoạt động tổ chức, thực thi công vụ, vận tải, nhập, xuất dữ liệu, trong Sở Tài chính. Theo đó quá trình thực thi công vụ của công chức Sở Tài chính trong lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển cũng chứa đựng những rủi ro có nguy cơ tác động đến an ninh của toàn Sở Tài chính nên cần đƣợc nghiến cứu phòng ng a. Mặc dù hoạt động thực thi công vụ của công chức Sở Tài chính trong 1
  12. lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển đã có nhƣng quy định trong quy chế làm việc và phân công công tác của phòng Quản lý nguồn thu ngân sách thuộc Sở Tài chính nhƣng những quy định này mới chỉ quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ chứ chƣa chỉ ra những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình thực nhiệm vụ cũng nhƣ biện pháp khắc phục khi những nguy cơ đó xảy ra trên thực tế. Nhất là lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển là một lĩnh vực thu mới, đƣợc áp dụng thực hiện t 01/01/2017 theo Luật Phí và lệ phí 2015 và Hải Phòng là thành phố đầu tiên áp dụng thực hiện. Thực tế công tác của tác giả gắn liền với nhiêm vụ này đã nhận thấy trong qua trình làm việc, tồn tại không ít những rủi ro có loại đơn giản nhƣng cũng có những rủi ro rất nguy hiểm. Những nguy cơ xảy ra có thể ảnh hƣởng tới việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức đƣợc giao nhiệm vụ, t đó có thể ảnh hƣởng chung đến kết quả làm việc của phòng và của cả Sở Tài chính. Do đó, quản trị rủi ro trong quá trình thực thi công vụ (sau đây gọi tắt là quản trị rủi ro công vụ) của công chức Sở Tài chính trong lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển có vị trí vai trò rất quan trọng, nhằm nâng cao hiệu quả công tác của cán bộ, công chức, nhận diện rủi ro, ngăn ng a những khủng hoảng có thể xảy ra và có biện pháp khắc phục khủng hoảng một cách tối ƣu. T đó, giúp cán bộ công chức Sở Tài chính hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đƣợc giao. Thực tiễn đó, đòi hỏi phải có quy trình đồng bộ khả thi quản trị rủi ro công vụ của công chức Sở Tài chính, thành phố Hải Phòng trong lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển góp phần xây dựng Sở Tài chính, thành phố Hải Phòng thực hiện tốt nhiệm là cơ quan chuyên môn thuộc ủy 2
  13. ban nhân dân thành phố Hải Phòng và ngày càng phục vụ nhân dân tốt hơn. Đáp ứng yêu cầu khách quan đó, tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro công vụ của công chức Sở Tài chính, thành phố Hải Phòng trong lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển” để nghiên cứu và viết Luận văn Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống. 2 Tổng qu n tình hình nghiên cứu Rủi ro và quản trị rủi ro đã đƣợc nhiều tác giả kinh điển trên thế giới nghiên cứu nhƣ Willett Allan với công trình, đề tài khoa học The economic theory of risk and insurance (Philadelphia: University of Pennsylvania Press, 1951), tác giả C.O.Hardy với công trình, đề tài khoa học Risk and Risk Bearing (Chicago: The University of Chicago Press), tác giả C.Arthur William với tác phẩm Risk management and insurance. Ở Việt Nam, rủi ro và quản trị rủi ro cũng đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu nhƣ GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân, Th.S Kim Ngọc Đạt và Th.S Hà Đức Sơn với công trình, đề tài khoa học Quản trị rủi ro & khủng hoảng (NXB Lao động - xã hội, 2009), tác giả Dƣơng Hữu Hạnh với công trình, đề tài khoa học Quản trị rủi ro xí nghiệp trong nền kinh tế toàn cầu nguyên tắc và thực hành (NXB Tài Chính, 2009), tác giả PGS.TS Nguyễn Thị Quy với tác phẩm Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp (NXB Văn hóa thông tin, 2008), các tác giả TS. Lê Thanh Tâm và Phạm Bích Liên với công trình, đề tài khoa học Quản trị rủi ro hoạt động: kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam (2009), Vũ Hồng Bắc, Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu : Luận văn ThS. Quản trị an ninh phi truyền thống (chƣơng trình thí điểm) Tóm lại, những công trình khoa học nêu trên đã nghiên cứu nhiều góc độ khác nhau về vấn đề quản trị rủi ro của các đối tƣợng theo phạm vi nghiên cứu. Tuy nhiên, do giới hạn về đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu nên 3
  14. chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách hệ thống và đầy đủ vấn đề: Quản trị rủi ro trong quá trình thực thi công vụ của công chức Sở Tài chính, thành phố Hải Phòng trong lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển. Vì vậy, đề tài không trùng lặp với các công trình đã đƣợc công bố. 3 Mục tiêu nghiên cứu - Mục đích: Vận dụng cơ sở lý luận về Phí, quản lý thu phí để phân tích, xem xét, kiểm tra thực trạng công tác thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển (sau đây xin đƣợc gọi là Phí hạ tầng cảng biển). T đó, đề xuất một số biện pháp cần thiết để hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro công vụ của công chức Sở Tài chính trong những năm tới. - Nhiệm vụ: + Giới thiệu sơ bộ về những lý luận cơ bản trong công tác thu phí nói chung và cơ sở pháp lý phí cảng biển nói riêng. + Phân tích, đánh giá thực trạng của công tác thu phí trên địa bàn thành phố giai đoạn 2014 - 2018. + Đề xuất một số giải pháp và điều kiện để thực hiện góp phần hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro công vụ của công chức Sở Tài chính thành phố Hải Phòng. 4 Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu Luận văn chủ yếu nghiên cứu về những vấn đề cơ chế, chính sách, lý luận có liên quan đến công tác thu phí hạ tầng cảng biển trên địa bàn thành phố giai đoạn 2014 - 2018, công tác Quản trị rủi ro công vụ của công chức t đó đƣa ra các giải pháp, kết luận cũng nhƣ kiến nghị để góp phần hoàn thiện 4
  15. công tác Quản trị rủi ro công vụ của công chức Sở Tài chính trong công tác thu phí. 5 Phƣơng pháp nghiên cứu Về phƣơng pháp nghiên cứu: Kết hợp một số phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm phƣơng pháp chung, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp tổng hợp. phƣơng pháp phân tích và công thức quản trị rủi ro an ninh phi truyền thống 3S - 3C. Trên cơ sở tổng hợp các phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; đƣờng lối, quan điểm của Đảng; pháp luật của Nhà nƣớc về quản trị An ninh phi truyền thống An ninh phi truyền thống là một khái niệm mới xuất hiện trong các văn kiện chính trị - pháp lý ở trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam, đã, đang và s là nội dung “nóng”, là mối quan tâm chung không chỉ bó hẹp trong phạm vi quốc gia, lãnh thổ. Theo các chuyên gia nghiên cứu về Anh ninh phi truyến thống. An ninh phi truyền thống đƣợc hiểu là sự tồn tại và phát triển bền vững của cá nhân, con ngƣời, doanh nghiệp, cộng đồng, quốc gia và cả loài ngƣời trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập, biến đổi toàn cầu và biến đổi khí hậu. Các vấn đề An ninh phi truyền thống có thể phân loại theo 3 nhóm chủ thể chịu tác động đó là An ninh nhà nƣớc; An ninh doanh nghiệp, tổ chức; An ninh con ngƣời. Bởi sự phức tạp nhƣ vậy, các nhà nghiên cứu An ninh phi truyền thống, các chuyên gia đó là Thƣợng tƣớng, TS. Nguyễn Văn Hƣởng, Thƣợng tƣớng, PGS.TS. Bùi Văn Nam và PGS.TS. Hoàng Đình Phi đã dày công xây dựng phƣơng trình cơ bản về an ninh của một chủ thể nhằm tạo ra một công cụ hữu hiệu, dễ vận dụng trong việc nghiên cứu về các vấn đề An ninh phi truyền thống, phƣơng trình nhƣ sau: S'S = (S1 + S2 +S3) - (C1 + C2 + C3), Trong đó: S'S = An ninh của một chủ thể 5
  16. S1= An toàn; S2 Ổn định; S3= Phát triển bền vững C1= Chi phí quản trị rủi ro; C2= Khủng hoảng; C3= Chi phí khắc phục Phƣơng trình cơ bản về an ninh của một chủ thể đã chỉ ra những yếu tố cơ bản tác động đến an ninh của chủ thể, qua đó có thể nhận định an ninh của chủ thể có đƣợc bảo đảm hay không, hiệu số S S càng cao chứng tỏ an ninh của chủ thể càng đƣợc bảo đảm. Mỗi yếu tố trong phƣơng trình trên đều có thể phân tách thành nhiều vấn đề khác nhau để nghiên cứu cụ thể, t đó, tìm ra biện pháp nâng cao các giá trị S1, S2, S3 và giảm các giá trị C1, C2, C3, bằng cách đó s giúp tăng hiệu số S S hay nói cách khác, s giúp bảo đảm an ninh cho chủ thể tốt hơn. Sở Tài chính, thành phố Hải Phòng là một tổ chức vì vậy Sở Tài chính cũng là một chủ thể chịu tác động của những nguy cơ gây mất An ninh phi truyền thống. Vì vậy, Quản trị rủi ro trong quá trình thực thi công vụ của công chức Sở Tài chính, thành phố Hải Phòng trong lĩnh vực thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển là một phần trong quy trình quản trị rủi ro cho Sở Tài chính Hải Phòng, là vấn đề cần đƣợc nghiên cứu và tổ chức thực hiện nhằm tăng cƣờng bảo đảm an ninh phi truyền thống của Sở Tài chính, mà rộng hơn là bảo đảm an ninh trật tự, an sinh xã hội cho toàn thành phố Hải Phòng. 6. Kết cấu luận văn Luận văn hệ thống hóa lại các lý luận chung và cơ sở pháp lý về thu phí cảng biển tại Hải Phòng, công tác Quản trị rủi ro công vụ của công chức trong công tác thu phí bao gồm nội dung, ý nghĩa, vai trò và chức năng của việc thu phí. Vận dụng các nội dung đó để phân tích, đánh giá thực trạng công tác công tác Quản trị rủi ro công vụ của công chức trong công tác thu phí. T đó, chỉ ra các ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế, vƣớng mắc và nguyên nhân, sau đó đƣa ra các ý kiến, giải pháp khác nhau nhằm hoàn thiện công tác Quản trị rủi 6
  17. ro công vụ của công chức Sở Tài chính thành phố Hải Phòng trong công tác thu phí. Luận văn gồm phần mở đầu, 3 chƣơng, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. 7
  18. CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÍ HẠ TẦNG CẢNG BIỂN 1.1. Phí hạ tầng cảng biển 1.1.1. Các khái niệm Theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015: (1) Phí “Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi đƣợc cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công.” (2) Người nộp phí “Ngƣời nộp phí là tổ chức, cá nhân đƣợc cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nƣớc.” (3) Tổ chức thu phí “Tổ chức thu phí bao gồm cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nƣớc đƣợc thu phí.” (4) Mức thu phí “Mức thu phí đƣợc xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc trong t ng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.” (5) Nguyên tắc xác định mức thu phí “Mức thu phí đƣợc xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc trong t ng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.” 8
  19. (6) Kê khai, nộp phí “Phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nƣớc, không chịu thuế. Ngƣời nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng, quý, năm hoặc theo t ng lần phát sinh. Ngƣời nộp phí thực hiện nộp phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nƣớc bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật. Phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, tr trƣờng hợp pháp luật quy định đƣợc thu phí bằng ngoại tệ. Phí thu ở nƣớc ngoài đƣợc thu bằng tiền của nƣớc sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.” (7) Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí. “Phí thu t các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nƣớc thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc, trƣờng hợp cơ quan nhà nƣớc đƣợc khoán chi phí hoạt động t nguồn thu phí thì đƣợc khấu tr , phần còn lại nộp ngân sách nhà nƣớc. Phí thu t các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đƣợc để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu đƣợc để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nƣớc. Số tiền phí đƣợc khấu tr và đƣợc để lại quy định tại khoản 1 Điều này đƣợc sử dụng nhƣ sau: - Số tiền phí đƣợc để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của t ng loại phí, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí; - Số tiền phí để lại đƣợc quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chƣa chi trong năm đƣợc chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. 9
  20. Phí thu t các hoạt động dịch vụ do tổ chức đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền giao thực hiện đƣợc để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu đƣợc để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nƣớc; việc quản lý và sử dụng phí thu đƣợc theo quy định của pháp luật.” (8) Trách nhiệm của tổ chức thu phí “Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí về tên phí, mức thu, phƣơng thức thu, đối tƣợng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí; Lập và cấp chứng t thu cho ngƣời nộp phí theo quy định của pháp luật; Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật; Hạch toán riêng t ng loại phí; Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí.” (9) Quyền, trách nhiệm của người nộp phí “- Nộp đúng, đủ, kịp thời phí theo quy định của pháp luật. - Đƣợc nhận chứng t xác nhận số phí đã nộp.” (10) Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm “Các hành vi nghiêm cấm bao gồm: - Cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí; - Thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản thu phí trái với quy định của pháp luật.” “Trƣờng hợp vi phạm các quy định của pháp luật về phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.” 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2