intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị các tổ chức tài chính: Phát triển dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu tổng quan về phát triển hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế. Trong nội dung này, học viên sẽ tập trung vào xây dựng cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu về cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại BIDV CN SGD3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị các tổ chức tài chính: Phát triển dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- PHẠM MINH HUỆ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY NGUỒN VỐN TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- PHẠM MINH HUỆ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY NGUỒN VỐN TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị các tổ chức tài chính LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Phát triển dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại Ngân hang TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang Web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Tác giả Phạm Minh Huệ
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính Ngân hàng với đề tài “Phát triển dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua. Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, khoa Tài chính Ngân hàng đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY NGUỒN VỐN TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................ 5 1.1 Khái quát về tín dụng quốc tế .................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn tín dụng quốc tế .............................................. 5 1.1.2. Các phương thức tài trợ nguồn vốn tín dụng quốc tế ODA .................... 8 1.1.3. Vai trò của vốn tín dụng quốc tế (ODA)................................................. 9 1.2. Mô hình quản lý và sử dụng nguồn vốn tín dụng quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại............................................................................................ 11 1.2.1. Mô hình tín dụng bán lẻ ........................................................................ 11 1.2.2. Mô hình tín dụng bán buôn ................................................................... 13 1.3. Khái quát về phát triển dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế ......................................................................................................................... 15 1.3.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế . 15 1.3.2. Sự cần thiết của phát triển dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế ......................................................................................................................... 15 1.4. Chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế của NHTM .............................................................................. 16 1.4.1. Tỉ lệ hoàn thành các chỉ tiêu đầu ra chủ yếu của dự án (KPI) .............. 17 1.4.2. Tỉ lệ đáp ứng chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của NHTM tham gia dự án 17 1.4.3. Doanh số cho vay và tỉ lệ sử dụng nguồn vốn của các NHTM ............ 17
  6. 1.4.4. Khả năng thu hồi nợ gốc và lãi các khoản cho vay .............................. 18 1.4.5. Thu nhập của ngân hàng bán buôn........................................................ 18 1.4.6. Tính bền vững của dự án ....................................................................... 18 1.5. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả cho vay vốn ODA tại NHTM ....... 19 1.5.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 19 1.5.2. Nhân tố khách quan ............................................................................... 21 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................ 23 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................................................................... 25 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 25 2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 25 2.1.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 26 2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 26 2.2.1. Các bước thực hiện nghiên cứu............................................................. 26 2.2.2. Đánh giá quy trình nghiên cứu .............................................................. 28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 30 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGUỒN VỐN TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI BIDV- CN SGD3 ................. 31 3.1. Giới thiệu về BIDV và Chi nhánh Sở Giao dịch 3 .............................. 31 3.1.1. Thông tin chung về BIDV và dịch vụ ngân hàng bán buôn tín dụng ODA của BIDV ............................................................................................... 31 3.1.2. Thông tin chung về chi nhánh Sở giao dịch 3 - BIDV ......................... 32 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ........................................................ 34 3.1.4. Hoạt động kinh doanh ........................................................................... 35 3.2. Giới thiệu chung về các Dự án quốc tế tại BIDV – SGD3 .................. 37 3.2.1. Chuỗi ba Dự án Tài chính nông thôn I, II và III ................................... 37
  7. 3.2.2. Dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam....................... 42 3.3. Thực trạng cho vay nguồn vốn Tín dụng quốc tế tại SGD3-BIDV ... 45 3.3.1. Tỉ lệ hoàn thành các kết quả đầu ra của Dự án ..................................... 45 3.3.2. Tỉ lệ đáp ứng chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của NHTM tham gia dự án 48 3.3.3. Doanh số cho vay và tỉ lệ sử dụng nguồn vốn của các NHTM ............ 50 3.3.4. Khả năng thu hồi nợ gốc và lãi các khoản cho vay .............................. 51 3.3.5. Thu nhập từ hoạt động bán buôn tín dụng ............................................ 52 3.3.6. Tính bền vững của dự án ....................................................................... 53 3.4. Đánh giá chung về dịch vụ cho vay vốn dự án ODA tại SGD 3 ........ 55 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 55 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..................................................................... 60 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY NGUỒN VỐN TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI BIDV –SGD3 ....................................... 71 4.1. Dự báo khả năng phát triển dịch vụ cho vay ODA trong thời gian tới ......................................................................................................................... 71 4.1.1. Định hướng của Chính phủ ................................................................... 71 4.1.2. Định hướng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 ............................................................................................ 72 4.1.3. Định hướng của Chi nhánh Sở Giao dịch 3 - BIDV giai đoạn tới ........ 73 4.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại BIDV............................................................................. 74 4.2.1. Xây dựng kế hoạch, chiến lược hoạt động ngân hàng bán buôn .......... 74 4.2.2. Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn Dự án .......... 76 4.2.3. Hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Dự án.. 77 4.2.4. Hoàn thiện hệ thống đánh giá, kiểm tra, giám sát .............................. 78 4.2.5. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực ...................................... 79 4.3. Một số ý kiến kiến nghị .......................................................................... 80
  8. 4.3.1. Với nhà tài trợ WB ................................................................................ 80 4.3.2.Đối với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan .................................. 81 4.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 83 4.3.4.Đối với Ngân hàng BIDV ...................................................................... 83 KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Ngân hàng Nông Vietnam Bank for Agriculture 1. Agribank nghiệp và Phát triển and Rural Development Nông thôn Việt Nam Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng thương mại 2. BIDV for Investment and cổ phần Đầu tư và Phát Development of Vietnam triển Việt Nam 3. BTC Bộ Tài chính 4. ĐCTC Định chế tài chính Kế hoạch phát triển thể 5. IDP Institutional Development Plan chế Các chỉ số thực hiện 6. KPI Key Performing Indicators chủ chốt Định chế tài chính vi 7. MFI Micro Financial Institution mô Quỹ cho vay tài chính 8. MLF Micro Lending Fund vi mô Ngân hàng Nhà nước 9. NHNN Việt Nam 10. NHTM Ngân hàng thương mại Nông nghiệp và Phát 11. NN&PTNT triển nông thôn Official Development Hỗ trợ phát triển Chính 12. ODA Assistance thức i
  10. STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 13. PCF People’s Credit Fund Quỹ tín dụng nhân dân Participating Financial Định chế tài chính 14. PFI Institution tham gia 15. QLDA Quản lý Dự án 16. QTDND Quỹ Tín dụng nhân dân Quỹ Phát triển nông 17. RDF Rural Development Fund thôn Chi nhánh Sở Giao 18. SGD 3 dịch 3 19. TCNT Tài chính nông thôn 20. USD United States Dollar Đô la Mỹ 21. VND Vietnamese Dong Đồng Việt Nam 22. WB World Bank Ngân hàng Thế giới ii
  11. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1. Bảng 2.1 Các bước thực hiện nghiên cứu luận văn 28 2. Bảng 2.2 Diễn giải các bước thực hiện nghiên cứu luận văn 29 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của SGD3 tính đến 37 3. Quý II/2019 Bảng 3.2 Một số nội dung cơ bản của các Dự án TCNT tại 39 4. SGD 3 Bảng 3.3 Tỉ lệ hoàn thành các chỉ tiêu tín dụng của Dự án 48 5. TCNT II và III Bảng 3.4 Tình hình đáp ứng các tiêu chí lựa chọn của các 49 6. ĐCTC sau khi kết thúc dự án TCNT III Bảng 3.5 Kết quả thực hiện các tiêu chí lựa chọn của BIDV 50 7. khi kết thúc triển khai dự án TCNT III Bảng 3.6 Kết quả thực hiện các tiêu chí lựa chọn của BIDV từ 51 8. 2014 - 2019 9. Bảng 3.7 Dư nợ và tổng nguồn vốn dư án 30/6/2019 55 iii
  12. DANH MỤC HÌNH STT Bảng Nội dung Trang 1. Hình 1.1 Mô hình ngân hàng bán buôn tín dụng 13 2. Hình 3.1 Mô hình tổ chức của Chi nhánh Sở giao dịch 3 35 3. Hình 3.2 Cơ chế thực hiện dự án TCNT 40 4. Hình 3.3 Cơ cấu tổ chức dự án VNSAT 45 Hình 3.4 Dư nợ bình quân và tỉ lệ sử dụng nguồn vốn tín 51 5. dụng quốc tế tại SGD3 từ 2010 đến nay Hình 3.5 Thu nhập từ hoạt động cho vay bán buôn Dự án 53 6. TCNT và VNSAT tại SGD3 từ 2015 – 6/2019 Hình 3.6 Cơ cấu cho vay theo ngành nghề của Dự án TCNT 54 7. đến hết quý 2/2019 1
  13. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động ngân hàng bán buôn là hoạt động ngân hàng hiện đại, được đưa vào Việt Nam trong những năm gần đây cùng với các dự án tín dụng phát triển do các tổ chức tài chính quốc tế và các nước công nghiệp hàng đầu thế giới (WB, ADB, JBIC...) tài trợ. Theo đó, các nhà tài trợ cung cấp hỗ trợ vốn tín dụng phát triển (ODA) cho Chính phủ Việt Nam thông qua mô hình bán buôn tín dụng để tài trợ cho các hoạt động kinh tế quy mô vừa và nhỏ, gắn với việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, phát triển nông nghiệp, nông thôn và xóa đói giảm nghèo tại Việt Nam. Kinh nghiệm bước đầu cho thấy đây là kênh thu hút vốn nước ngoài có hiệu quả, với nguồn vốn dài hạn đạt hơn 600 triệu USD với mức lãi suất từ 0%- 2%/năm, thời hạn vay từ 30-40 năm. Cùng với việc tiếp nhận nguồn vốn, hoạt động này còn tiếp nhận trợ giúp kỹ thuật từ các nhà tài trợ dành cho Chính phủ trong việc đổi mới chính sách phát triển kinh tế, trợ giúp tăng cường năng lực thể chế cho ngân hàng bán buôn, các định chế tài chính tham gia bán lẻ và người vay cuối cùng trên phạm vi cả nước. Các báo cáo đánh giá dự án bước đầu cho thấy đây là mô hình tín dụng mang lại hiệu quả không chỉ đối với nhà tài trợ trong việc thực hiện các mục tiêu của dự án mà còn đối với ngân hàng bán buôn với khả năng sinh lời ổn định, bền vững, bảo đảm khả năng trả nợ về lâu dài của đất nước. Tại Việt Nam hiện nay mới chỉ có duy nhất một định chế tài chính đang thực hiện hoạt động ngân hàng bán buôn các dự án tín dụng quốc tế là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Ban Quản lý dự án (được thành lập và thực hiện tại BIDV Chi nhánh Sở Giao dịch 3 từ năm 2002) đã và đang triển khai 4 dự án quốc tế là chuỗi ba Dự án Tài chính Nông thôn (TCNT) I, II, III, và Dự án Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (VnSAT) do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ, với tổng vốn vay hơn 600 triệu USD, các dự án đang tạo 1
  14. thành một Quỹ quay vòng khoảng hơn 9.000 tỷ VND (hiện nay chuỗi 03 dự án TCNT đã cho vay quay vòng, còn dự án VnSAT vẫn đang trong giai đoạn rút vốn từ nhà tài trợ). Như thế có thể thấy, mặc dù kết quả là khả quan, hoạt động cho vay lại nguồn vốn ODA vẫn chưa được triển khai rộng rãi trong hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam, số vốn thu hút được còn ít so với nhu cầu của nền kinh tế. Việc nghiên cứu làm rõ bản chất, chức năng và tiềm năng phát triển của hoạt động cho vay nguồn vốn ODA để đưa ra các giải pháp nhằm khai thác một cách có hiệu quả, phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế đất nước nói chung và sự phát triển của ngành Ngân hàng nói riêng có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. Do đó, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài: “Phát triển dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam" làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. 2. Các câu hỏi nghiên cứu - Thế nào là hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế? Có các phương thức tài trợ nguồn vốn tín dụng quốc tế nào? Vai trò của vốn tín dụng quốc tế đối với ngân hàng thương mại như thế nào? - Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế? Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế? - Thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại BIDV- chi nhánh Sở giao dịch 3 (SGD3) hiện nay ra sao? - Cần có những giải pháp gì để phát triển hoạt động dịch vụ cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại BIDV - SGD3. Để thực hiện được những giải pháp này, cần những điều kiện gì? 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2
  15. - Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tổng quan về phát triển hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế. Trong nội dung này, học viên sẽ tập trung vào xây dựng cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu về cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại BIDV CN SGD3. - Trên cơ sở khung lý thuyết và các nhân tố các động đến phát triển hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế, học viên sẽ phân tích thực trạng, chỉ ra các nguyên nhân, hạn chế cũng như đánh giá thực trạng phát triển của hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại BIDV trong thời gian qua. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại BIDV SGD3 trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế (ODA) cho các dự án Tài chính Nông thôn I, II, III và VNSAT tại BIDV- SGD3. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại BIDV- SGD3 + Về thời gian: Đề tài này được thực hiện với bộ dữ liệu thu thập được trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến quý 2/2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn nhấn mạnh đến việc khảo sát thực tiễn, lấy thực tiễn so sánh với khung lý thuyết, các chỉ tiêu đánh giá cũng như các nhân tố tác động đến sự phát triển hoạt động cho vay nguồn vốn tín dụng quốc tế tại BIDV- SGD3. Từ đó, đánh giá thực trạng về phát triển hoạt động. Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học, cụ thể như: Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp; Tìm hiểu thông tin trên internet, báo chí; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, tổng hợp; Phương pháp điều tra, khảo sát,… 3
  16. Phân tích tài liệu: Thông qua việc thu thập các tài liệu liên quan đến hoạt động sử dụng nguồn vốn ODA như: luật, thông tư, nghị định; tạp chí chuyên ngành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; báo cáo kết quả kinh doanh của BIDV - SGD3 trong một số năm gần đây; bản kế hoạch phát triển, chiến lược kinh doanh...; tác giả tiến hành phân loại tài liệu, xác định các tiêu chí cần nghiên cứu và thống kê, phân tích tài liệu thu nhận được thông qua các tiêu chí đó, đồng thời nhận định và bình luận các thông tin thu được qua việc phân tích tài liệu; từ đó rút ra kết luận và đề xuất giải pháp. - Phương pháp thống kê xã hội học: đưa ra một số bảng biểu về các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động bảng số liệu, biểu đồ, phân tích dữ liệu thứ cấp từ Tài liệu lý thuyết và báo cáo của BIDV - SGD3, các chỉ tiêu kế hoạch thời gian tới để phân tích thực trạng và xu hướng phát triển. Các phương pháp nghiên cứu sẽ được tác giả phân tích cụ thể tại Chương 2 của luận văn này. 4
  17. CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY NGUỒN VỐN TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái quát về tín dụng quốc tế 1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn tín dụng quốc tế a- Khái niệm tín dụng quốc tế Tài chính quốc tế là hệ thống những quan hệ kinh tế nảy sinh giữa nhà nước hoặc các tổ chức của nhà nước với các nhà nước khác, các công dân nước ngoài và với các tổ chức quốc tế, gắn liền với các dòng lưu chuyển hàng hóa và tiền vốn trên thế giới theo những nguyên tắc nhất định (Học viện tài chính, 2012, trang 18). Tín dụng quốc tế (International credit) là một hoạt động cụ thể của tài chính quốc tế, là quan hệ vay và cho vay giữa các chủ thể kinh doanh ở các quốc gia khác nhau trên cơ sở cung cầu về vốn theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi, có kỳ hạn và được đền bù nếu có sự vi phạm thỏa thuận. (Học viện tài chính, 2012, trang 19). Tín dụng quốc tế là quan hệ vay mượn sử dụng vốn lẫn nhau giữa các nước được thực hiện thông qua chính phủ, tổ chức nhà nước, các tổ chức tài chính quốc tế, ngân hàng, công ty cá nhân, các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu... Hiểu theo nghĩa rộng tín dụng quốc tế bao gồm các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các nước theo nguyên tắc tín dụng, không phụ thuộc khối lượng nhiều hay ít, thời gian dài hay ngắn, có lãi hay không có lãi, đầu tư trực tiếp hay gián tiếp, tuy nhiên phải có sự bù đắp hay trả lại. b- Các hình thức tín dụng quốc tế: - Vay thương mại: Vay thương mại là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ sử dụng về vốn trên thị trường, lãi suất do thị trường quyết định. 5
  18. Đặc điểm của hình thức này là: + Người cung cấp vốn không tham gia vào hoạt động của người vay (nhưng trước khi cho vay phải nghiên cứu tính khả thi của dự án đầu tư, có yêu cầu về bảo lãnh hoặc thế chấp các khoản vay để giảm rủi ro). + Người nhận vốn vay là các doanh nghiệp, chính phủ các nước. + Chủ đầu tư nước ngoài thu lợi nhuận qua lãi suất ngân hàng cố định theo khế ước vay độc lập với kết quả sử dụng vốn vay. + Tuy có những ràng buộc nhưng độ rủi ro đối với chủ đầu tư thường rất lớn trong trường hợp các bên vay bị phá sản hoặc thua lỗ. - Viện trợ phát triển chính thức (ODA): ODA là các khoản viện trợ cho vay ưu đãi của các chính phủ, các hệ thống của tổ chức Liên Hiệp Quốc, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức Tài chính quốc tế dành cho chính phủ và nhân dân các nước đang phát triển (Học viện tài chính, 2012, trang 266). Đặc điểm của hình thức này là: + Là nguồn tài trợ ưu đãi của các nhà tài trợ song phương (là một Nhà nước hoặc một Chính phủ cấp cho một nước khác thông qua hiệp định được ký kết giữa hai Nhà nước hoặc Chính phủ, ví dụ: Nhật Bản, Hoa Kỳ…) hoặc các nhà tài trợ đa phương (là một tổ chức quốc tế hoặc của một Nhà nước hay Chính phủ tài trợ cho một Nhà nước hay Chính phủ khác nhưng được thực hiện thông qua một tổ chức đa phương, ví dụ: Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP)… + Nguồn vốn ODA có tính chất ưu đãi, thể hiện qua lãi suất, thời gian cho vay, thời gian ân hạn, số lần trả nợ trong năm. Mức lãi suất áp dụng cho các khoản vay rất thấp thậm chí một số khoản không có lãi suất mà chỉ phải chịu phí dịch vụ và phí cam kết mà cả hai cộng lại và dao động trong khoảng từ 0,75%/năm đến tối 6
  19. đa 2%/năm. Bên cạnh đó các khoản cho vay thường có thời gian dài bình quân từ 30 đến 40 năm, thời gian ân hạn cũng khá cao (từ 8 đến 10 năm). Số lần trả nợ trong năm cũng hạn chế 1- 2 lần. Có thể nói đây là những ưu đãi rất lớn của các nguồn vốn tài trợ bởi tổ chức tài chính quốc tế dành cho các nước thành viên, đặc biệt là những nước thành viên có nền kinh tế còn kém phát triển. + Nguồn vốn ODA có tính chất hỗ trợ, do đây là nguồn vốn có thời gian cho vay và ân hạn dài, bổ sung vốn trung và dài hạn cho lĩnh vực đầu tư phát triển ở các nước nhận vốn. Đồng thời đi kèm với các khoản vay bao giờ cũng là phần hỗ trợ về kỹ thuật cho nên chúng cũng góp phần không nhỏ trong việc nâng cao năng lực thể chế cũng như việc hoạch định các chiến lược và hoạt động cải cách chính sách kinh tế của các nước thành viên. Hơn nữa nguồn vốn mà các tổ chức tài chính cho các nước vay thường bằng ngoại tệ và có thể coi chúng là nguồn bổ sung ngoại tệ quan trọng cho các nước tiếp nhận. Bản chất tích cực này của các nguồn vốn do các tổ chức tài chính quốc tế tài trợ đã khiến nó trở thành một trong những nguồn vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong chiến lược huy động và sử dụng vốn nước ngoài của các quốc gia. + Các nước nhận vốn ODA phải đáp ứng một số điều kiện nhất định của các nhà tài trợ. Ví dụ như: Nhật Bản thường có điều kiện ràng buộc với nước nhận viện trợ là 0,2% giá trị viện trợ song phương phải mua hàng hóa dịch vụ xuất xứ Nhật; Ngân hàng Thế giới bắt buộc các nước nhận ODA phải áp dụng chính sách an toàn của WB, đảm bảo tác động tiêu cực được giảm thiểu trong các lĩnh vực sau: 1. Môi trường; 2. Sinh cư tự nhiên; 3. Tài sản văn hóa; 4. Rừng; 5. Quản lý sâu hại; 6. An toàn đê đập; 7. Tái định cư không tự nguyện; 8. Người bản địa; 9. Các khu vực tranh chấp; 10. Đường thủy quốc tế… Trong khuôn khổ luận văn, nguồn vốn tín dụng quốc tế mà tác giả tập trung nghiên cứu là hình thức vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) thông qua các dự án ODA do WB tài trợ tại Việt Nam qua ngân hàng BIDV. 7
  20. 1.1.2. Các phương thức tài trợ nguồn vốn tín dụng quốc tế ODA (i) Tài trợ theo chương trình Tài trợ theo chương trình là một thuật ngữ mô tả các khoản hỗ trợ vào các lĩnh vực như đầu tư hỗ trợ cán cân thanh toán và ngân sách của Chính phủ. Đi kèm với phương thức cung cấp này thường là các điều kiện liên quan đến việc Chính phủ phải quyết định như thế nào trước việc sử dụng khoản viện trợ đó, ngoài ra sẽ là các điều kiện liên quan đến cải cách chính sách. Viện trợ theo chương trình gồm: Hỗ trợ cán cân thanh toán; Hỗ trợ Ngân sách; Hỗ trợ ngân sách theo ngành và Giảm nợ. (ii) Tài trợ theo dự án Là những khoản tài trợ theo các mục tiêu cụ thể. Các hoạt động và chi tiêu của dự án sẽ được chi tiết hóa và thường là không đòi hỏi phải thêm các điều kiện liên quan đến lĩnh vực thay đổi chính sách. Một dự án phát triển là một loạt hoạt động riêng lẻ với những mục tiêu, ngân sách và kết quả được xác định rõ ràng cũng như cơ chế quản lý dự án hết sức cụ thể. Có ba phương thức: - Tài trợ dự án được chuyển qua Chính phủ: là hình thức Chính phủ các nước tiếp nhận viện trợ phải tự chịu trách nhiệm về quản lý dự án và tự kiểm soát việc sử dụng nguồn vốn của các nhà tài trợ. Trong trường hợp này, vốn của Dự án được giải ngân trực tiếp vào một tài khoản của Chính phủ. Các nhà tài trợ yêu cầu Chính phủ nước tiếp nhận phải hạch toán việc sử dụng nguồn vốn này một cách minh bạch và các nhà tài trợ thường đưa ra các cách thức sử dụng nguồn vốn cho dự án đúng theo yêu cầu và mục đích của dự án. - Tài trợ dự án do Nhà tài trợ quản lý: Là dạng các nhà tài trợ giữ quyền kiểm soát, quản lý các hoạt động và kinh phí của dự án. Trong trường hợp này, các nhà tài trợ thành lập đơn vị quản lý dự án đặc biệt chịu trách nhiệm thực hiện dự án và quản lý vốn của các nhà tài trợ. Vốn được giải ngân và hạch toán theo các thủ tục của các nhà tài trợ. Các dự án này không phải là bộ phận của chương trình và 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0