intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị các tổ chức tài chính: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:146

63
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM ngày càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế; rút ra những bài học kinh nghiệm về quản trị RRTD cho NHTM Việt Nam thông qua một số nghiên cứu về ngân hàng của các tổ chức quốc tế áp dụng trên toàn thế giới.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị các tổ chức tài chính: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- NGUYỄN THỊ THU HỒNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- NGUYỄN THỊ THU HỒNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị các tổ chức tài chính Mã số: Thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam" đƣợc hoàn thành trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp do tôi tự thực hiện. Các số liệu và trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực. Trong quá trình thực hiện bản luận văn này, tôi đã tuân thủ nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các nội dung trình bày trong luận văn là kết quả nghiên cứu, khảo sát của cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tôi tham khảo sử dụng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn rõ ràng, theo đúng quy định. Luận văn này là thực hiện mới và không sao chép lại từ bất kỳ một luận văn - nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Thu Hồng
  4. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... i DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ iii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................ 6 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại ........................................................................................................ 6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu của nƣớc ngoài ....................................................... 6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc .............................................................. 7 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................ 10 1.2. Một số vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................................ 11 1.2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại ................... 11 1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp của các Ngân hàng thƣơng mại .............................................................................................. 14 1.2.3. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp .... 18 1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng mại ........................................................... 32 1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cuả một số ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam ...................................................................................................... 37 1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) .................................................................................................. 37 1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) .. 38 1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) .................................................................................................... 41 1.3.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Phát triển nhà
  5. Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) .......................................................................... 41 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 43 2.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 43 2.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu ............................................ 44 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 45 2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu, phân tích, đánh giá số liệu .................. 46 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .............................................................................. 48 3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ............................... 48 3.1.1.Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 48 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ...................................................................................................... 51 3.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam giai đoạn 2014-2018 ................................................................................. 51 3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ............................................................... 56 3.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ................................................................................. 56 3.2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam.................................. 60 3.2.4. Báo cáo ............................................................................................................ 87 3.3. Đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam thời gian qua ............. 91 3.3.1. Những mặt đã đạt đƣợc ................................................................................... 91 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ............... 97 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
  6. NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ...................................... 106 4.1. Định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam trong thời gian tới . 106 4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ........................ 108 4.2.1 Nhóm giải pháp về chính sách, quy định, quy trình ...................................... 108 4.2.2. Nhóm giải pháp về phân tán rủi ro ................................................................ 109 4.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lƣợng thẩm định và kiểm soát tín dụng .. 110 4.2.4. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng........................................................................................................... 112 4.2.5. Nhóm giải pháp về tăng cƣờng công tác nhận diện, giám sát các khoản nợ quá hạn, nợ tiềm ẩn rủi ro và đẩy mạnh các biện pháp xử lý nợ tồn đọng .................... 113 4.2.6. Nhóm giải pháp về hoàn thiện mô hình, quy trình quản lý rủi ro tín dụng và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ...................................................................... 114 4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 117 4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam ...................................... 117 4.3.2. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc .......................................................................... 118 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 125
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 DMTD Danh mục tín dụng 3 DN Doanh nghiệp 4 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 5 KHDNVVN Khách hàng doanh nghiệp Vừa và Nhỏ 6 HĐQT Hội đồng quản trị 7 NHCT Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam 8 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 9 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 10 RRTD Rủi ro tín dụng 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TSBĐ Tài sản bảo đảm 13 XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  8. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT giai đoạn 1 Bảng 3.1 51 2014-2018 2 Bảng 3.2 Dƣ nợ cho vay tại NHCT giai đoạn 2014 - 2018 53 Dƣ nợ cho vay đối với KHDN tại NHCT giai 3 Bảng 3.3 55 đoạn 2014 - 2018 Kỳ hạn cho vay KHDN tại NHCT giai đoạn 2014 - 4 Bảng 3.4 56 2018 Tỷ trọng dƣ nợ cho vay theo một số loại hình doanh 5 Bảng 3.5 57 nghiệp chính Phân loại nợ theo XHTDNB của NHCT đối với 6 Bảng 3.6 76 KHDN Phân loại nợ vay KHDN tại NHCT giai đoạn 2014 – 7 Bảng 3.7 80 2018 Dƣ nợ xấu KHDN các ngành tại NHCT giai đoạn 2014 8 Bảng 3.8 83 – 2018 Xử lý rủi ro và nợ nhóm 5 giai đoạn 2014 - 2018 của 9 Bảng 3.9 88 NHCT Bảng 10 Tỷ lệ bán nợ của NHCT 90 3.10 11 Bảng 4.1 Chỉ tiêu cho vay đối với KHDN đến năm 2020 107 ii
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ STT Hình/sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quản trị RRTD đối với cho vay KHDN 20 2 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHCT 50 3 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ Mô hình tổ chức QLRRTD tại NHCT 60 4 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu cho vay KHDN tại NHCT giai đoạn 2014 – 2018 58 5 Biểu đồ 3.2 Cho vay KHDN có TSBĐ tại NHCT giai đoạn 2014 – 2018 59 6 Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ nợ quá hạn tại NHCT giai đoạn 2014 – 2018 81 7 Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ nợ xấu tại NHCT giai đoạn 2014 – 2018 81 Nợ xấu KHDN theo từng phân khúc khách hàng từ 8 Biểu đồ 3.5 82 2014 – 2018 9 Biểu đồ 3.6 Nợ xấu của các NHTM từ 2015 – 2018 85 10 Biểu đồ 3.7 Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM từ 2015 – 2018 86 11 Biểu đồ 3.8 Trích lập quỹ dự phòng của NHCT giai đoạn 2014 - 2018 89 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong các ngân hàng thƣơng mại, tín dụng luôn đƣợc xem là hoạt động kinh doanh cốt lõi, hoạt động này tuy mang lại lợi nhuận lớn nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất với ngân hàng. Quản trị RRTD là vấn đề khó khăn nhƣng thực sự rất cần thiết. Đặc biệt đối với các NHTM của Việt Nam, qua xem xét các báo cáo thƣờng niên của các NHTM cho thấy thông thƣờng thu nhập từ hoạt động tín dụng là chủ yếu, chiếm từ 60-80% tổng thu nhập của ngân hàng. Theo các con số thống kê và nhiều nghiên cứu thì rủi ro tín dụng cũng thƣờng chiếm tới khoảng 70% trong các rủi ro hoạt động của ngân hàng. Trong giai đoạn 5 năm qua, nền kinh tế nƣớc ta dần hồi phục sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu cuối năm 2008 – 2012, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh iii
  10. nghiệp dần đi vào ổn định. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại rất nhiều doanh nghiệp yếu kém trong nền kinh tế, vậy nên rủi ro tín dụng trong cho vay các khách hàng doanh nghiệp luôn tiềm ẩn lớn đối với các ngân hàng. Sở dĩ có nhận định nhƣ vậy vì đặc thù chung của các NHTM lớn có xuất phát từ Ngân hàng Nhà nƣớc thì dƣ nợ tín dụng tập trung lớn vào KHDN, trong khi cho vay bán lẻ chiếm thị phần khá khiêm tốn. NHCT là một trong những ngân hàng có tỷ trọng cho vay doanh nghiệp khá cao, chiếm khoảng trên 70% dƣ nợ cho vay toàn hàng. Trong những năm qua, hoạt động cho vay KHDN đã có nhiều thành tựu to lớn, đóng góp lớn vào tổng thu nhập và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, NHCT luôn đi tiên phong trong việc cải cách bộ máy quản lý, áp dụng công nghệ tạo các công cụ tự động, đào tạo nhân lực, xây dựng chính sách nhằm nâng cao quản trị rủi ro tín dụng dựa trên những quy định, thông tƣ của Ngân hàng Nhà nƣớc nhằm hƣớng đến mục tiêu xây dựng mô hình một NHTM đạt chuẩn quốc tế, hiện đại và vững mạnh. NHCT trong quá trình chuyển đổi luôn đặt quan tâm hàng đầu đối với vấn đề kiểm soát tốt các loại hình rủi ro, đặc biệt là RRTD. Do đó trong nhiều năm liền, NHCT không những đạt đƣợc kết quả kinh doanh ấn tƣợng mà còn kiểm soát đƣợc tỷ lệ nợ xấu trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, thời gian gần đây NHCT đã phải đối diện với tình trạng tỷ lệ nợ xấu KHDN có xu hƣớng tăng, đặc biệt với các KHDN lớn khiến ngân hàng phải tìm kiếm những giải pháp khả thi nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN. Để đảm bảo tăng trƣởng tín dụng cũng nhƣ đảm bảo an toàn cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung thì việc quản trị rủi ro tín dụng là một nhiệm vụ trọng tâm và vô cùng quan trọng đối với các ngân hàng TMCP lớn, đặc biệt là việc quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN mang một ý nghĩa to lớn đối với các ngân hàng có quy mô lớn, tỷ lệ cho vay KHDN vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ cho vay toàn hàng nhƣ NHCT. Với tầm quan trọng nhƣ trên, học viên quyết định chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” để
  11. nghiên cứu, đánh giá thực trạng nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHCT nói chung và công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN nói riêng. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM ngày càng mạnh mẽ cũng nhƣ những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Rút ra những bài học kinh nghiệm về quản trị RRTD cho NHTM Việt Nam thông qua một số nghiên cứu về ngân hàng của các tổ chức quốc tế áp dụng trên toàn thế giới. Đánh giá toàn bộ hệ thống quản trị rủi ro tín dụng của NHCT trong giai đoạn vừa qua và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong các năm tới. Những thành tựu, hạn chế tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHCT và nguyên nhân của những hạn chế đó. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện, tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN có thể áp dụng thực tiễn tại NHCT. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu, tác giả xác định những nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ sau: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị RRTD của NHTM và các mô hình quản trị rủi ro tín dụng đang đƣợc áp dụng tại Việt Nam và trên thế giới; Phân tích thực trạng quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại NHCT, phân tích rõ mặt mạnh, mặt yếu và nguyên nhân của những tồn tại trong quản trị RRTD tại NHCT; Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại NHCT trong thời gian tới. 4. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu và định hƣớng trả lời các câu hỏi nghiên cứu của Luận văn:
  12. Nội dung, tiêu chí đánh giá hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN của NHTM là gì? Thực trạng quản trị RRTD trong cho vay KHDN của NHCT hiện tại nhƣ thế nào? Những vấn đề nào cần đƣợc khắc phục, giải quyết? Để hoàn thiện công tác quản trị RRTD trong cho vay KHDN thì NHCT cần thực hiện những giải pháp chủ yếu nào? Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và thực tế công tác quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại NHCT. 5. Phạm vi nghiên cứu Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về RRTD đối với NHTM, thực trạng công tác quản trị RRTD đối với KHDN tại NHCT, đƣa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị RRTD tại NHCT. Không gian nghiên cứu: NHCT. Phạm vi số liệu: Số liệu thực trạng trong khoảng thời gian từ 2015 – 2018 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp số liệu các báo cáo thống kê, hệ thống hóa … Phƣơng pháp phân tích định tính, định lƣợng để đo lƣờng RRTD đối với DMTD trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. 7. Kết cấu của Luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành bốn chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và một số vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHCT Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay
  13. khách hàng doanh nghiệp tại NHCT
  14. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại Trong nền kinh tế thị trƣờng, quản trị RRTD trong các Ngân hàng là vấn đề đã đƣợc Chính phủ mỗi quốc gia, các nhà khoa học, các nhà kinh tế...đặc biệt quan tâm. Xét về tổng thể sự sụp đổ của một ngân hàng trên thế giới có thể ảnh hƣởng sâu rộng tới ngân hàng tại các quốc gia trên phạm vi toàn cầu. Vì thế đã có nhiều chính sách, công trình nghiên cứu khoa học, các bài viết, diễn đàn, hội thảo...về RRTD, quản trị RRTD nhằm đối phó với RRTD trong các ngân hàng nhƣ sau: 1.1.1. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài Nghiên cứu của Berger và DeYoung (1997) lập luận hiệu quả thấp quan hệ cùng chiều với sự gia tăng rủi ro tín dụng trong tƣơng lai. Nghiên cứu cho rằng quản lý kém liên quan đến các kỹ năng kém trong chấm điểm tín dụng, thẩm định TSBĐ và cam kết giám sát khách hàng vay nợ. Nghiên cứu tìm thấy các bằng chứng thực nghiệm về giả thuyết “Quản lý kém”, ngụ ý nguyên nhân từ hiệu quả thấp dẫn đến RRTD. Nghiên cứu kiểm tra giả thuyết trên gồm các NHTM của Mỹ trong giai đoạn 1985-1994 và kết luận hiệu quả giảm dẫn đến gia tăng các khoản vay có vấn đề trong tƣơng lai. Podpiera và Weill (2008) tiếp tục kiểm dịnh mối quan hệ giữa hiệu quả và RRTD trong ngành ngân hàng tại Séc giai đoạn 1994- 2005. Nghiên cứu cũng cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ ngƣợc chiều giữa hiệu quả giảm và RRTD trong tƣơng lai. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ xấu trong quá khứ cũng đƣợc Salas và Saurina (2002), Klein (2013) sử dụng để kiểm tra mối quan hệ với nợ xấu hiện tại. Các nghiên cứu cho thấy nợ xấu trong quá khứ cao thể hiện khả năng quản trị RR trong cho vay của ngân hàng kém và tác động cùng chiều với nợ xấu hiện tại.
  15. Nghiên cứu của Jin-Li Hu và cộng sự (2004) tìm thấy mối quan hệ ngƣợc chiều giữa quy mô ngân hàng và RRTD ngân hàng. Lập luận của các tác giả cho rằng các ngân hàng lớn có hệ thống quản trị rủi ro tốt hơn và đƣơng nhiên những ngân hàng này có nhiều cơ hội để nắm giữ danh mục cho vay ít rủi ro nhất nên có thể hạn chế đƣợc RRTD hơn những ngân hàng có quy mô nhỏ. Theo Wang, Y. (2013) đánh giá về quản trị RRTD với các NHTM ở Trung Quốc đƣợc tiếp cận từ phía khách hàng bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính của khách hàng, tìm nguyên nhân dẫn tới sự thất bại trong kinh doanh của khách hàng để từ đó các ngân hàng đƣa ra chính sách nhằm hạn chế RRTD. Afande, F.O, (2014) qua việc phân tích chính sách tín dụng và quản trị RRTD tại NHTM ở Kenya đã chỉ ra rằng để hệ thống quản trị rủi ro của ngân hàng có hiệu quả là việc ngân hàng phải thiết lập một chính sách tín dụng cụ thể, rõ ràng, thực hiện thống nhất từ trên xuống dƣới, tới các phòng giao dịch, tới từng cán bộ tín dụng; hỗ trợ quản lý; thông tin về chính sách tín dụng đƣợc hƣớng dẫn tới từng cán bộ tín dụng, sàng lọc các khách hàng tiềm năng, sử dụng đội ngũ nhân viên đƣợc đào tạo tốt, đánh giá liên tục tính thanh khoản của khách hàng vay và sử dụng các công nghệ hỗ trợ trong phân tích tín dụng và ngoài ra các ngân hàng phải tuân thủ tiêu chuẩn Basel II. Bekhet, H.A and Eletter, S.F (2014) đã chỉ ra rằng việc đo lƣờng lƣợng hóa rủi ro tín dụng là quan trọng với bất kể ngân hàng nào. Nghiên cứu đã thực hiện xây dựng mô hình đánh giá RRTD sử dụng phƣơng pháp chấm điểm ANN (Artificial neural networks) gồm các biến quan sát nhƣ: Chấm điểm tín dụng; yếu tố nhân khẩu học, mức độ thu nhập của khách hàng vay vốn,…để ƣớc lƣợng RRTD tránh tổn thất có thể xảy ra đối với ngân hàng. Một nghiên cứu ở Trung Quốc về quản trị rủi ro tín dụng của Li, Z. (2015) cho rằng ngân hàng có quy trình cho vay thực hiện chặt chẽ theo đúng quy định của ngân hàng thì sẽ giảm đƣợc rủi ro tín dụng, tăng khả năng sinh lời cho ngân hàng. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước - Nghiên cứu của Lê Thị Huyền Diệu (2010), “Luận cứ khoa học về xác định
  16. mô hình quản lý RRTD tại hệ thống NHTM Việt Nam", Luận án tiến sỹ, Học viện Ngân hàng. Luận án tập trung nghiên cứu về RRTD, các nguyên nhân, các dấu hiệu, các chỉ tiêu phản ánh RRTD trong HĐKD của NHTM. Đồng thời, luận án cũng hệ thống hóa rõ nét nội dung cơ bản của quản trị RRTD, trên cơ sở đó đƣa ra các mô hình quản lý rủi ro và điều kiện áp dụng. Luận án đúc kết lại những lý thuyết cơ bản về quản lý RRTD, trong đó, đặc biệt tác giả hệ thống nội dung quản lý RRTD ở các bƣớc cơ bản: nhận biết rủi ro, đo lƣờng rủi ro, quản trị rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý nợ. Luận án nghiên cứu thực trạng RRTD của hệ thống NHTM Việt Nam trƣớc năm 2000 và sau năm 2000, trong đó tác giả hệ thống hóa các cơ sở pháp lý, đặc điểm tín dụng và thực trạng RRTD hai giai đoạn: Giai đoạn trƣớc năm 2000, RRTD thể hiện chủ yếu ở việc cho vay quá chú trọng vào nhóm doanh nghiệp nhà nƣớc, tỉ lệ cho vay trung dài hạn tăng cao và tỉ lệ nợ quá hạn qua các thời kỳ tăng cao. Giai đoạn sau năm 2000, môi trƣờng pháp lý cho hoạt động tín dụng trong giai đoạn này đã trở nên hoàn thiện hơn và giảm bớt rủi ro. Luận án phân tích việc áp dụng các mô hình quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam trên ba nội dung: mô hình tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo lƣờng rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất lựa chọn mô hình áp dụng thích hợp với Việt Nam. Trên thực tế, mỗi ngân hàng có đặc điểm riêng về cơ cấu tổ chức, quy mô vốn, lĩnh vực ƣu tiên hoạt động, hình thức sở hữu, trình độ công nghệ và nhân lực…do đó, các giải pháp trong luận án có thể chƣa phù hợp với một ngân hàng cụ thể. - Nghiên cứu của Nguyễn Đức Tú (2012), “Quản lý RRTD tại NHCT”, Luận án tiến sĩ Học viện Ngân hàng. Luận án đã xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng, từ đó phân tích các điều kiện thực tiễn để áp dụng tại các NHTM tại Việt Nam. Nghiên cứu đã khái quát hóa những nguyên lý cơ bản về rủi ro và quản lý RRTD của NHTM, đánh giá và chỉ rõ những mặt đƣợc và chƣa đƣợc trong quản lý rủi ro tín dụng của NHCT. Đồng thời, đƣa ra hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của NHCT nhằm thực hiện tốt hơn công tác quản lý RRTD của ngân hàng này.
  17. - Nghiên cứu của Nguyễn Anh Tuấn (2012), “Quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam theo Hiệp ƣớc Basel”, Luận án tiến sĩ kinh tế Trƣờng đại học Ngoại thƣơng, Hà nội. Nội dung luận án đề cập đến Hiệp ƣớc Basel, rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam theo Hiệp ƣớc Basel. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về Hiệp ƣớc Basel, hoạt động kinh doanh, rủi ro, quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM và thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam theo Hiệp ƣớc Basel đến 2011. Bên cạnh đó, tác giá đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam theo Hiệp ƣớc Basel. - Nghiên cứu của Dƣơng Ngọc Hào (2015), “Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam”, Luận án Ttiến sĩ kinh tế Đại học ngân hàng Tp Hồ Chí Minh. Dựa vào việc phân tích dữ liệu thu thập đƣợc từ ba nhóm ngân hàng và đánh giá rủi ro tín dụng theo các tiêu chí nhƣ hoạch định, tổ chức thực hiện, giám sát, điều chỉnh sau giám sát, luận án chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế và đƣa ra các giải pháp phù hợp cho các NHTM. - Nghiên cứu của Nguyễn Quang Hiện (2016), “Quản trị RRTD tại NHTM cổ phần Quân đội”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. Trong luận án này, tác giá đã hệ thống hóa những cơ sở lí luận về RRTD, quản trị RRTD tại NHTM có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ƣớc Basel II; Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị RRTD của NHTM trên thế giới từ đó đúc rút các bài học kinh nghiệm trong quản trị RRTD đối với NHTM Việt Nam. Đánh giá thực trạng RRTD, quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn 2011-2015 đƣa ra nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội. Đề xuất các giải pháp, các kiến nghị đối với Nhà nƣớc, NHNN, Ủy ban giám sát Tài chính quốc gia nhằm tăng cƣờng công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
  18. - Tiến sĩ Đỗ Đoan Trang, Đại học Bình Dƣơng, bài viết về quản trị RRTD tại các NHTM ở Việt Nam đăng trên Tạp chí Tài chính ngày 9/2/2019. Quản trị rủi ro là cách thức tốt nhất mà tất cả các tổ chức tín dụng cần thực hiện để không bị mất vốn đầu tƣ. Bài viết phân tích những RRTD tại các NHTM và đƣa ra một số giải pháp để có thể giảm thiểu khả năng xảy ra - PGS., TS. Nguyễn Thƣờng Lạng - Đại học Kinh tế Quốc dân bài viết về Quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam và những vấn đề đặt ra đăng trên Tạp chí Tài chính ngày 23/09/2017 - Quản trị rủi ro trên thị trƣờng tài chính là vấn đề hết sức cấp bách đối với Việt Nam bởi hệ thống ngân hàng đang gánh số nợ xấu cao, một số ngân hàng yếu kém cần đƣợc xử lý… Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh dựa trên dữ liệu từ Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, thông tin và các công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro NHTM tại Việt Nam, bài viết khái quát thực tế quản trị rủi ro hiện nay và nhận diện cụ thể những vấn đề đặt trong thời gian tới đối với các NHTM Việt Nam... 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu Các nghiên cứu chủ yếu sử dụng các số liệu thứ cấp phân tích các chính sách quản trị RRTD mà các ngân hàng đang áp dụng, chỉ ra những tồn tại, hạn chế và đƣa ra các giải pháp khuyến nghị cho các ngân hàng về công tác quản trị RRTD. Trong giai đoạn hiện nay, cơ sở lý luận về quản trị RRTD trong NHTM chƣa có tính cập nhật, đồng thời các nghiên cứu trong nƣớc về hoạt động quản trị RRTD trong NHTM còn tƣơng đối hạn chế, đặc biệt là trong lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng KHDN trong ngân hàng thƣơng mại. Mặt khác, các đề tài chủ yếu xây dựng các giải pháp hạn chế RRTD trong cho vay, tuy nhiên hệ thống NHTM Việt Nam rất đa dạng về trình độ phát triển và công nghệ. Do vậy, sẽ không có giải pháp quản trị RRTD trong cho vay KHDN phù hợp cho tất cả các ngân hàng. Các ngân hàng khác nhau áp dụng các mô hình quản trị rủi ro khác nhau, hiện chƣa có nhiều ngân hàng chƣa áp dụng mô hình quản trị rủi ro một cách chuyên nghiệp và tiên tiến nhất. Bên cạnh đó, qua việc khảo sát các đề tài đã đƣợc công bố, tác giả chƣa thấy có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách toàn diện về quản trị RRTD trong
  19. cho vay KHDN tại NHCT trong giai đoạn 2014-2018, đặc biệt là nghiên cứu về sự phù hợp trong việc áp dụng mô hình quản trị rủi ro theo 3 vòng kiểm soát. Đối với đề tài quản trị rủi ro tại NHCT cũng đã có tác giả đề cập tới, tuy nhiên đối tƣợng nghiên cứu đặc thù KHDN (là nhóm khách hàng trọng yếu chiếm tỷ trọng lớn với NHCT, có các tính chất đặc thù cao) thì chƣa thấy có đề tài nghiên cứu. Vì vậy, đề tài này sẽ có điểm khác biệt so với các đề tài nghiên cứu trƣớc đây, đề tài sẽ chỉ ra thực trạng cụ thể trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại NHCT và sự phù hợp của việc áp dụng mô hình ba vòng rủi ro tại NHCT từ đó đƣa ra các khuyến nghị cũng nhƣ giải pháp phù hợp tại NHCT. 1.2. Một số vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại 1.2.1.1 Tín dụng ngân hàng Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế- xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng đƣợc đƣa ra. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”; Theo Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam tại quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của TCTD với khách hàng và Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của TCTD, Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
  20. Theo PGS.TS Nguyễn Văn Tiến trong Giáo trình Tín dụng Ngân hàng (2014) đã định nghĩa “Cấp tín dụng của ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”; “Cho vay là hình thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”Nhìn chung tín dụng là giao dịch dân sự, thực hiện dựa trên nguyên tắc bên cho vay cho bên đi vay sử dụng một khoản tiền nhất định theo mục đích xác định tại khoảng thời gian thỏa thuận và bên đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả cho bên cho vay đẩy đủ gốc và lãi. Đối với doanh nghiệp, điều kiện để đƣợc cấp tín dụng ngân hàng là: (i) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật; (ii) Có mục đích vay vốn hợp pháp; (iii) Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết; (iv) Có phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; (v) Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định. 1.2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng RRTD gắn liền với hoạt động tín dụng - là hoạt động cơ bản của ngân hàng và đem lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng hiện nay, có thể gây tổn thất về tài chính về kinh tế mà tác động trực tiếp là làm giảm lãi, giảm giá trị thị trƣờng về vốn, trong trƣờng hợp nghiêm trọng hơn có thể làm hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân hàng. Có nhiều khái niệm về RRTD đƣợc ghi nhận trong các tài liệu nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nƣớc, có thể dẫn ra nhƣ sau: Theo Rose, P. (2002) định nghĩa: "RRTD, là khả năng mà ngân hàng sẽ mất một phần hoặc toàn bộ khoản vay từ những sự kiện đe dọa khả năng thanh toán của khách hàng. Các sự kiện không mong muốn này bao gồm phá sản của khách hàng hoặc sự cố tình từ chối thanh toán khoản nợ của khách hàng" Theo định nghĩa của Ủy ban Basel thuộc Ngân hàng Thanh toán Quốc tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0