intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

44
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là đề xuất chiến lược và những chính sách phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 một cách tổng quát, sâu, rộng để đáp ứng mục tiêu và chiến lược phát triển chung của tỉnh. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN NGỌC KHƯƠNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN ðẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN NGỌC KHƯƠNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN ðẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRƯƠNG QUANG DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
  3. CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Trương Quang Dũng (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. Nguyễn Ngọc Dương (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. Lê Quang Hùng (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày 05 tháng 01 năm 2013 Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội ñồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) 1. PGS. TS Nguyễn Phú Tụ - Chủ tịch Hội ñồng 2. TS. Nguyễn Ngọc Dương - Phản biện 1 3. TS. Lê Quang Hùng - Phản biện 2 4. TS. ðinh Bá Hùng Anh - Ủy viên 5. TS. Mai Thanh Loan - Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận văn và Khoa quản lý chuyên ngành sau khi Luận văn ñã ñược sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV Khoa quản lý chuyên ngành
  4. ii TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH - ðTSðH ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày tháng 12 năm 2012 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên : Nguyễn Ngọc Khương Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 15/08/1982 Nơi sinh: Thanh Hóa Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh MSHV: 1184011090 I. TÊN ðỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN ðẾN NĂM 2020 II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Nhiệm vụ của ñề tài là nghiên cứu ñề xuất những chiến lược và chính sách phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận ñến năm 2020 một cách tổng quát, sâu, rộng ñể ñáp ứng mục tiêu và chiến lược phát triển chung của tỉnh. ðể thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu này, các câu hỏi nghiên cứu ñược ñặt ra là: - Cơ sở lý luận về phát triển du lịch nào sẽ là lý luận soi ñường cho việc hoạch ñịnh chiến lược và những chính sách phát triển du lịch của Tỉnh? - Thực trạng du lịch của tỉnh Bình Thuận hiện nay như thế nào? Ngành du lịch của tỉnh có những mạnh và ñiểm yếu gì? - Môi bên ngoài ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của Ngành du lịch tỉnh Bình Thuận như thế nào? ðâu là những cơ hội và ñâu là những nguy cơ, thách thức mà môi trường ñem lại? - Chiến lược nào mà Ngành du lịch tỉnh Bình Thuận nên lựa chọn ñể ñáp ứng mục tiêu phát triển? III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/9/2012 IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/12/2012 V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TIẾN SĨ TRƯƠNG QUANG DŨNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ðOAN Tôi là Nguyễn Ngọc Khương. Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. TP Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 01 năm 2013 TÁC GIẢ NGUYỄN NGỌC KHƯƠNG
  6. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn này tôi ñã nhận ñược nhiều sự giúp ñỡ, ñộng viên của nhiều cơ quan, doanh nghiệp và các cá nhân. Xin trân trọng cảm ơn TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG – Người hướng dẫn khoa học ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ về mọi mặt và ñã ñộng viên tôi thực hiện hoàn thành Luận văn thạc sĩ kinh tế này. Xin trân trọng cảm ơn Phòng Quản lý khoa học và ðào tạo sau ñại học và Khoa Quản trị kinh doanh Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh (HUTECH) ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn ðảng ủy, Hội ñồng Trường, Ban Giám hiệu Trường ðại học Dầu khí Việt Nam và các ñồng nghiệp ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và giúp ñỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập ở bậc Cao học và thực hiện Luận văn thạc sĩ kinh tế tại Trường. Xin trân trọng cảm ơn ðảng Ủy, Ban Giám ñốc, Phòng Nghiệp vụ du lịch, Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận và các công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực du lịch của tỉnh Bình Thuận ñã giúp ñỡ tôi trong việc cung cấp số liệu, thông tin phục vụ cho quá trình thực hiện Luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn tập thể lớp 11SQT13 HUTECH ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn này. Trân trọng cảm ơn! NGUYỄN NGỌC KHƯƠNG
  7. iii ABSTRACT The thesis of Master of Business Administration "Strategy development of tourism in Binh Thuan province to the period of 2020" consists of 125 pages and three chapters: Chapter 1: Rationale for tourism and the role of tourism in economic development Chapter 2: Status of tourism activity in Binh Thuan province in recent years Chapter 3: Some solutions for tourism development in Binh Thuan province to 2020 In chapter 1: The thesis focuses on studying the basic arguments on tourism, on strategy; the tools to form strategy and to assess the overview of the development of tourism in the world and the experience of tourism development of some countries - The concept of tourism, tourists: The authors have used the definition of the World Tourism Organization (WTO), tourism Ordinance; - The concept of sustainable tourism: The author uses the concept of the World Council for sightseeing and tourism (WTTC) and the Earth Council (CT) and the World Tourism Organization (WTO); - Theory of strategies: The author uses the perspective of Alfred Chandler (1962) and William J. Glueck; especially, the concept of strategy, process strategy, ... of M. Porter. In chapter 2: The thesis focuses on the status of tourism activity in Binh Thuan province in recent years, in particular: - Assessing Vietnam's tourism generally - Assessing the overview of natural and economic-social conditions in Binh Thuan province; - Analysing the environment of tourism activity in Binh Thuan province in the past; - Identifing the strengths, weaknesses, opportunities and challenges for the tourism of Binh Thuan Province; + The strengths of Binh Thuan’s tourism; + The weaknesses of Binh Thuan’s tourism;
  8. iv + The opportunities for development of tourism in Binh Thuan; + The challenges of tourism in Binh Thuan The analysis of strengths, weaknesses, opportunities and challenges of tourism in Binh Thuan province is the basis to build the province's tourism development strategy to 2020. In chapter 3: The thesis evaluates trends in tourism, objectives of tourism development of our country as well as Binh Thuan, orientation of tourism development in Binh Thuan to 2020 (tourism development in sector and in the territory) - Planning strategies to develop tourism in Binh Thuan 2020: By analysing the strengths, weaknesses, opportunities and challenges of tourism in Binh Thuan province, the author has used the SWOT matrix to formulate strategies development for the sector; - The author selected development strategy of tourism in Binh Thuan province to 2020: + The strategy of entering the market by attracting domestic and foreign tourists; + The growth strategy focused on product development; + The strategy of joint ventures for developing tourism; + The strategy to keep upgrading and developing tourism resources. After building the strategy, the author proposed some solutions: - Solutions of investment, tourism planning; capital, diversifying tourism products, improving competitiveness; marketing, promoting tourism development; policies; training and development of human resources; awaring of the levels, sectors and people; strengthening and enhancing the effectiveness and efficiency of state management and controling investment activities, business travel, tourism services; problems of natural environment and society in order to attract investment and ensure sustainable tourism development; organizations, state management apparatus tourism; human resources to manage tourism activities, local tourism development; stabling social order and safety, the safety of tourists and sustainable tourism development; - Recommendations to the Central Government, Local.
  9. v MỤC LỤC 1. Lý do chọn ñề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ....................................................................................2 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Kết cấu của ñề tài.........................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH VÀ VAI TRÒ CỦA DU LỊCH TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ ..................................................................................4 1.1. Các khái niệm ...........................................................................................................4 1.2. Lý luận về chiến lược .............................................................................................10 1.3. Công cụ ñể hình thành chiến lược ..........................................................................17 1.4. Tổng quan về phát triển du lịch trên thế giới và kinh nghiệm phát triển du lịch của một số nước ...................................................................................................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG DU LỊCH CỦA TỈNH BÌNH THUẬN THỜI GIAN QUA .........................................................................................................26 2.1. Vài nét về ngành du lịch Việt Nam thời gian qua ..................................................26 2.2. Tổng quan về ñiều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Thuận...................28 2.2.1. Tổng quan về ñiều kiện tự nhiên .........................................................................28 2.2.2. Tổng quan về ñiều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................30 2.3. Phân tích môi trường hoạt ñộng du lịch của tỉnh Bình Thuận trong thời gian qua 37 2.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài ..........................................................................38 2.3.2. Phân tích môi trường bên trong ...........................................................................44 2.4. Nhận ñịnh ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ñối với ngành du lịch tỉnh Bình Thuận ....................................................................................................................64 2.4.1. Những ñiểm mạnh của du lịch tỉnh Bình Thuận (S) ...........................................64 2.4.2. Những ñiểm yếu của du lịch tỉnh Bình Thuận (W) .............................................65 2.4.3. Những cơ hội ñể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận (O) ....................................66 2.4.4. Những thách thức của du lịch tỉnh Bình Thuận (T) ............................................67 2.5. Kết luận chương 2 ..................................................................................................68 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH CỦA TỈNH BÌNH THUẬN ðẾN NĂM 2020 ..................................................................................70 3.1. Những xu hướng du lịch hiện nay ..........................................................................70 3.2. Mục tiêu phát triển du lịch......................................................................................72
  10. vi 3.2.1. Mục tiêu phát triển du lịch của cả nước ..............................................................72 3.2.2. Mục tiêu phát triển du lịch của tỉnh Bình Thuận ñến năm 2020 .........................73 3.2.3. ðịnh hướng phát triển du lịch Bình Thuận ñến năm 2020 ..................................74 3.2.3.1. ðịnh hướng phát triển du lịch theo ngành ........................................................74 3.2.3.2. ðịnh hướng phát triển du lịch theo lãnh thổ.....................................................75 3.3. Xây dựng chiến lược phát triển ngành du lịch Bình Thuận ...................................75 3.4. Lựa chọn chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận ñến năm 2020 ................77 3.4.1. Chiến lược xâm nhập thị trường theo hướng thu hút khách du lịch trong và ngoài nước ...............................................................................................................................77 3.4.2. Chiến lược tăng trưởng tập trung theo hướng phát triển sản phẩm.....................78 3.4.3. Chiến lược liên doanh, liên kết phát triển du lịch ...............................................80 3.4.4. Chiến lược giữ gìn tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch ................................80 3.5. Một số giải pháp ñể thực hiện chiến lược ..............................................................81 3.5.1. Giải pháp ñầu tư, quy hoạch du lịch ....................................................................81 3.5.2. Giải pháp vốn ......................................................................................................83 3.5.3. Giải pháp ña dạng hóa sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh ........................84 3.5.4. Giải pháp thị trường, xúc tiến phát triển du lịch .................................................85 3.5.5. Giải pháp ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực và kiện toàn bộ máy quản lý phục vụ phát triển du lịch .......................................................................................................87 3.5.6. Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, kiểm soát hoạt ñộng ñầu tư, kinh doanh, dịch vụ du lịch; giải quyết tốt các vấn ñề về môi trường tự nhiên, xã hội .............................................................................................................................88 3.5.7. Giải pháp nâng cao chất lượng du lịch; phát triển các dịch vụ, ngành nghề sản xuất, cung ứng nguyên liệu sạch, chất lượng cao, phục vụ cho du lịch ........................90 3.5.8. Giải pháp ổn ñịnh trật tự an toàn xã hội, an toàn cho khách ...............................90 3.6. Kiến nghị ................................................................................................................92 3.6.1. Kiến nghị ñối với Trung ương .............................................................................92 3.6.2. Kiến nghị ñối với ðịa phương .............................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................98
  11. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - ASEAN: Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nations). - GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product). - MICE: Hội họp, khen thưởng, hội nghị và tổ chức sự kiện (Meeting, Incentive, Conference, Event). - WTO: Tổ chức du lịch thế giới (World Travel Organization). - UBND: Ủy ban nhân dân. - FAMTRIP: Là hình thức du lịch tìm hiểu, làm quen, tiếp thị. ðây là một chương trình du lịch miễn phí dành cho các hãng lữ hành, các nhà báo tới một hay nhiều ñiểm du lịch của một quốc gia ñể làm quen với các sản phẩm du lịch tại các ñiểm du lịch của quốc gia hay ñịa phương ñó ñể các hãng lữ hành khảo sát, lựa chọn, xây dựng chương trình du lịch có hiệu quả thiết thực ñể chào bán cho khách. - GIS: Hệ thống thông tin ñịa lý (Geographic Information System). - VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm. - VSMT: Vệ sinh môi trường. - ANTT: An ninh trật tự. - TEAMBUILDING: Là một hình thức xây dựng nhóm, kết hợp nhóm tạo thành sức mạnh ñồng ñội, sức mạnh của tập thể, tạo nên niềm tin trong tập thể, làm nên một tập thể luôn hòa ñồng, gắn bó, ñoàn kết và hiểu nhau. - ASEAN: Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations). - INBOUND: Là khái niệm dùng ñể chỉ khách nước ngoài ñến. - KDL: Khu du lịch. - NXB: Nhà xuất bản. - EFE: Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài (External Factor Evaluation). - IFE: Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong (Internal Factor Evaluation). - SWOT: Ma trận kết hợp ñiểm mạnh và ñiểm yếu với cơ hội và mối ñe dọa (Strengths and Weaknesses - Opportunities and Threats).
  12. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Chương 1: Bảng 1.1: Tăng trưởng khách du lịch của các nước ASEAN năm 2009-2010 Chương 2: Bảng 2.1: Thống kê khách quốc tế ñến Việt Nam giai ñoạn 2007-2012 Bảng 2.2: Các ngành của kinh tế Bình Thuận giai ñoạn 2006-2010 Bảng 2.3: Tốc ñộ tăng trưởng GDP giai ñoạn 2009-2015 Bảng 2.4: Thống kê lao ñộng trong các ngành giai ñoạn 2007-2011 Bảng 2.5: So sánh các chỉ tiêu cạnh tranh du lịch của một số tỉnh Bảng 2.6: Thống kê khách du lịch giai ñoạn 2005-2010 Bảng 2.7: Số lượng lượt khách quốc tế theo nước có tỷ lệ trên 2% (năm 2009) so với tổng số lượt khách quốc tế xếp từ cao xuống thấp Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn tham khảo ñể quyết ñịnh ñi du lịch của khách trong nước Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn tham khảo ñể quyết ñịnh ñi du lịch của du khách quốc tế Bảng 2.10: Cơ cấu số lần du khách trong nước ñến Bình Thuận giai ñoạn 2006-2009 Bảng 2.11: Cơ cấu số lần khách quốc tế du lịch ñến Bình Thuận giai ñoạn 2006-2009 Bảng 2.12: Cơ cấu chi tiêu bình quân một ngày khách nội ñịa tại Bình Thuận giai ñoạn 2006-2009 Bảng 2.13: Cơ cấu chi tiêu bình quân một ngày khách quốc tế tại Bình Thuận giai ñoạn 2006-2009 Bảng 2.14: Doanh thu từ du lịch của tỉnh Bình Thuận giai ñoạn 2005-2010
  13. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ Chương 1: Biểu ñồ 1.1: Thị phần khách quốc tế ñến khu vực Asean – năm 2010 Biểu ñồ 1.2: Khách quốc tế ñến ASEAN giai ñoạn 1991-2010 Biểu ñồ 1.3: Khách quốc tế và trong ASEAN ñến ASEAN giai ñoạn 2000-2010 Biểu ñồ 1.4: Khách quốc tế ñến và khách từ các nước trong khu vực Asean ñến Asean giai ñoạn 2005-2010 Biểu ñồ 1.5: Khách quốc tế ñến Việt Nam so với toàn khu vực ðông Nam Á và ðông Á-Thái Bình Dương giai ñoạn 2005-2009 Chương 2: Biểu ñồ 2.1: Số lượng khách quốc tế ñến Việt Nam giai ñoạn 2007-2012 Biểu ñồ 2.2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Bình Thuận giai ñoạn 2006-2010 Biểu ñồ 2.3: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai ñoạn 2006-2010 Biểu ñồ 2.4: Tỷ lệ khách du lịch ñến với tỉnh Bình Thuận năm 2010 Biểu ñồ 2.5: Tỷ lệ các dự án ñầu tư vào Bình Thuận năm 2010 DANH MỤC CÁC HÌNH Chương 1: Hình 1.1 : Mối quan hệ giữa 3 cấp chiến lược Hình 1.2: Các chiến lược cạnh tranh tổng quát của M. Porter Hình 1.3: Ba giai ñoạn của quá trình quản trị chiến lược Hình 1.4: Quy trình xây dựng chiến lược Hình 1.5. Ma trận SWOT Chương 2: Hình 2.6: Bản ñồ ñơn vị hành chính tỉnh Bình Thuận Hình 2.7 : Mô hình 5 lực cạnh tranh của M. Porter Hình 2.8: Bản ñồ tuyến ñiểm du lịch tỉnh Bình Thuận
  14. 1 I. MỞ ðẦU 1. Lý do chọn ñề tài Trước yêu cầu của hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác, ngành du lịch có những bước phát triển ñáng kể và ngày càng khẳng ñịnh vị trí quan trọng của mình trong cơ cấu nền kinh tế. Du lịch ñã và ñang ngày càng trở thành một nhu cầu không thể thiếu ñược trong ñời sống xã hội. Du lịch không chỉ ñem ñến cho con người những cảm xúc tuyệt vời thông qua các loại hình nghỉ dưỡng, tắm biển, tham quan, vui chơi giải trí, hành hương tìm về cội nguồn, thiên nhiên...mà du lịch còn là thước ño chất lượng cuộc sống, một “ngành công nghiệp không khói” ñem lại hiệu quả xã hội vô cùng to lớn ở nhiều nước trên thế giới và khu vực. Trong mối quan hệ phát triển tổng hòa của nền kinh tế, du lịch phát triển sẽ là ñộng lực thúc ñẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Du lịch còn là cơ hội, là chiếc cầu nối quan trọng nhằm phát triển mạnh mẽ các mối quan hệ giao lưu văn hóa, hữu nghị, phát triển khoa học kỹ thuật, hợp tác và ngoại giao giữa các vùng miền, các quốc gia, các khu vực trên toàn thế giới. Do vậy, việc mở rộng, ñẩy mạnh hoạt ñộng kinh doanh du lịch là một xu hướng phát triển tất yếu của tất các các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Những năm gần ñây du lịch Bình Thuận ngày càng phát triển và trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh, thu hút nhiều nhà ñầu tư, du khách trong và ngoài nước. Từ một vùng ñất ven biển còn hoang sơ cách ñây không lâu, ñến nay Bình Thuận ñang ñược biết ñến như một trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng trong cả nước, ñược mệnh danh là “thủ ñô của các khu nghỉ dưỡng”, có sức hút mạnh mẽ du khách trong nước và quốc tế. Mặc dù Bình Thuận ñã ñạt ñược những kết quả khả quan trong việc thu hút ñầu tư phát triển du lịch, số lượng khách ñến, thời gian lưu trú của khách…thể hiện qua số lượng vốn ñầu tư tăng nhanh, các kênh huy ñộng vốn ña dạng, thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia ñầu tư, khách ñến với Bình Thuận ngày càng nhiều, thời gian lưu trú lâu hơn... Tuy nhiên, du lịch của tỉnh phát triển còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế hiện có. Nhiều chỉ tiêu ñề ra chưa ñạt ñược, sản phẩm du lịch nhìn chung vẫn còn ñơn ñiệu, chất lượng chưa cao, nhất là các loại sản phẩm hỗ trợ còn rất ít; những yếu kém về môi trường, hạ tầng ở một số nơi vẫn chưa ñược khắc phục căn
  15. 2 bản; ý thức cộng ñồng về du lịch chưa ñồng ñều; ñặc biệt, chất lượng nguồn nhân lực vẫn còn là khâu yếu kém kéo dài; còn nhiều dự án ñã ñược chấp thuận ñầu tư vẫn chưa triển khai; công tác quản lý nhà nước về du lịch còn bất cập Xuất phát từ cơ sở lý luận nêu trên và từ thực tiễn phát triển du lịch của Việt Nam nói chung và Bình Thuận nói riêng, tôi chọn ñề tài “Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận ñến năm 2020” làm ñề tài tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài này là ñề xuất chiến lược và những chính sách phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận ñến năm 2020 một cách tổng quát, sâu, rộng ñể ñáp ứng mục tiêu và chiến lược phát triển chung của tỉnh. ðể thực hiện mục tiêu nghiên cứu này, các câu hỏi nghiên cứu ñược ñặt ra là: 1) Cơ sở lý luận về phát triển du lịch nào sẽ là lý luận soi ñường cho việc hoạch ñịnh chiến lược và những chính sách phát triển du lịch của tỉnh? 2) Thực trạng du lịch của tỉnh Bình Thuận hiện nay như thế nào? Ngành du lịch của tỉnh có những mạnh và ñiểm yếu gì? 3) Môi bên ngoài ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của Ngành du lịch tỉnh Bình Thuận như thế nào? ðâu là những cơ hội và ñâu là những nguy cơ, thách thức mà môi trường ñem lại? 4) Chiến lược nào mà Ngành du lịch tỉnh Bình Thuận nên lựa chọn ñể ñáp ứng mục tiêu phát triển? Từ mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu trên ñây, luận văn phải thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau ñây: Thứ nhất: Hệ thống cơ sở lý luận về chiến lược. Thứ hai: ðánh giá thực trạng (môi trường bên trong) của Ngành du lịch tỉnh Bình Thuận. Từ ñó rút ra ñược những ñiểm mạnh Ngành cần phát huy và những ñiểm yếu cần cải thiện. Thứ ba: ðánh giá môi bên ngoài ảnh hưởng ñến Ngành du lịch. Từ ñó nhận dạng những cơ hội mà Ngành du lịch cần tận dụng và những nguy cơ, thách thức cần né tránh. Thứ tư: Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh và chiến lược phát triển nguồn nhân lực (mục tiêu, kế hoạch, chính sách) ñể ñáp ứng mục tiêu phát triển cũng như chiến lược phát triển của Ngành du lịch tỉnh Bình Thuận.
  16. 3 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là công tác phát triển du lịch của tỉnh Bình Thuận. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ñược giới hạn về không gian là trong ngành du lịch của tỉnh Bình Thuận. Các chính sách và kế hoạch ñề ra ñược giới hạn về thời gian là ñến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính làm chủ ñạo, kết hợp với phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng. Dữ liệu sử dụng ñể phân tích trong phương pháp nghiên cứu này là dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp, trong ñó dữ liệu sơ cấp là chủ yếu. Nguồn dữ liệu thứ cấp ñược thu thập từ tài liệu của các nhà nghiên cứu trước ñây, các tài liệu, báo cáo của tỉnh Bình Thuận, Tổng cục du lịch, Tổng Cục thống kê và của Ngành du lịch tỉnh Bình Thuận... Dữ liệu sơ cấp ñược thu thập chủ yếu qua quan sát thực tế. 5. Kết cấu của ñề tài Ngoài phần mở ñầu và kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về du lịch và vai trò của du lịch trong phát triển kinh tế Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng du lịch của tỉnh Bình Thuận thời gian qua Chương 3: Một số giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận ñến năm 2020
  17. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH VÀ VAI TRÒ CỦA DU LỊCH TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.1. Các khái niệm: du lịch, du lịch bền vững; khách du lịch; sản phẩm du lịch; ngành du lịch; các loại hình du lịch và vai trò của du lịch trong phát triển kinh tế xã hội. 1.1.1. Du lịch, du lịch bền vững Thuật ngữ “Du lịch” ngày càng trở nên thông dụng ñối với mọi người. Du lịch là từ ñược bắt nguồn từ tiếng Pháp “Tour” có nghĩa là ñi vòng quanh, là cuộc dạo chơi; còn từ “Touriste” là người ñi dạo chơi. Du lịch gắn liền với việc nghỉ ngơi, giải trí nhằm hồi phục, nâng cao sức khỏe và khả năng lao ñộng của con người, nhưng trước hết nó có liên quan mật thiết với sự di chuyển chỗ ở của họ. Năm 1991, Tổ chức du lịch Thế giới (WTO) ñã thống nhất ñược ñịnh nghĩa về du lịch như sau: “Du lịch bao gồm những hoạt ñộng của con người, di chuyển ñến và ở lại những nơi ngoài môi trường quen thuộc của họ ít hơn 1 năm liên tục ñể giải trí, công vụ và những mục ñích khác” (Theo Charles R. Goeldner & những người khác, Tourism: Princiles, Practices, Philosophies, tái bản lần thứ 8, NXB Johnwiley & Sons, New York 2000, Ch.1,tr.6). Theo Pháp lệnh Du lịch Việt Nam thì: Du lịch là hoạt ñộng của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí...trong một thời gian nhất ñịnh. Do những thay ñổi theo hướng tiêu cức của môi trường, năm 1999, Hội ñồng thế giới về tham quan và du lịch (WTTC), Hội ñồng trái ñất (CT) và WTO ñã ñưa ra ñịnh nghĩa về du lịch bền vững như sau: “Du lịch bền vững là loại hình du lịch ñáp ứng ñược những nhu cầu hiện tại của du khách và những vùng ñón tiếp mà vẫn ñảm bảo và cải thiện nguồn lực cho tương lai. Du lịch bền vững dẫn tới một phương thức quản lý tất cả các nguồn lực sao cho thỏa mãn nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ mà vẫn giữ gìn ñược sự trọn vẹn của văn hóa và môi trường sống”. 1.1.2. Khách du lịch Tháng 9/1968, Hội nghị của WTO họp tại Roma ñã chính thức xác ñịnh phạm trù khách du lịch và khách du lịch quốc tế như sau:
  18. 5 Khách du lịch là những người lưu lại ít nhất một ñêm tại một nơi mà không phải là nhà mình và mục dích của sự di duyển này không phải là ñể kiếm tiền. Khách du lịch quốc tế là những người ñi ra nước ngoài với mục ñích viếng thăm người thân, nghỉ dưỡng, chữa bệnh, tham gia vào các hội nghị, hội thảo quốc tế, ngoại giao, thể thao, thực hiện công vụ (ký kết hợp ñồng mua bán, thăm dò thị trường...) và có lưu trú qua ñêm tại ñó. 1.1.3. Sản phẩm du lịch Sản phẩm du lịch là tổng hợp các yếu tố khác nhau nhằm cung cấp cho du khách một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng. Sản phẩm du lịch thường ñược cấu thành từ 7 yếu tố sau: - Di sản thiên nhiên: ðồi, núi, sông, biển, thác, suối, rừng, ñảo… - Di sản do con người tạo ra: Chùa chiền, ñền thờ, bảo tàng, các công trình kiến trúc, tượng ñài, công viên… - Các yếu tố mang tính chất xã hội: Thái ñộ của người dân tại khu vực, quốc gia tiếp nhận khách, của nhân viên phục vụ khi tiếp xúc với khách… - Các yếu tố hành chính: Thủ tục xuất nhập cảnh, xuất khẩu hàng hóa… - Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho ngành du lịch: Hệ thống nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí… - Tình hình kinh tế, tài chính, chính trị của quốc gia… - Các dịch vụ công cộng: Hệ thống giao thông, phương tiện vận chuyển, thông tin liên lạc… Do ñược cấu thành từ những yếu tố như trên nên sản phẩm du lịch thường có những ñặc ñiểm như sau: - Sản phẩm du lịch ñược bán trước khi khách hàng thấy hoặc tiêu thụ chúng. - Sản phẩm du lịch mang tính trừu tượng, vô hình nhưng dễ bắt chước. - Sản phẩm du lịch là loại sản phẩm tổng hợp mà các nguồn kinh doanh khác phải tiêu phí thời gian và tiền bạc trước khi sử dụng nó. - Khách mua sản phẩm du lịch phải ñược thông tin ñầy ñủ về chuyến ñi. - Các sản phẩm du lịch thường ở xa nơi khách hàng cư trú. Do ñó cần phải có hệ thống phân phối thông qua việc sử dụng các ñơn vị trung gian như các ñại lý du lịch, các cơ quan du lịch… tức là các ñơn vị có khả năng ảnh hưởng ñến nguồn du khách tiềm năng.
  19. 6 - Sản phẩm du lịch có chu kỳ sống ngắn, dễ bị thay ñổi vì sự biến ñộng của tỷ giá tiền tệ; tình hình kinh tế, chính trị, xã hội… và nó cũng không thể tăng theo ý muốn của khách du lịch một cách nhanh chóng. - Khách mua sản phẩm du lịch thường ít trung thành hoặc không trung thành với ñiểm du lịch, tạo nên sự bất ổn về nguồn khách. - Nhu cầu của khách hàng ñối với sản phẩm du lịch, ngoại trừ việc ñi du lịch công vụ, phần lớn hết sức uyển chuyển và mang tính cạnh tranh cao. 1.1.4. Ngành du lịch Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, liên quan ñến nhiều khu vực ngành khác nhau một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Theo Victor T.C. Middleton trong tác phẩm Marketing in Travel and Tourism (tái bản lần thứ hai, NXB Bulterworth Heinemann, Oxford 1994, tr.4) thì năm khu vực chính trong ngành du lịch bao gồm: - Khu vực vận chuyển: Bao gồm các hãng hàng không, hãng tàu biển, phà, thuyền, tàu hỏa, nhà ñiều hành xe bus, xe khách, công ty cho thuê xe… - Khu vực lưu trú: Bao gồm các khách sạn, lữ quán, nhà hàng, khu nghỉ mát, trung tâm hội nghị, trung tâm triển lãm, căn hộ, biệt thự, nông trại… - Khu vực tổ chức lữ hành: Nhà ñiều hành du lịch, nhà bán sỉ, môi giới du lịch, ñại lý du lịch bán lẻ, nhà tổ chức hội nghị, ñại lý ñặt chỗ… - Khu vực ñiểm du lịch: Bao gồm công viên giải trí, viện bảo tàng và trưng bày nghệ thuật, công viên quốc gia, công viên hoang dã, di tích lịch sử và các trung tâm thể thao, thương mại… - Khu vực tổ chức ñiểm ñến: Bao gồm cơ quan du lịch quốc gia (NTO), cơ quan du lịch vùng, cơ quan du lịch ñịa phương và các Hiệp hội du lịch… 1.1.5. Các loại hình du lịch Du lịch ngày càng trở nên ña dạng, phong phú và phổ biến. ðể phân loại, chúng ta thường phải căn cứ vào một số tiêu thức như: 1.1.5.1. Căn cứ vào nhu cầu của khách: Có thể có những loại hình sau - Du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh: ðáp ứng nhu cầu ñiều trị bệnh, phục hồi sức khỏe của khách. Ngày nay, một số nước có ñiều kiện thiên nhiên ưu ñãi ñã biết kết hợp có hiệu quả việc khai thác sử dụng các nguồn nước khoáng, suối nước nóng, bùn thuốc, khí hậu biển trong lành… với kinh doanh dịch vụ phục vụ ñối tượng khách du
  20. 7 lịch này. Nhu cầu nghỉ ngơi, phục hồi sức khỏe của khách du lịch ñôi khi chỉ ñơn giản là muốn ñược gần gũi với thiên nhiên hay thay ñổi môi trường sống hàng ngày. Vì vậy, loại hình du lịch này ñòi hỏi phải có ñiều kiện thiên nhiên tốt như bờ biển, sông suối, hồ nước, cao nguyên… những nơi có khí hậu trong lành. - Du lịch tham quan: Là những chuyến ñi qua nhiều ñịa danh du lịch, ñặc biệt là các khu di tích văn hóa, lịch sử, các công trình kiến trúc…, nó gắn liền với nhu cầu làm tăng thêm sự hiểu biết của khách về kinh tế, xã hội, phong tục tập quán của người dân ñịa phương nơi mà họ ñến thăm. Khách du lịch thường rất quan tâm ñến phương tiện di chuyển và các thông tin về ñiểm tham quan. - Du lịch thể thao: Nhu cầu, sở thích của khách gắn liền với một môn thể thao nào ñó. Có thể chia loại hình du lịch này thành 2 loại Chủ ñộng và Thụ ñộng. + Chủ ñộng: Khách du lịch chính là các vận ñộng viên ñi ñến những vùng có tiềm năng về thể thao như leo núi, trượt tuyết, săn bắn, bơi lội, lướt ván… hoặc ñến những khu vực có tổ chức các giải thi ñấu ñể trực tiếp thi ñấu hoặc tham gia vào các hoạt ñộng thể thao ñó như là một nhu cầu rèn luyện thân thể hoặc giải trí. + Thụ ñộng: Khách du lịch ñi ñến những nơi này ñể xem các trận thi ñấu. - Du lịch có tính chuyên nghiệp: Nó gắn liền với yêu cầu nghề nghiệp. Khách du lịch ñi ñến một ñịa danh nào ñó với những mục ñích rõ ràng và họ có sự chuẩn bị cho những nội dung cần giải quyết tại nơi ñến. Khách du lịch của loại hình này thường là các nhà khoa học, kỹ thuật viên hay các nhà nghiên cứu lịch sử, dân tộc, tôn giáo, những nhà khoa học về tự nhiên, môi trường hoặc văn hóa nghệ thuật, và bao gồm cả những người ñi dự hội nghị, hội thảo khoa học, hội diễn tài năng… Khách ñề ra mục ñích rõ ràng và yêu cầu tìm hiểu về những nơi họ tham quan thường rất cao, rất cụ thể, ñồng thời họ cũng có nhu cầu cao về trang thiết bị, tiện nghi và người giúp việc phục vụ cho các nội dung liên quan ñến lĩnh vực nghiên cứu. - Du lịch công vụ hay còn gọi là du lịch kết hợp với công tác: ðối tượng khách chủ yếu là những người ñi dự hội nghị, hội chợ, lễ kỷ niệm, ñi thảo luận trao ñổi ký kết văn bản hợp tác, trao ñổi về chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật… Loại khách này có nhu cầu cao về phòng ngủ, nhà hàng, phòng họp và hệ thống tiện nghi phục vụ ñi kèm như dịch thuật, máy chiếu phim, ñiện thoại… các chương trình tham quan du lịch, vui chơi giải trí phụ trợ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2