intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích, đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng TCMP Công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên và đưa ra giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho ngân hàng này trong giai đoạn tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ HUỆ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ HUỆ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thu THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan về số liệu và các kết quả nghiên cứu trong bản luận văn này là hoàn toàn trung thực, do bản thân thu thập từ các nguồn tài liệu tham khảo và nghiên cứu, phân tích đánh giá. Chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho tác giả hoàn thành luận văn đều được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc cụ thể. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên và khi thực hiện đề tài, bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn và vô cùng quý báu của các đơn vị, tập thể và các cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn các Giảng viên của các khoa thuộc trường Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên, cùng các thầy cô đã tham gia giảng dạy trong chương trình học của tôi trong thời gian qua. Đặc biệt là sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Hoàng Thị Thu trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã cổ vũ động viên và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình tham gia học tập và thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ................ 5 1.1.1. Khái niệm và hoạt động của ngân hàng thương mại............................... 5 1.1.2. Tài chính của ngân hàng thương mại .................................................... 11 1.1.3. Năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ..................................... 15 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của một số NHTM trên thế giới .................................................................................................... 19 1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của một số NHTM tại Việt Nam......................................................................................................... 23 1.2.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính cho NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ........................................... 25 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 26
  6. iv 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu, xử lý dữ liệu ........................................ 27 2.2.3. Phương pháp phân tích đánh giá ........................................................... 27 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 28 Chương 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............... 42 3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ........................................................................................ 42 3.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................... 42 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................... 43 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương TN ..................... 44 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014 - 2016 ........ 49_Toc501046905 3.2. Thực trạng năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công thương - chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 ................................................. 52 3.2.1. Phân tích, đánh giá vốn chủ sở hữu của Vietinbank Thái Nguyên ....... 52 3.2.2. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và chất lượng tài sản của Vietinbank Thái Nguyên ............................................................................... 56 3.2.3. Phân tích, đánh giá khả năng sinh lời của Vietinbank Thái Nguyên .... 60 3.2.4. Phân tích, đánh giá khả năng thanh khoản của Vietinbank Thái Nguyên .. 62 3.2.5. Chất lượng quản lý ................................................................................ 63 3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................... 65 3.3.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 65 3.3.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 67 3.4. Đánh giá chung về năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................... 69 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69 3.4.2. Hạn chế còn tồn tại................................................................................ 70
  7. v 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 71 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ................................................................................... 73 4.1. Quan điểm, định hướng phát triển và mục tiêu nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020 .................................................................................... 73 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 73 4.1.2. Định hướng phát triển ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020 ........................................................... 74 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................... 76 4.2.1. Nhóm giải pháp về vốn chủ sở hữu ...................................................... 76 4.2.2. Nhóm giải pháp về chất lượng tài sản ................................................... 77 4.2.3. Nhóm giải pháp về khả năng sinh lời.................................................... 78 4.2.4. Nhóm giải pháp về khả năng thanh khoản ............................................ 78 4.2.5. Nhóm giải pháp về công tác quản lý ..................................................... 80 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 81 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước ................. 81 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 82 4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương .............................. 82 KẾT LUẬN .................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin ĐVT : Đơn vị tính KH : Khách hàng KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần VND : Việt nam đồng VIETINBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần Công THÁI NGUYÊN thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương- chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016 .........................................................50 Bảng 3.2: Chỉ tiêu phản ánh quy mô vốn chủ sở hữu của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014 - 2016.............52 Bảng 3.3: Hệ số an toàn vốn Vietinbank giai đoạn 2014 - 2016 ..............................54 Bảng 3.4: Nguồn vốn của Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 ...............55 Bảng 3.5: Tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016...............56 Bảng 3.6: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản có của Ngân hàng TMCP .............57 Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014 - 2016 ..............................57 Bảng 3.7: Tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản và dư nợ của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014 - 2016.............58 Bảng 3.8: Tỷ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016 .........................................................58 Bảng 3.9: ROA, ROE của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014 - 2016 ...............................................................60 Bảng 3.10: Tỷ lệ thu nhập lãi của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016 .........................................................61 Bảng 3.11: Khả năng thanh khoản của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016 ..............................................62 Bảng 3.12: Chỉ tiêu thể hiện hiệu quả quản lý của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016 ........................64
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Những dịch vụ cơ bản của ngân hàng đa năng ngày nay .......................11 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .........................45
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hơn 30 năm đổi mới và hội nhập của đất nước, Việt Nam từ một trong những nước nghèo nhất thế giới trở thành quốc gia có GDP thuộc nhóm tăng trưởng nhanh nhất thế giới. Để đạt được thành tựu đó, Việt Nam đã luôn kiên trì đường lối đổi mới đồng bộ và toàn diện trên mọi mặt của nền kinh tế, trong đó ngành ngân hàng là một trong những ngành tiên phong trong công cuộc đổi mới, thực hiện tốt vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, hỗ trợ và thúc đẩy kinh tế tăng trưởng. Ngành ngân hàng đã thực hiện mục tiêu tăng trưởng, ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát thông qua điều hành chính sách tiền tệ, áp dụng linh hoạt các công cụ của chính sách tiền tệ (CSTT) khi nền kinh tế đối mặt với nhiều khó khăn thách thức do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu gây ra, triển khai mạnh mẽ các giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Tính đến hết năm 2015, khu vực ngân hàng đang chiếm tỷ trọng rất lớn với tổng tài sản chiếm tới 75% tổng tài sản của hệ thống tài chính. Tuy nhiên cũng phải nhìn nhận trên khía cạnh còn tồn tại của các ngân hàng hiện nay về tính lành mạnh hóa tình trạng tài chính, năng lực hoạt động của các NHTM. Vấn đề cải thiện mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động của các NHTM cũng cần phải được chú trọng và nâng cao hơn nữa. Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thái Nguyên luôn có sự phát triển tương đối ổn định trong nhiều năm và là một trong những ngân hàng mạnh của tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, với việc mở rộng của một loạt các ngân hàng TMCP như SHB, Bắc Á bank, Vietcombank… tại Thái Nguyên đã đặt ra cho Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên những thách thức cạnh tranh không nhỏ. Để có thể giữ vững được sự phát triển mạnh mẽ vốn có trước sức ép cạnh tranh đòi hỏi Vietinbank Thái Nguyên cần phải có sự nhìn nhận và đánh giá toàn diện về: nguồn vốn, tài sản, sự quản lý, khả năng sinh
  12. 2 lời và khả năng thanh khoản. Từ đó có thể tìm ra được đâu là nguyên nhân và đưa ra giải pháp cải thiện giúp cho Vietinbank Thái Nguyên có thể phát triển mạnh mẽ hơn trong những năm tiếp theo. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 nhằm tìm hiểu, phân tích cơ sở lý thuyết về những nội dung cấu thành yếu tố tài chính của các ngân hàng thương mại; phân tích tình hình năng lực tài chính của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên; từ đó đưa ra định hướng, giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của chi nhánh ngân hàng này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn phân tích, đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng TCMP Công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên và đưa ra giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho ngân hàng này trong giai đoạn tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực tài chính của NHTM; - Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016, qua đó rút ra được những thành công cũng như hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của Vietinbank Thái Nguyên; - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng Vietinbank Thái Nguyên trong giai đoạn 2017-2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là năng lực tài chính của ngân hàng Vietinbank Thái Nguyên.
  13. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Nghiên cứu NH Vietinbank Thái Nguyên. + Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2014-2016 để nghiên cứu thực trạng năng lực tài chính của ngân hàng trong giai đoạn này và bổ sung giải pháp đến năm 2020. + Về nội dung: Luận văn đi sâu nghiên cứu, đánh giá năng lực tài chính và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của NH Vietinbank Thái Nguyên theo khung an toàn Camel. 4. Những đóng góp của luận văn - Nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận. Đề tài đặt vấn đề và phân tích về năng lực tài chính qua đó góp phần hình thành những khái niệm cụ thể về năng lực tài chính của ngân hàng dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu nghiên cứu khác nhau bao gồm cả quan điểm cá nhân của người thực hiện đề tài. - Về mặt thực tiễn, đề tài cung cấp cho các nhà quản trị ngân hàng một cách nhìn mới về quản trị và nâng cao năng lực tài chính cho ngân hàng . Đồng thời đề tài cũng đưa ra một số quan điểm về giải pháp được xem như là công cụ góp phần nâng cao năng lực tài chính với đối tượng nghiên cứu là ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên. - Về mặt ứng dụng, đối với khách hàng sẽ có những lợi ích trực tiếp trong việc sử dụng dịch vụ của ngân hàng được nâng cao và cải thiện. Đối với các nhà nghiên cứu khác cũng sẽ có thể sử dụng nghiên cứu này làm tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu sau này. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn được bố cục thành 4 chương:
  14. 4 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm và hoạt động của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thồn ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Việt Nam thì ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: - Nhận tiền gửi; - Cấp tín dụng; - Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Theo đó, NHTM được nhà kinh tế học Peter S.Rose định nghĩa là: “loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán nhằm thực hiện
  16. 6 nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Như vậy, nhìn chung, có thể hiểu NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt với sản phẩm kinh doanh đặc thù là tiền tệ. Ngân hàng vừa là người huy động vốn, vừa cho vay với khách hàng; xuất phát từ vị trí trung gian đó, sứ mệnh của NHTM là “kết nối các nhu cầu tiền khác nhau trong nền kinh tế”. Ngân hàng khác với các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác ở chỗ các tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được phép thực hiện nhận tiền gửi không kỳ hạn và không làm dịch vụ thanh toán. 1.1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại Theo nghị định 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ thì hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm: a. Hoạt động huy động vốn Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. b. Hoạt động cấp tín dụng - Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo
  17. 7 lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức: Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống; Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. - Ngân hàng thương mại chủ động tìm kiếm các dự án sản xuất, kinh doanh khả thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ để cho vay. - Ngân hàng thương mại nhà nước cho vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp cần thiết. - Việc cho vay phải được lập thành hợp đồng tín dụng và theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay và giới hạn cho vay. - Ngân hàng thương mại tổ chức việc xét duyệt cho vay theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa các khâu thẩm định và quyết định cho vay; kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. - Ngân hàng thương mại được quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phương án kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnhtrước khi quyết định cho vay; có quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng. - Ngân hàng thương mại có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, tài sản của người bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng; khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng và người bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật. - Ngân hàng thương mại được miễn, giảm lãi suất cho vay, phí ngân hàng; gia hạn nợ; mua bán nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
  18. 8 - Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh theo quy địnhcủa Ngân hàng Nhà nước. - Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước quy định. - Ngân hàng thương mại thực hiện bảo lãnh có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 59 Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. - Chỉ các ngân hàng thương mại được phép thực hiện thanh toán quốc tế mới được thựchiện bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khácmà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài. - Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân. Tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác. - Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. c. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ - Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (Sở giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố) nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quyđịnh; được mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng khác trong nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Chi nhánh của ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, nơi đặt trụ sở của chi nhánh.
  19. 9 - Ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước - Ngân hàng thương mại được: cung ứng các phương tiện thanh toán; thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ; thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước; thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép; thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng; Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngânhàng trong nước. Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép. d. Hoạt động khác - Ngân hàng thương mại được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy định của pháp luật. Mức góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại trong một doanh nghiệp, tổng mức góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại trong tất cả các doanh nghiệp không được vượt quá mức tối đa theo quy định của Ngân hàngNhà nước. - Việc góp vốn của ngân hàng thương mại với tổ chức tín dụng nước ngoài để thànhlập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam. - Việc ngân hàng thương mại góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản và được thực hiện theo quy định của pháp luật. - Ngân hàng thương mại được tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép, ngân hàng thương mại được trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân,
  20. 10 hạch toán độc lập bằng vốn tự có (sau đây gọi tắt là công ty trực thuộc) để kinh doanh ngoại hốivà vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế. - Ngân hàng thương mại được quyền uỷ thác, nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác, đại lý. - Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch vụ bảo hiểm; được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. - Ngân hàng thương mại được cung ứng các dịch vụ: Tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp cho khách hàng hoặc thành lập công ty trực thuộc theo quy định của pháp luật; Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật - Ngân hàng thương mại không được trực tiếp kinh doanh bất động sản - Ngân hàng thương mại được trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để thực hiện kinh doanh khác có liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật. - Trong quá trình hoạt động, ngân hàng thương mại phải tuân thủ các quy định về các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động. Tuy nhiên, hiện nay không chỉ chức năng của các ngân hàng đang thay đổi mà chức năng của các đối thủ cạnh tranh của ngân hàng cũng không ngừng thay đổi. Thực tế là rất nhiều tổ chức tài chính - bao gồm cả các công ty kinh doanh chứng khoán, công ty môi giới chứng khoán, quỹ tương hỗ và công ty bảo hiểm hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng cũng cạnh tranh với các đối thủ (các tổ chức tài chính phi ngân hàng) bằng cách mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ, hướng về lĩnh vực bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1