intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

57
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích và đánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại của Tổng công ty viễn thông Mobifone, từ đó đánh giá những thành công và những hạn chế trong chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh TRẦN MẠNH DŨNG HÀ NỘI - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên: Trần Mạnh Dũng NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Bùi Liên Hà Hà Nội - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được đưa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu tại Tổng công ty viễn thông Mobifone. Các số liệu là trung thực và chưa được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Trần Mạnh Dũng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Phòng Đào tạo và Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Bùi Liên Hà, người đã trược tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Tổng công ty viễn thông Mobifone đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thiện luận nghiên cứu này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Mạnh Dũng
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ ..................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................................................10 1.1. Tổng quan về chiến lược kinh doanh .........................................................10 1.1.1. Khái niệm chiến lược ............................................................................10 1.1.2. Khái niệm chiến lược kinh doanh ........................................................11 1.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh .......................................................15 1.1.4. Phân loại chiến lược kinh doanh .........................................................16 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ....25 1.2.1. Yếu tố môi trường bên ngoài ................................................................25 1.2.2. Yếu tố môi trường bên trong .................................................................27 1.3. Các công cụ phân tích, đánh giá chiến lược kinh doanh..........................28 1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE .......................................28 1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE .........................................29 1.3.3. Ma trận SWOT ......................................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE ..............................................................32 2.1. Tổng quan về Tổng công ty viễn thông Mobifone ....................................32 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................32 2.1.2. Các sản phẩm dịch vụ ...........................................................................34 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự ...................................................................35 2.1.4. Hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................40 2.1.5. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone ..........................................................................................................40 2.2. Phân tích các yếu tố tác động đến chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone .......................................................................................44
  6. iv 2.2.1. Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài .........................................44 2.2.2. Phân tích các yếu tốt môi trường bên trong .........................................56 2.2.3. Những điểm mạnh, điểm yếu ................................................................59 2.3. Chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone .............60 2.3.1. Chiến lược tổng quát .............................................................................60 2.3.2. Chiến lược cấp kinh doanh ...................................................................61 2.3.3. Chiến lược cấp chức năng ....................................................................63 2.4. Đánh giá chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone ...............................................................................................................................71 2.4.1. Ưu điểm ..................................................................................................71 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................72 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE ..............................................................74 3.1. Phương hướng phát triển của Tổng công ty viễn thông Mobifone đến năm 2023 ..............................................................................................................74 3.1.1. Định hướng phát triển ..........................................................................74 3.1.2. Mục tiêu về các chỉ tiêu chủ yếu ...........................................................75 3.2. Phân tích ma trận SWOT ...........................................................................76 3.3. Các giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone ...................................................................................................83 3.3.1. Chiến lược tổng quát .............................................................................83 3.3.2. Chiến lược về cấp kinh doanh ..............................................................84 3.3.3. Chiến lược cấp chức năng ....................................................................84 3.3.4. Một số điểm hoàn thiện chính của chiến lược đề xuất so với chiến lược hiện tại .....................................................................................................89 3.3.5. Điều kiện cần để thực hiện chiến lược .................................................90 3.4. Kiến nghị nhằm thực hiện thành công các giải pháp ...............................90 3.4.1. Đối với Nhà nước, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan ....90 3.4.2. Đối với Tổng Công ty Viễn thông MobiFone .......................................91 KẾT LUẬN ..............................................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................94 PHỤ LỤC .....................................................................................................................
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết Tiếng Anh Tiếng Việt tắt Thế hệ thứ ba của chuẩn công nghệ 3G Third- generation technology thông tin di động Four- generation technology Thế hệ thứ tư của chuẩn công nghệ 4G/LTE Long Term Evolution thông tin di động Thế hệ thứ năm của chuẩn công nghệ 5G Five- generation technology thông tin di động AT- An toàn vệ sinh lao động VSLĐ BTS Base Trasmision Station Trạm thu phát sóng BTTTT Bộ Thông tin Truyền thông CBCNV Cán bộ công nhân viên CNTT Công nghệ thông tin ĐTDĐ Điện thoại di động External Factors Environment Ma trận đánh giá các yếu tố EFE (matrix) bên ngoài Global System for GSM Hệ thống thông tin di động toàn cầu Mobile Communications GTGT Giá trị gia tăng HĐTV Hội đồng thành viên Internal Factors Environment Ma trận đánh giá các yếu tố IFE (matrix) nội bộ MobiFone Tổng Công ty Viễn thông MobiFone Giải pháp cung cấp nội dung cho OTT Over The Top người sử dụng dựa trên nền tảng Internet Quantitative Strategic Ma trận hoạch định chiến QSPM Planning lược Matrix R&D Research and Development Nghiên cứu và phát triển Dịch vụ tin nhắn ngắn trên điện thoại SMS di động SXKD Sản xuất kinh doanh
  8. vi Strong-Weeakness- Ma trận điểm mạnh - điểm SWOT Opportunity- yếu - cơ hội - thách thức Threaten TNHH Trách nhiệm hữu hạn Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt VNPT Nam WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại quốc tế
  9. vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng 1.1: Các loại chiến lược phổ biến ....................................................................21 Bảng 2.1: Sản phẩm dịch vụ được cung cấp bởi Tổng công ty viễn thông Mobifone ...................................................................................................................................35 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty viễn thông Mobifone giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................................41 Bảng 2.3: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước qua các năm 2015 – 2017 ..........46 Biểu đồ 2.1: Thê bao sử dụng các nhà mạng tại Việt Nam năm 2017 ......................51 Bảng 2.4: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE .............................................54 Bảng 2.5: Ma trận các yếu tố bên trong IFE .............................................................58 Bảng 2.6: So sánh giá cước dịch vụ thoại và SMS của các nhà cung cấp ................62 Bảng 2.7: So sánh đặc điểm các gói cước viễn thông ...............................................63 Bảng 3.1: Ma trận SWOT đối với Tổng công ty viễn thông MobiFone ...................77 Bảng 3.2: Ma trận cho QSPM cho nhóm S-O...........................................................79 Bảng 3.3: Ma trận QSPM cho nhóm S-T ..................................................................80 Bảng 3.4: Ma trận QSPM cho nhóm W-O ................................................................81 Bảng 3.5: Ma trận QSPM cho nhóm W-T ................................................................82 DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Trang Sơ đồ 1.1: Các cấp chiến lược ...................................................................................18
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Chiến lược kinh doanh đóng vai trò quan trọng, quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại được thì doanh nghiệp đó phải có một chiến lược đúng đắn và phù hợp. Từ việc nghiên cứu, ứng dụng cơ sở lý luận, các học thuyết về cạnh tranh, các mô hình xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh, bài luận văn cũng đã cung cấp một hệ thống lý thuyết về chiến lược kinh doanh sản phẩm chặt chẽ; phân tích về thực trạng chiến lược kinh doanh hiện tại của công ty từ đó đề xuất giải pháp phù hợp cho Tổng công ty viễn thông Mobifone trong giai đoạn đến năm 2023, giúp Tổng công ty viễn thông Mobifone nắm bắt và tận dụng cơ hội, khai thác năng lực vượt trội, khắc phục hạn chế để quản trị rủi ro, duy trì và chiếm lĩnh vị trí hàng đầu trên thị trường thông tin di động hiện nay tại Việt Nam, hoàn thành sứ mệnh, tầm nhìn của MobiFone. Luận văn chỉ dừng lại ở việc đánh giá chiến lược hiện tại và đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược. Việc đánh giá kết quả thực thi những chiến lược kinh doanh đã đề ra phụ thuộc vào thực tế quá trình triển khai, thực hiện và kiểm soát. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng cho phép, tuy nhiên do lý do khách quan và do thời gian nghiên cứu bị hạn chế nên việc phân tích, đánh giá chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Bản thân tác giả rất mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy, các cô và các bạn học viên để luận văn được hoàn thiện hơn.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với một thị trường toàn cầu như hiện nay tất cả các doanh nghiệp đều nằm trong một chuỗi cung ứng liên hoàn và sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp để chiếm lĩnh và tồn tại trong chuỗi cung ứng đó. Chính vì vậy để tồn tại và cạnh tranh được thì mọi doanh nghiệp đều phải có chiến lược riêng. Chiến lược trong kinh doanh vừa là khoa học vừa là nghệ thuật đã và đang được vận dụng phổ biến, mang lại thành công cho nhiều doanh nghiệp trên thế giới. Một chiến lược hợp lý sẽ mang lại cho doanh nghiệp một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Tạo ra những điều khác biệt giữa doanh nghiệp và các đối thủ trên thị trường chính là mục tiêu chính của chiến lược hoàn hảo. Bên cạnh đó chiến lược phải thể hiện được điểm mạnh của doanh nghiệp dựa trên lợi thế của doanh nghiệp. Các chiến lược là kết quả của các quyết định từ hoạt động quản trị chiến lược. Nhiệm vụ của các quản trị chiến lược gồm các nhiệm vụ có quan hệ mật thiết với nhau là tạo lập một viễn cảnh chiến lược mô tả hình ảnh tương lai của doanh nghiệp, nêu rõ doanh nghiệp muốn hướng đến đâu, trở thành một doanh nghiệp như thế nào? Chính điều này cung cấp định hướng dài hạn, chỉ rõ hình ảnh mà doanh nghiệp muốn trở thành, truyền cho doanh nghiệp cảm giác về hành động có mục đích; Thiết lập các mục tiêu - chuyển hóa viễn cảnh chiến lược thành các kết quả thực hiện cụ thể mà doanh nghiệp phải đạt được; Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện chiến lược để đạt được các mục tiêu mong muốn; Thực thi và điều hành các chiến lược đã được lựa chọn một cách có hiệu lực và hiệu quả; Đánh giá việc thực hiện và tiến hành các điều chỉnh về viễn cảnh, định hướng dài hạn, các mục tiêu, chiến lược hay sự thực hiện trên cơ sở kinh nghiệm, các điều kiện thay đổi, các ý tưởng và các cơ hội mới. Với vai trò quan trọng của hoạt động hoàn thiện chiến lược là hình thành các chiến lược cụ thể hơn và sửa đổi những hạn chế nhằm khai thác năng lực cốt lõi và đạt được lợi thế cạnh tranh vì thế dù hoạt động ở lĩnh vực nào doanh nghiệp cũng cần có chiến lược kinh doanh phù hợp, lĩnh vực kinh doanh viễn thông cũng không ngoại lệ.
  12. 2 Tổng công ty Viễn thông Mobifone được thành lập ngày 1/12/2014 theo quyết định số 1798/QĐ-BTTTT, trên cơ sở tổ chức lại Công ty TNHH một thành viên Thông tin di động. Tổng công ty Viễn thông MobiFone là công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con và có vốn điều lệ là 15 nghìn tỷ đồng. Tổng công ty Viễn thông MobiFone có ngành nghề kinh doanh chính là đầu tư, xây dựng, vận hành, khai thác mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình, truyền thông đa phương tiện. Tổng công ty Viễn thông MobiFone còn có ngành nghề sản xuất, lắp ráp và xuất nhập khẩu, kinh doanh thiết bị điện tử, viễn thông, CNTT; tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây lắp chuyên ngành điện tử, viễn thông, CNTT; bảo trì, sửa chữa thiết bị chuyên ngành điện tử, viễn thông, CNTT. Chiến lược phát triển của MobiFone đến năm 2023 là trở thành một doanh nghiệp viễn thông hàng đầu, cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp viễn thông khác trên thị trường, tiến tới kinh doanh đa dịch vụ. Bên cạnh việc duy trì những mảng kinh doanh truyền thống, MobiFone sẽ tập trung nghiên cứu, phát triển các lĩnh vực mới. Mục tiêu đến năm 2023 của MobiFone là giữ vị trí số 2 tại Việt Nam, rút ngắn khoảng cách với đối thủ chính là Viettel. Cụ thể, từ 2015 - 2017 tiếp tục gia tăng thị phần thuê bao di động đến mức 25-26,1% (Nguồn: Sách Trắng CNTT- TT Việt Nam 2018), thị phần 3G từ 30-40%. Đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trên 20%, đến năm 2023 đạt doanh thu hơn 100.000 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế bình quân hàng năm tăng 3-5%, nộp ngân sách nhà nước tăng bình quân 5%/năm, năng suất lao động bình quân tăng 6%/năm. Doanh thu của MobiFone sẽ được cấu thành 4 lĩnh vực lớn là di động, truyền hình, bán lẻ, đa phương tiện. MobiFone xây dựng hệ thống kênh phân phối rộng về quy mô, chất lượng. Chiến lược kinh doanh và phát triển thị trường sẽ dựa trên các yếu tố "Tư vấn - Đào tạo - Truyền thông - Liên kết - Phân khúc - Cộng hưởng". Trong giai đoạn 2015 - 2017, tổng doanh của MobiFone đạt hơn 119.526 tỷ đồng, tăng trưởng bình quân 8%/năm. Năm 2017 chỉ đạt hơn 44.206 tỷ đồng, nếu đặt mục tiêu doanh thu đến 2023 là hơn 100.000 tỷ đồng có nghĩa là MobiFone phải tăng trưởng doanh thu gần gấp 2 lần thời điểm hiện tại. Như vậy, việc hoàn thiện chiến lược kinh doanh cho Tổng công ty Viễn thông Mobifone là cần thiết để đáp
  13. 3 ứng hai yêu cầu lớn: Một là thích nghi với mô hình và cơ chế mới; Hai là phục vụ cho sự phát triển bền vững của Tổng công ty Viễn thông Mobifone. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện chiến lược Tổng công ty Viễn thông Mobifone vẫn tồn tại những hạn chế nhất định. Từ những nhu cầu bức thiết trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Viễn thông Mobifone” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Các nghiên cứu nước ngoài Dựa trên mô hình bom tấn, Rasmusse (2002) đề xuất chiến lược kinh doanh cho các công ty dược phẩm của Úc. Mô hình bom tấn liên quan đến việc nghiên cứu và phân phối số ít các loại thuốc để đạt được doanh thu toàn cầu (trên 1 tỷ USD). Theo mô hình này, các công ty dược phẩm cần thay đổi theo hướng gia tăng tín nhiệm vào các chuyên gia công nghệ sinh học và các công ty nghiên cứu để phát triển các sản phẩm mới được cấp phép và có bản quyền, sử dụng các phiên bản công nghệ nghiên cứu mới từ các công ty chuyên ngành, bán quy trình tái cấu trúc các thử nghiệm lâm sàng và liên kết với các công ty chăm sóc sức khỏe để phân phối sản phẩm. Thành công của mô hình phụ thuộc vào việc đạt được doanh thu khổng lồ từ một một vài loại thuốc đủ để thanh toán chi phí cao cho nghiên cứu và quy trình phát triển vì vậy phù hợp với chiến lược kinh doanh của các công ty toàn cầu hơn là các công ty nhỏ. Các công trình nghiên cứu trên đã làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến khái niệm về chiến lược, về quy trình xây dựng chiến lược của một tổ chức, nội dung cơ bản của một chiến lược, các công cụ giúp phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường, quá trình xây dựng các phương án chiến lược, chọn lựa chiến lược phù hợp và cách thức triển khai có hiệu quả, chính xác chiến lược. Các nghiên cứu đã cung cấp hệ thống lý thuyết cũng như các tình hưống trong xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh tại các doanh nghiệp, là những cơ sở vững chắc về lý thuyết cũng như thực tế cho luận văn này tham khảo trong quá trình thực hiện.
  14. 4 Nghiên cứu chiến lược và sách lược kinh doanh của Smith và cộng sự (2003) cung cấp những kiến thức cần thiết, từ khái niệm chiến lược, sách lược kinh doanh đến phân tích môi trường kinh doanh ở các tập đoàn kinh tế lớn và ở cấp doanh nghiệp thành viên, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá việc thực hiện chiến lược, sách lược kinh doanh. Trong đó nghiên cứu chú trọng đến việc đào tạo cán bộ quản trị kinh doanh ở cấp doanh nghiệp có quy mô lớn, nhỏ và ở cấp công ty. Điều này cho thấy tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong bất kỳ một chiến lược kinh doanh nào cho dù ở quy mô doanh nghiệp hay quốc gia. Nhà nước và các doanh nghiệp cần phải nhanh chóng phối hợp đào tạo để có đội ngũ doanh nhân, quản lý có trình độ ngang tầm với thời đại. Làm được điều này giúp doanh nghiệp, quốc gia nắm bắt cơ hội, tăng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt trên thị trường thời mở cửa. Với nghiên cứu Triển khai chiến lược kinh doanh của Aaker (2007) tác giả nhận định muốn quản trị thành công một doanh nghiệp nhất thiết phải có chiến lược kinh doanh. Vấn đề then chốt là đặt ra một hệ thống quản trị sao cho nhà quản trị: Có được một tầm nhìn rõ nét về công việc của mình; Có thể bao quát và hiểu được môi trường năng động của kinh doanh; Từ đó chọn ra những giải pháp chiến lược phù hợp một cách sáng tạo và khôn ngoan; Để có một sách lược cạnh tranh dựa trên lợi thế của mình. Nghiên cứu được chia thành bốn chủ đề. Chủ đề 1 là phương pháp phân tích môi trường kinh doanh. Chủ đề 2 là chọn lợi thế cạnh tranh lâu dài, gọi tắt là SCA. Phải chọn SCA trên cơ sở tổ chức và năng lực của doanh nghiệp. Chủ đề 3 là quyết định đầu tư. Cần phải biết chọn lựa khi nào thì đầu tư hoặc giải tư, và đầu tư/giải tư ở mức độ nào. Chủ đề 4 là thực thi chiến lược. Muốn chiến lược thành công nhà quản trị phải hiểu rõ cơ cấu, hệ thống, con người, nền văn hóa của tổ chức. Phải biết thích ứng với môi trường kinh doanh, biết liên kết để giành ưu thế, biết tiến thoái khi thị trường không chấp nhận hoặc khi bị áp lực cạnh tranh toàn cầu. Nghiên cứu vừa là hoạch định vừa là thực hiện các chiến lược trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu về các lựa chọn chiến lược trong ngành dược, Cohen, và cộng sự (2007) đề cập các chiến lược kinh doanh: 1) sáp nhập và hợp nhất, 2) sản phẩm mới được cấp phép và 3) phát triển chiến lược hợp tác với doanh nghiệp dược hoặc công
  15. 5 nghệ sinh học khác. Từ phân tích về môi trường kinh doanh, chính sách công và năng lực nghiên cứu có chiều hướng giảm, không có dấu hiệu cải thiện, nhóm tác giả gợi ý bảy chiến lược thay thế cho các công ty dược có quy mô lớn lựa chọn: chiến lược 1: tái tổ chức nghiên cứu tập trung vào lĩnh vực điều trị; chiến lược 2: tái tổ chức nghiên cứu tập trung vào lĩnh vực điều trị nền tảng; chiến lược 3: dừng nghiên cứu; chiến lược 4: liên kết với các công ty cùng quy mô; chiến lược 5: thay đổi nghiên cứu tập trung vào các sản phẩm dựa trên công nghệ sinh học tiên tiến; chiến lược 6: chuyển hướng nghiên cứu tập trung vào chiến lược dẫn đầu chẩn đoán; và chiến lược 7: tinh chỉnh khả năng được cấp phép sản phẩm. Nhìn chung, bảy chiến lược thay thế trên được đề xuất cho các công ty dược phẩm lớn có điều kiện nghiên cứu phát triển sản phẩm mới nên khả năng áp dụng khá hạn chế đối với các công ty dược phẩm có quy mô nhỏ. Nghiên cứu chiến lược thuê ngoài cho các công ty dược có quy mô nhỏ, Toronto, (2014) đề xuất hai chiến lược: Chiến lược 1: nghiên cứu và phát triển các loại thuốc (giai đoạn lâm sàng I/IIa) chưa có bản quyền hoặc đồng hợp tác với các công ty lớn có nguồn lực hiện đại. Chiến lược 2: nghiên cứu và phát triển thuốc ở giai đoạn sau của các loại đã được cấp bản quyền (giai đoạn lâm sàng III) và hợp tác với công ty lớn có lợi thế về sản xuất thương mại. Theo phân tích của tác giả, các công ty dược nhỏ thường thiếu các thiết bị cần thiết để sản xuất với quy mô lớn hoặc không có cơ sở hạ tầng chất lượng để sản xuất các sản phẩm đạt tiêu chuẩn GMP. Với nguồn lực nội bộ hạn chế thì thì thuê ngoài cung cấp dược phẩm là chiến lược chủ chốt của các công ty dược có quy mô nhỏ. Tác giả David (2015) với nghiên cứu Quản trị chiến lược: khái luận và các tình huống nêu lên rằng cần tạo tính chủ động và sự khác biệt trong cạnh tranh. Bằng các hoạt động xác định mục tiêu phù hợp với khả năng hiện có và triển vọng phát triển, kể cả tham vọng phát triển kinh doanh toàn cầu; huy động và phân bổ nguồn lực hợp lý; tiên lượng được nhu cầu thị trường, nhận thức đầy đủ cơ hội và thách thức, biết làm cho doanh nghiệp mình trở nên khác biệt với những ưu thế cạnh tranh đặc biệt để có thể giành chiến thắng trong quan hệ cạnh tranh một cách chủ động. Đồng thời, doanh nghiệp cũng có thể hoàn toàn chủ động điều chỉnh chiến lược kinh doanh của mình để đảm bảo cho nó luôn luôn phù hợp với những
  16. 6 biến động không ngừng của môi trường kinh doanh trong nước và quốc tế. Theo nghiên cứu này thì lợi ích cơ bản nhất mà công tác quản trị chiến lược đem đến là sự chủ động, mang lại chiến thắng trong quan hệ cạnh tranh trên thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Các nghiên cứu trong nước Phạm Đình Tùng (2011), với đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty TNHH Dược Phẩm An Thiên đến năm 2023”, luận văn thạc sỹ ngành quản trị kinh doanh đã hệ thống hóa lý luận về chiến lược kinh doanh, đồng thời xác định các yếu tố tác động đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở lý luận được hệ thống, luận văn đã đi sâu trong việc phân tích và đánh giá tác động từ môi trường kinh doanh đến kết quả hoạt động của Công ty TNHH Dược phẩm An Thiên. Tác giả đã lựa chọn các chiến lược kinh doanh phù hợp với thực trạng của Công ty TNHH Dược phẩm An Thiên, đồng thời đề ra những giải pháp, kiến nghị giúp cho việc thực hiện có hiệu quả chiến lược kinh doanh của công ty. Đây là đề tài có nhiều điểm chung khi thực hiện đối với một công ty sản xuất và phân phối dược phẩm. Tuy nhiên công ty TNHH Novaglory thiên về sản xuất nguyên liệu hơn và sự khác nhau về các điều kiện môi trường bên, cũng như thị trường hướng đến của mỗi doanh nghiệp nên đề tài chỉ có đóng góp là tài liệu tham khảo. Nguyễn Thị Trâm Anh (2013), “Chiến lược marketing sản phẩm viễn thông tại công ty cổ phần viễn thông VNPT”, luân văn thạc sỹ nghiên cứu thực trạng sản xuất và kinh doanh sản phẩm viễn thông của công ty trên thị trường cả nước cho thấy thị trường viễn thông rất đa dạng: đa dạng về chủng loại, đa dạng về công ty cạnh tranh, đa dạng về tập quán tiêu dùng,v.v… Đề tài rút ra được một số điểm sau: công ty chưa tạo được lợi thế marketing, là một công ty lớn nhưng các hoạt động nghiên cứu thị trường, tiếp thị, kích thích tiêu thụ…chưa có hiệu quả. Tuy nhiên đề tài này nghiên cứu về chiến lược marketing sản phẩm viễn thông, chỉ là một bộ phận của các các chiến lược. Đề tài có tính chất tham khảo nhất định. Hà Anh Tuấn (2015) với đề tài “Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Yên Bái dựa vào mô hình Delta và bản đồ chiến lược, đề xuất đến năm 2015”, luận văn thạc sỹ đã dựa trên mô hình Dự án Delta và khung
  17. 7 bản đồ chiến lược để nghiên cứu, phân tích, đánh giá chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Yên Bái, một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, bất động sản. Đề tài đã phân tích, đánh giá chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Yên Bái dựa trên các mô hình Dự án Delta, xem chiến lược mà công ty đưa ra đã hợp lý chưa? Đâu là điểm mạnh, điểm yếu? Từ đó tác giả đã đề xuất một số giải pháp về chiến lược của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Yên Bái trong giai đoạn tiếp theo. Đề tài này sử dụng mô hình Delta nên không phù hợp với định hướng nghiên cứu của tác giả, tuy nhiên đây cũng là đề tài có tính tham khảo tốt. Đề tài nghiên cứu về chiến lược của các doanh nghiệp đã được thực hiện khá nhiều nhưng trong lĩnh vực viễn thông thì có rất ít các nghiên cứu đề cập đến. Cho đến nay, chưa có đề tài đi sâu vào nghiên cứu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông nói chung và công ty viễn thông Mobifone nói riêng. Chính vì thế mà việc nghiên cứu đề tài này là điều cần thiết phải thực hiện. Nhìn chung, các nghiên cứu trong và ngoài nước đều có mức độ liên quan khác nhau, hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu. Tuy nhiên đề tài của tác giả đi sâu nghiên cứu về chiến lược của một công ty hoạt động trong một lĩnh vực viễn thông. Cơ sở thực hiện của nghiên cứu là thông qua việc tham khảo những lý luận từ nhiều nguồn, từ nhiều nghiên cứu, bổ sung, hoàn thiện chúng phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể là công ty viễn thông Mobifone. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn Mục đích nghiên cứu của luận văn: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp từ đó xây dựng cơ sở lý luận cho nghiên cứu. Thứ hai, phân tích và đánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại của Tổng công ty viễn thông Mobifone, từ đó đánh giá những thành công và những hạn chế trong chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone.
  18. 8 Thứ ba, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Viễn thông Mobifone. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thực tiễn chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Viễn thông Mobifone và đề xuất hoàn thiện chiến lược. Về thời gian: Thời gian nghiên là giai đoạn từ 2015-2017. Về không gian: Tập trung chủ yế ở Hà Nội (nơi đặt trụ sở chính) và Thành phố Hồ Chí Minh (là thị trường lớn nhất). 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính là phương pháp chính được áp dụng trong nghiên cứu này bằng các kỹ thuật phân tích: ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh và ma trận hoạch định chiến lược kinh doanh SWOT, ma trận định lượng chiến lược QSPM. Phương pháp ứng dụng lý thuyết hệ thống được áp dụng trong việc thiết lập quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh theo mô hình quản trị chiến lược toàn diện, và khung phân tích hình thành chiến lược. Phương pháp phân tích tổng hợp được áp dụng trong đánh giá môi trường kinh doanh, và xác định điểm phân loại của các yếu tố trong các ma trận của khung phân tích hình thành chiến lược. Thông qua phân tích tổng hợp lý thuyết, phân loại hệ thống hoá và khái quát hoá lý thuyết từ đó rút ra các kết luận khoa học là cơ sở lý luận cho đề tài. Phương pháp nghiên cứu định tính dựa trên nghiên cứu tình huống cụ thể và phương pháp chuyên gia được tác giả sử dụng trong nghiên cứu này. Phương pháp này sẽ cung cấp những số liệu sơ cấp như đánh giá nhận định của các chuyên gia.
  19. 9 Các dữ liệu thu thập được tác giả sử dụng phương pháp thống kê, so sánh để đưa ra các kết quả và từ đó tiến hành đánh giá, nhận định và dự báo xu thế, phương hướng tiếp theo của nghiên cứu. Từ các số liệu thu thập được tác giả tiến hành phân tích dựa vào phần mềm hỗ trợ là Excel. Các phân tích được tiến hành là tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích và đánh giá dữ liệu. 6. Kết cấu luận văn Để đạt được mục tiêu luận văn đề ra ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty viễn thông Mobifone.
  20. 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về chiến lược kinh doanh 1.1.1. Khái niệm chiến lược 1.1.1.1. Khái niệm chiến lược Thuật ngữ chiến lược có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp với hai từ “stratos” (quân đội, bầy, đoàn) và “agos” (lãnh đạo, điều khiển). Chiến lược được sử dụng đầu tiên trong quân sự để chỉ ra các kế hoạch lớn, dài hạn được đưa ra trên cơ sở tin chắc được cái gì đối phương có thể làm và cái gì đối phương không thể làm được. Thông thường, chiến lược là khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự được ứng dụng để lập kế hoạch tổng thể và tiến hành những chiến dịch có quy mô lớn. Theo nghĩa đó, trong kinh doanh, chiến lược kinh doanh là một bản phác thảo tương lai bao gồm các mục tiêu mà doanh nghiệp phải đạt được cũng như các phương tiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó. Theo Michael Porter (1996), “Chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa các hoạt động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc tiến hành tốt nhiều việc… và kết hợp chúng với nhau v.v… cốt lõi của chiến lược là “lựa chọn cái chưa được làm”. Theo cách tiếp cận này, chiến lược là tạo ra sự khác biệt trong cạnh tranh, tìm và thực hiện cái chưa được làm (what not to do). Bản chất của chiến lược là xây dựng được lợi thế cạnh tranh (competitive advantages), chiến lược chỉ tồn tại trong các hoạt động duy nhất (unique activities). Chiến lược là xây dựng một vị trí duy nhất và có giá trị tác động một nhóm các hoạt động khác biệt. Nhưng dù là định nghĩa nào, và dù trong những khoảng thời gian khác nhau thì những định nghĩa trên có những điểm bất di bất dịch và có sự thống nhất giữa nhiều tác giả, từ đó có thể đưa ra những điểm khái quát hơn về chiến lược. Chiến lược là hệ thống các quan điểm, các mục đích và các mục tiêu cơ bản cùng các giải pháp,các chính sách nhằm sử dụng một cách tốt nhất các nguồn lực, lợi thế và cơ hội của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu đề ra trong một thời gian nhất định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1