Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương
lượt xem 10
download
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dương, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dương
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN THỊ THANH BÌNH NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN THỊ THANH BÌNH NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ NHUNG THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Đoàn Thị Thanh Bình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương", tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa , phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn TS. Trần Thị Nhung. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ , đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học , các thầy , cô giáo trong Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Đoàn Thị Thanh Bình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC .............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và pha ̣m vi nghiên cƣ́u ...................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn .......................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ........................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ...................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về cán bộ công, chức, viên chức ............................................... 5 1.1.1. Cán bộ công chức, viên chức ....................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm cán bộ công chức, viên chức nƣớc ta hiện nay ............................ 8 1.1.3. Chất lƣợng và tiêu chí đánh giá chất lƣợng cán bộ công chức, viên chức ............. 9 1.1.4. Nội dung nâng cao chất lƣợng cán bộ công chức, viên chức..................... 17 1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ CBCC,VC. ....................... 20 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC,VC......................... 31 1.2.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại tỉnh Yên Bái ................................................................................. 31 1.2.2. Kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở Tƣ pháp Thành phố Nam Định ............................................... 34 1.2.3. Kinh nghiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Bình ........................ 36 1.2.4. Kinh nghiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng .............. 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- iv 1.2.5. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dƣơng ............ 38 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 40 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 40 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................. 40 2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin, số liệu ................................................... 42 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................... 42 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................ 43 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện số lƣợng và cơ cấu cán bộ công chức, viên chức .............. 43 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu thể hiện chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức .............. 43 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI SỞ GD&ĐT TỈNH HẢI DƢƠNG ................... 45 3.1. Một số nét khái quát về Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dƣơng .............. 45 3.1.1. Vị trí, chức năng ......................................................................................... 45 3.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 45 3.1.3. Kết quả Giáo dục và Đào tạo trong thời gian qua tại Hải Dƣơng .............. 49 3.2. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng ........................................................................... 54 3.2.1. Thực trạng số lƣợng đội ngũ CBCC,VC tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng theo số lƣợng và cơ cấu ................................................................. 54 3.2.2. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT Hải Dƣơng theo trình độ văn hoá chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nƣớc .................................................................................................... 57 3.2.3. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng ........................................................................... 64 3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng ........................................................ 75 3.3.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................... 75 3.3.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- v 3.4. Nhận xét đánh giá chung về chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng ........................................................ 81 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 81 3.4.2. Một số hạn chế ........................................................................................... 82 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................... 84 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI SỞ GD&ĐT TỈNH HẢI DƢƠNG ...... 86 4.1. Quan điểm và mục tiêu nâng cao chấ t lƣơ ̣ng đô ̣i ngũ cán bô ̣ công chƣ́c , viên chƣ́c tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng ................................................ 86 4.2. Phƣơng hƣớng nâng cao chấ t lƣơ ̣ng đô ̣i ngũ cán bô ̣ công chƣ́c , viên chƣ́c tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng trong giai đoạn tới ......................... 87 4.3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng ..................................................................... 88 4.3.1. Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ công chức, viên chức .................................................................................................... 88 4.3.2. Hoàn thiện và đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công chức ........... 89 4.3.3. Hoàn thiện công tác đánh giá công chức, viên chức .................................. 92 4.3.4. Thực hiện tốt các chế độ và chính sách đối với đội ngũ cán bộ công chức, viên chức .................................................................................................... 95 4.3.5. Xây dựng môi trƣờng văn hoá công sở lành mạnh .................................... 96 4.4. Một số kiến nghị ............................................................................................ 96 4.4.1. Kiến nghị với Trung ƣơng.......................................................................... 96 4.4.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Hải Dƣơng ....................................................... 98 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 101 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CB : Cán bộ CBCC,VC : Cán bộ công chức, viên chức CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa ĐVT : Đơn vị tính GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo QLNN : Quản lý nhà nƣớc UBND : Ủy ban nhân dân XHCN : Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Số lƣợng cán bộ công chức, viên chức biên chế tại Sở GD &ĐT Hải Dƣơng theo phòng ban giai đoạn 2012 - 2014 .......................... 54 Bảng 3.2. Đội ngũ CBCC, VC Sở GD&ĐT Hải Dƣơng phân bổ theo giới tính từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................................ 55 Bảng 3.3. Đội ngũ CBCC,VC tại Sở GD&ĐT Hải Dƣơng phân bổ theo tuổi ........ 56 Bảng 3.4. Đội ngũ CBCC, VC Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng theo cơ cấu trình độ chuyên môn .......................................................................... 57 Bảng 3.5. Đội ngũ CBCC ,VC Sở theo trình độ lý luận chính trị ..................... 60 Bảng 3.6. Đội ngũ CBCC, VC Sở GD&ĐT theo trình độ quản lý nhà nƣớc ........ 61 Bảng 3.7. Trình độ tin học, ngoại ngữ CBCC, VC Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng ........ 63 Bảng 3.8. Chất lƣợng của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng thông qua kỹ năng giải quyết các công việc ........................................................................................... 65 Bảng 3.9. Phẩm chất đạo đức, lối sống của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng ............................................... 67 Bảng 3.10. Thái độ trách nhiệm với công việc của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng .............................. 69 Bảng 3.11. Kết quả bồi dƣỡng kiến thức về trình độ lý luận chính trị giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................... 71 Bảng 3.12. Kết quả đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công chức, viên chức về kiến thức chuyên môn từ 2012 - 2014 ...................................................... 72 Bảng 3.13. Kết quả đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức Quản lý Nhà nƣớc giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................... 72 Bảng 3.14. Tác động của cơ chế bầu cử, tuyển dụng đến chất lƣợng của đội ngũ CBCC,VC tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng ............................... 76 Bảng 3.15. Tác động của công tác đào tạo bồi dƣỡng đến chất lƣợng đội ngũ CBCC, VC tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng .............................. 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- viii Bảng 3.16. Tác động của yếu tố chế độ chính sách đến chất lƣợng của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng .................. 79 Bảng 3.17. Tác động của yếu tố công tác đánh giá đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng .............................. 80 Bảng 4.1. Nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ công chức, viên chức tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dƣơng..................... 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sở GD&ĐT Hải Dƣơng ............................... 48 Hình 3.2. Mối tƣơng quan về giới của đội ngũ CBCC, VC ............................ 55 Hình 3.3. Phân bổ đội ngũ CBCC, VC theo tuổi ............................................ 57 Hình 3.4. Phân bổ đội ngũ CBCC, VC theo trình độ chuyên môn ................. 58 Hình 3.5. Phân bổ đội ngũ CBCC, VC theo trình độ lý luận chính trị ........... 60 Hình 3.6. Phân bổ đội ngũ CBCC,VC theo trình độ quản lý nhà nƣớc .......... 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với đƣờng lối đúng đắn của Đảng cộng sản Việt Nam đất nƣớc ta đã chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nƣớc. Bằng những cải cách mạnh mẽ về kinh tế chúng ta đã vƣợt qua khủng hoảng, ổn định về kinh tế chính trị, phát triển kinh tế xã hội, đƣa đất nƣớc vững bƣớc đi lên chủ nghĩa xã hội, hội nhập vào sự phát triển chung của khu vực và thế giới. Bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc, trong quá trình phát triển nền hành chính Nhà nƣớc cũng bộc lộ những yếu kém, bất cập trƣớc những yếu cầu mơi của sự phát triển kinh tế xã hội, hiệu lực của công tác quản lý hành chính Nhà nƣớc ở các cấp chính quyền trong cả nƣớc còn chƣa thực sự hiệu quả. Đứng trƣớc tình hình đó Đảng cộng sản Việt Nam đã đề ra chủ trƣơng cải cách nền hành chính Nhà nƣớc và coi đó là trọng tâm của việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Một trong những nội dung quan trọng của công cuộc cải cách hành chính là xây dựng đội ngũ cán bộ công chức hành chính vừa có phẩm chất đạo đức tốt, vừa có năng lực chuyên môn cao, có kỹ năng vận hành bộ máy hành chính để thực hiện các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và chính sách của Nhà nƣớc. Chính phủ đã ban hành Nghị quyết về Chƣơng trình tổng thể cải cách hành chính nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2020, trong đó có những nội dung có liên quan đến tổ chức bộ máy, đến đội ngũ cán bộ, công chức. Năm 2012, Thủ tƣớng ban hành Quyết định 1557 phê duyệt đề án về cải cách công vụ công chức từ nay đến năm 2020. Phần đánh giá về cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian qua đã đƣợc phân cấp cho các bộ, ngành, các địa phƣơng nhƣng về mặt quản lý nhà nƣớc cũng có trách nhiệm của Bộ Nội vụ để đảm bảo công bằng, khách quan. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- 2 Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh Hải Dƣơng, có chức năng tham mƣu giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo trên địa bàn. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức đƣợc quy định tại thông tƣ liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT- BNV ngày 19/05/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã về các lĩnh vực quản lý nhà nƣớc thuộc ngành giáo dục Trong những năm qua cùng với sự phấn đấu của cán bộ công chức, viên chức, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dƣơng đã đóng góp quan trọng việc thực hiện các mục tiêu về giáo dục, văn hóa, xã hội. Bên cạnh đó cũng còn một số khâu đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong lĩnh vực ngành quản lý, mà trong đó yếu tố con ngƣời mang tính quyết định. Xuất phát từ yều cầu thực tế trên, tôi lựa chọn chủ đề: "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương" làm đề tài Luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng , đề tài đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cán bộ công chức, viên chức. - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng trong giai đoạn 2012 - 2014 và chỉ ra nguyên nhân ảnh hƣởng đế n chấ t lƣơ ̣ng đô ̣i ngũ cán bô ̣ , công chức, viên chƣ́c ta ̣i đơn vi.̣ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng. 3. Đối tƣợng và pha ̣m vi nghiên cƣ́u 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu thƣ̣c tra ̣ng chấ t lƣơ ̣ng và giải pháp nâng cao chất lƣợng cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về nội dung Đề tài tập chung nghiên cứu những vấn đề lý luâ ̣n và thực tiễn trong việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng, từ đó phân tích và tìm những giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Số liệu phục vụ nghiên cứu đƣợc thu thập tập trung trong khoảng thời gian từ 2012 - 2014, số liệu điều tra năm 2014, đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu từ tháng 8/2012 đến tháng 12/2014. 3.2.3. Phạm vi về không gian Đề tài đƣợc thực hiện tại Sở GD&ĐT Tỉnh Hải Dƣơng. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn có ý nghĩa khoa học và thực tiễn rất quan trọng nhƣ sau: - Luận văn đã hệ thống hoá các vấn đề lý luận về chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức, khái quát những bài học kinh nghiệm cũng nhƣ xác định những tiêu chí và nhân tố cơ bản tác động tới chất lƣợng đội ngũ CBCC,VC cấp Sở. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- 4 - Xây dựng đƣợc bộ tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ CBCC, VC cấp Sở, có những đóng góp nhất định trong sắp xếp, bố trí CBCC,VC nhằm nâng cao hiệu quả công tác tại các Sở. - Phản ánh thực trạng chất lƣợng cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD & ĐT tỉnh Hải Dƣơng, từ đó đƣa ra đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm và các nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng. Chương 4: Những giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dƣơng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC 1.1. Cơ sở lý luận về cán bộ công, chức, viên chức 1.1.1. Cán bộ công chức, viên chức 1.1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức, viên chức + Cán bộ là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ƣơng, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc”. + Công chức, viên chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối với công chức, viên chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”. Bên cạnh các khái niệm “cán bộ”, “công chức, viên chức” là khái niệm “viên chức”. Luật Viên chức đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Điều 2 quy định: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- 6 Viên chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”. Viên chức là ngƣời thực hiện các công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực: giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học, công nghệ, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, lao động - thƣơng binh và xã hội, thông tin - truyền thông, tài nguyên - môi trƣờng, dịch vụ... nhƣ bác sĩ, giáo viên, giảng viên đại học... hƣởng lƣơng từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật . 1.1.1.2. Phân loại cán bộ công chức, viên chức Việc phân loại cán bộ công chức, viên chức đƣợc coi là vấn đề cơ bản, quan trọng, là yêu cầu cần thiết xuất phát từ thực tiễn đổi mới cơ chế quản lý đặt ra hiện nay. Mục tiêu của việc phân loại là nhằm xây dựng và thực hiện cơ chế quản lý, chính sách đãi ngộ gắn với đặc điểm và tính chất hoạt động của cán bộ với công chức, viên chức và đẩy mạnh việc hoàn thiện, đổi mới cơ chế quản lý đội ngũ cán bộ; đội ngũ công chức, viên chức; đội ngũ viên chức làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị- xã hội. a. Theo ngạch Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức. Ngạch là một dấu hiệu đặc thù của cán bộ công chức, viên chức. Bất cứ một ngƣời cán bộ nào sau khi đƣợc tuyển dụng chính thức đều đƣợc xét vào một ngạch nhất định. Ngƣời ta căn cứ vào quá trình đào tạo, khả năng chuyên môn nghiệp vụ để phân loại cán bộ công chức, viên chức theo ngạch khác nhau, và có chức danh tiêu chuẩn riêng. Ngƣời cán bộ công chức, viên chức muốn nhập ngạch hoặc lên ngạch cao hơn phải đƣợc xét chọn và qua thi tuyển. Căn cứ để xếp vào ngạch đối với cán bộ công chức, viên chức chủ yếu là do năng lực chuyên môn thể hiện qua văn bằng phản ánh quá trình đào tạo. Ví dụ: những ngƣời không đƣợc đào tạo chính quy đƣợc tuyển vào làm các công việc giản đơn thì xếp vào ngạch nhân viên, những ngƣời đƣợc đào tạo bậc trung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- 7 học thì xếp vào ngạch cán sự, còn chuyên viên đòi hỏi cán bộ phải đào tạo từ trình độ đại học trở lên. Ngƣời công chức, viên chức thuộc một ngạch nhất định nếu không đƣợc đào tạo để nâng lên trình độ cao hơn thì sẽ mãi mãi nằm tại ngạch đó. Muốn chuyển lên ngạch cao hơn thì ngƣời cán bộ công chức, viên chức phải có văn bằng cao hơn hoặc qua kỳ thi tuyển nhập ngạch mới. Hiện nay cán bộ công chức, viên chức trong bộ máy nhà nƣớc ta đƣợc xếp theo ngạch: Chuyên viên cao cấp và tƣơng đƣơng; Chuyên viên chính và tƣơng đƣơng; Chuyên viên và tƣơng đƣơng; Cán sự và tƣơng đƣơng; Nhân viên. Thực ra tên gọi các ngạch chỉ là quy ƣớc. Vấn đề quan trọng là phải định rõ tiêu chuẩn cho từng ngạch để có căn cứ thoả đáng xếp cán bộ công chức, viên chức vào ngạch nhất định. b. Theo bậc Mỗi ngạch lại chia thành nhiều bậc. Bậc là các thứ hạng trong một ngạch. Nếu chuyển ngạch phải đƣợc đào tạo, thi tuyển thì việc nâng bậc trong phạm vi ngạch chỉ phụ thuộc vào thâm niên công tác, chất lƣợng công tác và kỷ luật công chức, viên chức. Ngƣời cán bộ công chức, viên chức khi đƣợc nâng bậc không phải thi tuyển, cũng không đòi hỏi quá trình đào tạo thể hiện qua văn bằng. Nếu ngƣời cán bộ công chức, viên chức hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, không vi phạm pháp luật và quy chế thì cứ đến thời gian ấn định họ sẽ đƣợc nâng lên bậc trên kế tiếp. Tuy nhiên những cán bộ công chức, viên chức có cống hiến xuất sắc thì có thể xét nâng bậc trƣớc thời hạn hoặc vƣợt bậc. Cán bộ công chức, viên chức cũng có thể không đƣợc chuyển ngạch, nhƣng theo thâm niên họ liên tục đƣợc nâng bậc. Bởi vậy số bậc của mỗi ngạch phải tính đến yếu tố đảm bảo cho một cán bộ công chức, viên chức nếu suốt đời chỉ thuộc một ngạch nào đó vẫn luôn đƣợc nâng bậc đúng niên hạn cho đến khi về hƣu. Thông thƣờng ngƣời ta sắp xếp công chức, viên chức ngạch thấp có nhiều bậc vì ngƣời ra nhập ngạch thấp thƣờng ít tuổi, nếu họ không có điều kiện chuyển ngạch mà suốt đời công tác trong ngạch đó thì rất dài nên phải có nhiều bậc để họ có thể lên lƣơng, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- 8 không dẫn đến tình trạng đội khung, vƣợt khung của ngạch, không khuyến khích công chức, viên chức phấn đấu. Ngƣợc lại, khi công chức, viên chức gia nhập ngạch cao thì tuổi đời đã lớn, thời gian công tác còn lại ngắn nên cần số bậc ít. c. Theo chất lượng: Căn cứ vào kết quả đánh giá, cán bộ công chức, viên chức được phân loại đánh giá như sau: - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng điểm đạt từ 90 đến 100 điểm, trong đó điểm của nội dung đánh giá về Kết quả thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao phải đạt 55 điểm trở lên; - Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng điểm đạt từ 70 đến 89 điểm, trong đó điểm của nội dung đánh giá về Kết quả thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao phải đạt từ 50 điểm trở lên; - Hoàn thành nhiệm vụ nhƣng còn hạn chế về năng lực (đối với viên chức là Hoàn thành nhiệm vụ): Tổng điểm đạt từ 50 đến 69 điểm, trong đó điểm của nội dung đánh giá về Kết quả thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao phải đạt từ 45 điểm trở lên; 1.1.2. Đặc điểm cán bộ công chức, viên chức nước ta hiện nay Hiện nay ở nƣớc ta có khoảng 2,8 triệu cán bộ công chức, viên chức đây là một lực lƣợng đông đảo chủ yếu làm việc tại các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể từ Trung ƣơng tới cơ sở là những ngƣời trực tiếp thực thi nhiệm vụ của nhà nƣớc theo pháp luật, đƣợc nhà nƣớc bảo đảm các điều kiện cần thiết, các quyền lợi chính đáng, đồng thời họ là lực lƣợng lao động chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn và có tính ổn định cao. Hoạt động của cán bộ công chức, viên chức thƣờng gắn với thực thi theo pháp luật, mang tính thƣờng xuyên, liên tục, mang tính phức tạp. Cán bộ công chức, viên chức hiện nay ở nƣớc ta cơ bản có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu, con đƣờng mà Đảng, Bác Hồ đã lựa chọn, năng động sáng tạo, hăng hái thực hiện đƣờng lối, chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, một bộ phận đƣợc rèn luyện thử thách trong quá trình đấu tranh cách mạng, tuy nhiên cũng còn bộc lộ không ít nhƣợc điểm, bất cập, nhƣ: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
- 9 - Việc tiếp cận và cập nhập những kiến thức về pháp luật còn chậm chạp, trì trệ, không đồng bộ, thống nhất. Điều đó đã dẫn đến hiện tƣợng hoặc nơi này hoặc nơi khác phát sinh tuỳ tiện, thiếu kỷ cƣơng trật tự, ảnh hƣởng đến quá trình phát triển. - Những kiến thức về hành chính, nhất là những kỹ năng, quy trình công nghệ của một nền hành chính còn hạn chế. Từ việc soạn thảo văn bản, bố trí lao động, sắp xếp công việc đến những việc quan trọng nhƣ hoạch định chính sách, điều hành bộ máy, sử dụng nguồn tài chính và tài sản của Nhà nƣớc chƣa đƣợc thực hiện một cách khoa học và có hiệu quả. Từ đó, dẫn đến sự chắp vá, chồng chéo, trùng lắp, hiệu quả công việc không cao. - Tiếp cận với nền hành chính tiên tiến trên thế giới còn hạn chế, do đó chƣa nghiên cứu, tìm hiểu một cách có hệ thống những kinh nghiệm của các nƣớc. Trình độ cán bộ công chức, viên chức không đồng đều, do công tác tuyển dụng và sử dụng cán bộ công chức, viên chức chƣa thực sự hiệu quả, chƣa khoa học, có tƣ tƣởng ngại khó, ngại khổ, làm việc chƣa tận tâm, tận lực với công việc đƣợc giao,... 1.1.3. Chất lượng và tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ công chức, viên chức 1.1.3.1. Khái niệm chất lượng đội ngũ CBCC,VC Chất lƣợng của đội ngũ CBCC,VC đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ khác nhau: + Chất lƣợng của đội ngũ CBCC,VC đƣợc thể hiện thông qua hoạt động của toàn bộ bộ máy tổ chức cơ quan nhà nƣớc, ở việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan đó. + Chất lƣợng của đội ngũ CBCC,VC đƣợc đánh giá dƣới góc độ phẩm chất đạo đức, trình độ năng lực và khả năng hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao cũng nhƣ hiệu quả công tác của họ. + Chất lƣợng của độ ngũ CBCC,VC là chỉ tiêu tổng hợp chất lƣợng của từng CBCC,VC. Đối với đội ngũ CBCC,VC muốn xác định chất lƣợng cao hay thấp ngoài việc đánh giá phẩm chất đạo đức phải có hàng loạt chỉ tiêu đánh giá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Tóm tắt): Kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
26 p | 443 | 118
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Hoàng Phát
26 p | 373 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty bia Huế
13 p | 273 | 71
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
13 p | 280 | 66
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập đoàn Khải Vy
26 p | 270 | 64
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định
26 p | 300 | 63
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn AVSS
25 p | 311 | 60
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện và xây dựng Quảng Nam
26 p | 267 | 58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ phần Danameco
13 p | 281 | 50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định
26 p | 242 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần In sách giáo khoa Hòa Phát
26 p | 188 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty công nghiệp nhựa Chinhuei trong điều kiện áp dụng mô hình capacity của Cam-I
26 p | 202 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV cao su Chư-Sê
26 p | 243 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần du lịch Quãng Ngãi
26 p | 171 | 31
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty dược TW III
14 p | 210 | 30
-
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Quản trị hệ thống mạng phân phối sản phẩm viễn thông Panasonic tại thị trường miền trung của công ty đầu tư và phát triển thương mại
24 p | 145 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nhân lực tại Cục Quản trị Văn phòng Quốc hội
81 p | 165 | 23
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản và thương mại Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng
13 p | 139 | 18
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn