Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan
lượt xem 7
download
Luận văn "Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan" nhằm nghiên cứu thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan
- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CÔNG THƯƠNG BỘ ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC --------------------------------- TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC NGUYỄN ĐỨC AN NGUYỄN ĐỨC AN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC CÔNG NGHỆ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN NHÂN LỰC TẠI CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI, 2023 HÀ NỘI, 2023
- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC ------------------------------------- NGUYỄN ĐỨC AN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Mã số : 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Thía HÀ NỘI, 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng của nhóm. Các số liệu và kết quả nêu trong đề tài nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2023 Học viên Nguyễn Đức An
- ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được đề tài: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan”. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trường Đại học Điện lực đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu làm đề tài. Đặc biệt, Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới TS. Nguyễn Ngọc Thía, người thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi hoàn thành đề tài này. Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo, bạn bè và gia đình trong quá trình suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Nguyễn Đức An
- iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội CBCC Cán bộ công chức CNTT Công nghệ thông tin Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải CNTT&TKHQ quan CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp LĐ Lao động NNL Nguồn nhân lực NLĐ Người lao động NXB Nhà xuất bản TTHC Thủ tục hành chính TCCB Tổ chức cán bộ TCHQ Tổng cục Hải quan XNK Xuất nhập khẩu
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC ............................................................................... 8 1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 8 1.1.1. Nguồn nhân lực ................................................................................................ 8 1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực .............................................................................. 8 1.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................... 9 1.2. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............. 10 1.3. Những tiêu chí về chất lượng nguồn nhân lực .............................................. 10 1.3.1. Tiêu chí về thể lực .......................................................................................... 11 1.3.2. Tiêu chí về trí lực............................................................................................ 13 1.3.3. Tiêu chí về tâm lực ......................................................................................... 19 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực ............................... 23 1.4.1. Các yếu tố bên ngoài ...................................................................................... 23 1.4.2. Các yếu tố bên trong ....................................................................................... 23 1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của một số quốc gia ... 26 1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hệ thống cơ quan Nhà nước của nước Singapo ............................................................................................ 26 1.5.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hệ thống cơ quan Nhà nước của nước Pháp ................................................................................................. 27 1.5.3. Bài học rút ra cho Cục công nghệ thông tin và thống kê –Tổng cục Hải quan29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & THỐNG KÊ HẢI QUAN ................................. 33 2.1. Một số đặc điểm chủ yếu của Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan ảnh hưởng đến nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........ 33
- v 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan .......................................................................................................................... 33 2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................... 34 2.1.3. Đặc điểm về hoạt động của Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan 36 2.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực của Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan38 2.2. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan giai đoạn 2019 -2022 ....... 42 2.2.1. Thực trạng về thể lực và nâng cao thể lực nguồn nhân lực của Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan ................................................................................ 42 2.2.2. Thực trạng về trí lực và nâng cao trí lực nguồn nhân lực của Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan .......................................................................................... 44 2.2.3. Thực trạng về tâm lực và nâng cao tâm lực nguồn nhân lực của Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan ................................................................................ 54 2.3. Đánh giá việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan ............................................................................................. 60 2.3.1. Những thành tựu đạt được .............................................................................. 60 2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân những hạn chế trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................................................................... 61 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & THỐNG KÊ HẢI QUAN ..... 67 3.1. Phương hướng, định hướng và mục tiêu phát triển của Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan ....................................................................................... 67 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan ............................................................................ 67 3.2.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực Hải quan ....................................... 69 3.2.2. Nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng nhân lực Hải quan .......................... 72 3.2.3 Nâng cao hiệu quả sắp xếp bố trí nhân lực Hải quan ...................................... 77 3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá nhân lực Hải quan............................ 80 3.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 84 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 88 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 92
- vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Đánh giá sự quan tâm của Cục đến nâng cao thể lực.............................. 44 cho người lao động ................................................................................................... 44 Sơ đồ 2.2: Đánh giá quan tâm của Cục đến trí lực ................................................... 47 Sơ đồ 2.3. Đánh giá hiệu quả đào tạo bồi dưỡng nhân lực Hải quan ....................... 51 Sơ đồ 2.4. Đánh giá công tác bố trí sắp xếp nhân lực Hải quan............................... 54 Sơ đồ 2.5: Đánh giá sự quan tâm của Cục đến tâm lực ............................................ 58
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thực trạng nhân lực tại Cục công nghệ thông tin và thống kê Hải quan – Tổng cục Hải quan .................................................................................................... 39 Bảng 2.2: Thực trạng quy hoạch nhân lực Hải quan theo Phòng/Trung tâm ........... 41 Bảng 2.3. Thống kê kết quả khám sức khỏe cho người lao động ............................ 42 Bảng 2.4. Đánh giá sự quan tâm của Cục đến nâng cao thể lực cho người lao động43 Bảng 2.5: Trình độ chuyên môn, học vấn của người lao động ................................ 45 Bảng 2.6: Thống kê nhân lực đạt chuẩn tiếng anh, tin học năm 2021 ..................... 46 Bảng 2.7: Đánh giá quan tâm của Cục đến trí lực .................................................... 47 Bảng 2.8. Thực trạng các khóa học tại Cục công nghệ thông tin và thống kê Hải quan – Tổng cục Hải quan .................................................................................................... 49 Bảng 2.9. Thực trạng đào tạo bồi dưỡng lý luận chính trị ....................................... 50 Bảng 2.10: Đánh giá hiệu quả đào tạo bồi dưỡng nhân lực Hải quan ...................... 51 Bảng 2.11. Công tác bố trí sắp xếp nhân lực Hải quan năm 2021 ........................... 52 Bảng 2.12. Đánh giá công tác bố trí sắp xếp nhân lực Hải quan ............................. 53 Bảng 2.13. Số lượng cán bộ công nhân viên là Đảng viên ...................................... 55 Bảng 2.14: Đánh giá sự quan tâm của Cục đến tâm lực........................................... 57 Bảng 2.15. Công tác đánh giá, phân loại người lao động ........................................ 60
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chất lượng nguồn nhân lực là một yếu tố đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong một tổ chức, là chìa khóa quyết định đến sự thành công hay thất bại của tổ chức. Đặc biệt, trong xu thế toàn cầu hóa, nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh, làm thế nào để quản lý nguồn nhân lực hiệu quả là một vấn đề khó khăn và đầy thách thức với tổ chức. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, nhiều tổ chức chưa thật sự chú trọng đến việc quản lý nguồn nhân lực một cách chặt chẽ,khoa học từ đó nhân viên hoang mang, mơ hồ và gây ra nhiều sai sót trong khi làm việc. Tổ chức cần chú trọng công tác, đào tạo, phát triển, quản lý nguồn nhân lực thì sẽ có được đội ngũ lao động giỏi, đáp ứng nhu cầu của công việc. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Tổ chức muốn tồn tại lâu dài đòi hỏi phải có phương hướng, kế hoạch, linh hoạt và có phương thức đổi mới trong quá trình quản lý. Tổ chức cần trang bị cho mình nguồn nhân lực lớn mạnh về cả chất lượng và số lượng. Khi tổ chức biết sử dụng và khai thác nguồn nhân lực thì năng suất, hiệu quả, chất lượng đội ngũ nhân lực được nâng cao, từ đó tạo điều kiện thu hút, giữ gìn lao động làm việc và cống hiến; Giúp người lao động trong tổ chức phát huy hết khả năng tiềm ẩn, sự sáng tạo, đồng thời giảm lãng phí nguồn nhân lực. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan là đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý và tổ chức thực hiện triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, công tác thống kê nhà nước về Hải quan theo quy định của pháp luật. Trong thời gian qua, Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan (CNTT&TKHQ) luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đi đầu trong việc phát triển, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), góp phần đưa CNTT trở thành động lực trong tiến trình cải cách thủ tục hành chính (TTHC), hiện đại hóa hải quan, tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, thực hiện các cam kết hội nhập quốc tế. Trong giai đoạn 2016 - 2020, Cục CNTT&TKHQ đã tham mưu cho lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, triển khai nhiều giải pháp ứng dụng CNTT để phục vụ cải cách TTHC trong lĩnh vực hải quan; góp phần đơn giản hóa quy trình, thủ tục hải quan, giảm thời gian thông quan cho doanh nghiệp (DN). Đến nay, 100% các cục hải quan và chi cục hải quan đã thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thu hút sự tham gia của gần 56.000 DN xuất nhập khẩu. Số thu thuế qua phương thức điện tử hiện đã chiếm hơn 90% số thu của ngành
- 2 Hải quan. Cũng nhờ vào thủ tục hải quan điện tử đã được triển khai rộng rãi trên toàn quốc đã cho phép người dân, DN thực hiện thủ tục hải quan 24 giờ trong tất cả các ngày trong tuần (24/7); Thời gian xử lý bộ hồ sơ hải quan của hệ thống thủ tục hải quan điện tử (chỉ từ 1 – 3 giây), qua đó góp phần tạo thuận lợi thương mại, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Bên cạnh những kết quả đạt được, chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan còn bộc lộ nhiều nhược điểm, không chỉ yếu kém về kỹ thuật, kỹ năng làm việc mà còn yếu kém cả về trình độ tổ chức, quản lý. Nguyên nhân chính xuất phát từ những hạn chế trong khâu quy hoạch và tuyển dụng nhân lực; Đào tạo và bồi dưỡng nhân lực; Bố trí sắp xếp nhân lực; Kiểm tra đánh giá nhân lực Hải quan. Xuất phát từ thực tế trên tôi đã lựa chọn đề tài ‘‘Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan” với mong muốn khắc phục hạn chế, tồn tại và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan - Tổng Cục Hải Quan. 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu liên quan Trong phần tổng quan nghiên cứu, tôi đã chọn lọc để trình bày một số công trình nghiên cứu chủ yếu là những nghiên cứu về chất lượng nguồn nhân lực tiêu biểu. Các đề tài nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu cụ thể như sau: Vũ Hoàng Lan (2018), Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam một số vần đề và thực tiễn, NXB Khoa học xã hội. Tác giả đã nêu ra thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam trong giai đoạn chuyển mình, chỉ ra các vấn đề ưu và còn thiếu sót trong đào tạo, quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Nguyễn Thị Ngọc (2015), Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, NXB Lao động Xã hội. Nội dung chính của giáo trình đề cập đến những vấn đề sau: Hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc, quá trình tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, ứng dụng trắc nghiệm và phỏng vấn, định hướng và phát triển nghề nghiệp, đánh giá kết quả thực hiện công việc, trả công lao động, quản trị nhân lực trong môi trường hiện đại. Nguyễn Ngọc Quân (2015), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB kinh tế quốc dân. Nội dung chính của giáo trình đề cập đến những vấn đề sau: Vai trò của quản trị nhân lực trong các tổ chức; Sự phân chia trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức; Kế hoạch hóa và bố trí nhân lực; Thiết kế và phân tích công việc; Kế hoạch hóa nguồn nhân lực; Tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực; Bố trí nhân lực và thôi việc; Tạo động lực; Tạo động lực trong công việc; Đánh giá thực hiện công việc; Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Thù lao và các phúc lợi; Các
- 3 phúc lợi cho người lao động; Quan hệ lao động; Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể; Bất bình của người lao động; Kỷ luật lao động; An toàn và sức khỏe. Mai Quốc Chánh (2018), Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội. Nội dung chính của giáo trình đề cập đến những vấn đề sau: Nhân tố con người trong phát triển kinh tế xã hội; Dân số - cơ sở hình thành các nguồn nhân lực; Phân bổ các nguồn nhân lực; Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Cung lao động và các nhân tố ảnh hưởng; Cầu lao động và các nhân tố ảnh hưởng; Năng suất lao động; Tiến bộ khoa học công nghệ và tăng năng suất lao động; Lập kế hoạch và quản lý năng suất lao động; Tạo việc làm cho người lao động; Thu nhập và mức sống dân cư; Tiền lương và nguyên tắc tổ chức tiền lương; Chính sách và chế độ tiền lương. Nguyễn Đức Hùng (2015), “Chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Hải quan giai đoạn 2015-2020”, Tạp chí Tổ chức, (Số 96). Bài viết nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực đưa ra các yếu tố giúp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành tổ chức. Trịnh Thị Mai (2018),“Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế”, Tạp chí Cộng sản, (Số 787). Tác giả đã nêu rõ thực trạng nguồn nhân lực ngành hiện nay về số lượng và chất lượng. Bên cạnh đó, tác giả nêu ra những hạn chế về chất lượng nhân lực hiện còn yếu kém, nguyên nhân của những hạn chế đó là gì và ra đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực ngành chất lượng cao đáp ứng được nhu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nguyễn Mai Thùy (2018), Chất lượng nguồn nhân tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu về thực trạng chất lượng nguồn nhân tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng. Từ đó đưa ra các phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng. Phan Trọng Huy (2017), Chất lượng nguồn nhân tại Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học công nghệ TP.HCM. Luận văn đã đưa ra khái niệm về chất lượng nguồn nhân lực ngành Hải quan; vai trò nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Hải quan. Các nội dung về chất lượng nguồn ngành Hải quan như tuyển dụng nhân lực; Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Đánh giá và thực hiện công việc; lương bổng và đãi ngộ. Qua phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân tại Cục Hải quan thành phố Hà Nội. Tác giả có những bài đánh giá tìm ra những kết quả, hạn chế, tìm ra những nguyên nhân để khắc phục.
- 4 Từ đó đưa ra những giải pháp để chất lượng nguồn nhân tại Cục Hải quan thành phố Hà Nội hiệu quả. Ngô Trọng Kim (2017), Nâng cao chất lượng nguồn nhân tại Tổng Cục Hải quan, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống được lý luận về chất lượng nguồn nhân lực ngành Hải quan; Vai trò nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Hải quan; tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành Hải quan; Công cụ đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành Hải quan. Qua việc phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân tại Tổng Cục Hải quan đưa ra những mặt đạt được, hạn chế, tìm ra những nguyên nhân. Từ đó có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân tại Tổng Cục Hải quan. Đặng Hoài Nam (2016), Nâng cao chất lượng nguồn nhân tại Cục giám sát sau thông quan –Tổng cục Hải quan, Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã nêu lên tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở khoa học về chất lượng nguồn nhân lực ngành Hải quan, sau đó đi vào phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân tại Cục kiểm tra sau thông quan –Tổng cục Hải quan. Và cuối cùng đưa ra những định hướng, giải pháp để hoàn thiện chất lượng nguồn nhân tại Cục kiểm tra sau thông quan –Tổng cục Hải quan. Hồ Ngọc Uyên (2016), Chất lượng nguồn nhân tại Chi cục Hải quan Hải Dương, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học mở TP.HCM. Tác giả đã kiểm định sự khác nhau của các nhóm đối tượng trong biến định tính, tác động của các biến định tính đến năng suất làm việc của nhân viên. Sau đó tác giả đưa ra những kết luận và kiến nghị giải quyết những tác động đó đến chất lượng nguồn nhân tại Chi cục Hải quan Hải Dương. Lê Kỳ Anh (2018), Chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học lao động xã hội. Tác giả đã phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng, từ đó tìm ra những hạn chế và nguyên nhân để đưa ra một số giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng. Hồ Chí Dũng (2019), Chất lượng nguồn nhân lực tại Chi cục Hải quan Hải Dương, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Bách Khoa TP HCM. Luận văn đã hệ thống hóa được các lý luận liên quan đến chất lượng nguồn nhân lực ngành Hải quan, trên cơ sở đó phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Chi cục Hải quan Hải Dương trong thời gian qua và đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Chi cục Hải quan Hải Dương giúp cho đội ngũ người lao động hải quan nâng cao được năng lực thực hiện công việc, tránh trình trạng lạc hậu hoặc không nắm bắt kịp sự phát triển của khoa học công nghệ.
- 5 Tuy nhiên những công trình nghiên cứu trên chỉ đề cập tới các khía cạnh khác nhau về chất lượng nguồn nhân lực nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu về chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan” có tính thực tiễn cao. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. + Nghiên cứu thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. + Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng nguồn nhân lực, cụ thể là trí lực, tâm lực, thể lực của người lao động. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Cục công nghệ thông tin và Thống kê hải quan – Tổng cục Hải Quan. - Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu đề tài giai đoạn 2019- 2021 và 06 tháng đầu năm 2022. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp sử dụng để nghiên cứu, phân tích các tài liệu, sách, luận án, các bài báo về chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. Trong phương pháp này sẽ sử dụng 2 nguồn số liệu là: + Nguồn số liệu thứ cấp: Các dữ liệu được tập hợp, thống kê lại để mô tả, so sánh và suy luận từ các dữ liệu thu thập được từ các tài liệu báo cáo, các quy chế về lao động, tiền công, tạp chí, tài liệu thống kê, websites... của Cục công nghệ
- 6 thông tin và thống kê hải quan – Tổng cục Hải Quan , các luận văn, đề tài nghiên về chất lượng nguồn nhân lực. + Nguồn số liệu sơ cấp: Ý kiến đánh giá của người lao động và các cấp quản lý nhân sự tại Cục công nghệ thông tin và thống kê hải quan – Tổng cục Hải Quan. Việc thu thập số liệu thông tin trong nghiên cứu được thực hiện qua điều tra bằng bảng hỏi với đối tượng điều tra là người lao động đang làm việc tại Cục công nghệ thông tin và thống kê hải quan – Tổng cục Hải Quan. Cỡ mẫu điều tra là 79 người trên tổng số 119 cán bộ, công chức đang trực tiếp công tác tại Cục. Tương đương với 66% cán bộ, công chức tại 10 Phòng/Trung tâm thuộc Cục. Thời gian khảo sát 30/04/2022 – 30/06/2022. Thực hiện bằng cách phát trực tiếp cho các cán bộ sau đó thu lại, tổng hợp kết quả thu được. Mẫu khảo sát thực hiện theo phương pháp điều tra bảng hỏi, thực hiện phát phiếu bằng hình thức in bảng hỏi ra, sau đó gửi bưu điện, hoặc đưa tận tay đến cán bộ công chức đã được lên danh sách điều tra tại Cục. - Phương pháp thống kê phân tích và phương pháp xử lý số liệu: Các phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, dự báo để tiến hành xử lý, đánh giá các dữ liệu, các thông tin thu thập được. Qua đó đưa ra các nhận định, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. Phương pháp này được sử dụng để thống kê phân tích số liệu, tài liệu về chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. - Phương pháp so sánh tổng hợp các yếu tố về chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. Từ đó, đề tài nghiên cứu kết luận và kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. - Phương pháp điều tra bảng hỏi: Việc thu thập số liệu thông tin trong nghiên cứu được thực hiện qua điều tra bằng bảng hỏi với đối tượng điều tra là người lao động đang làm việc tại cục việc về chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. Cỡ mẫu điều tra là 79 người (Tác giả phát ra 79 phiếu tương đương 79 cán bộ đang công tác tại Cục, sau đó tiến hành thu đủ 79 phiếu với tỉ lệ 100% số phiếu phát ra hợp lệ, có đủ 79 người tham gia trả lời). Thời gian khảo sát 30/4/2022 - 30/6/2022. Sau đó tiến hành thu lại đủ 79 phiếu thống kê, tổng hợp lại kết quả thu được. 6. Đóng góp của luận văn - Giá trị khoa học
- 7 + Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý nguồn nhân lực, làm rõ thêm về nội dung chất lượng nguồn nhân lực. Đề tài góp phần phong phú thêm nguồn lý luận và thực tiễn cho các nghiên cứu khoa học khác về quản lý nguồn nhân lực. - Giá trị thực tiễn + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nguồn nhân lực, làm rõ những ưu điểm, hạn chế, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. + Giúp cho người nghiên cứu hiểu rõ, sâu sắc hơn các lý thuyết về nguồn nhân lực và thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. Đồng thời, đề tài có giá trị tham khảo cho các bài nghiên cứu về chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Kết cấu của đề tài nghiên cứu cụ thể như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận chung về chất lượng nguồn nhân lực. - Chương 2: Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan. - Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan- Tổng Cục Hải Quan.
- 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Nguồn nhân lực Có nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc: Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng. Theo Ngân hàng thế giới: Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… của mỗi cá nhân. Như vậy, ở đây nguồn lực con người được coi như một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất khác: vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên. Theo Tổ chức Lao động quốc tế: Nguồn nhân lực của một quốc gia là toàn bộ những người trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực được hiểu theo hai nghĩa: + Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do đó, nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường. + Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có khả năng tham gia vào lao động, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực của họ được huy động vào quá trình lao động. Tóm lại: Nguồn nhân lực là tổng thể số lượng và chất lượng con người với tổng hoà các tiêu chí về trí lực, thể lực và những phẩm chất đạo đức - tinh thần tạo nên năng lực mà bản thân con người và xã hội đã, đang và sẽ huy động vào quá trình lao động sáng tạo vì sự phát triển và tiến bộ xã hội. 1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực Để đưa ra khái niệm về chất lượng nguồn nhân lực, ta cần tìm hiểu khái niệm về chất lượng nguồn nhân lực cụ thể như sau:
- 9 Theo Mai Quốc Chánh (2018), Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội: Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực, là tố chất, bản chất bên trong của nguồn nhân lực, nó luôn có sự vận động và phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội cũng như mức sống, dân trí của dân cư. Theo Nguyễn Thị Ngọc (2015), Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, NXB Lao động Xã hội: Chất lượng nhân lực là yếu tố tổng hợp của nhiều yếu tố bộ phận như trí tuệ, trình độ, sự hiểu biết, đạo đức, kỹ năng, sức khoẻ, thẩm mỹ của người lao động. Trong các yếu tố trên thì trí lực và thể lực là hai yếu tố quan trọng trong việc xem xét đánh giá chất lượng nguồn nhân lực. Theo Nguyễn Ngọc Quân (2015), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB kinh tế quốc dân: Chất lượng nguồn nhân lực được đánh giá qua trình độ học vấn, chuyên môn và kĩ năng của người lao động cũng như sức khỏe của họ. Với quan điểm này thì chất lượng của nguồn nhân lực được đánh giá thông qua trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, kĩ năng (trí lực) và sức khỏe (thể lực), các tiêu chí này có thể đo lượng khá dễ dàng vì được định lượng bằng các cấp bậc đào tạo chuyên môn. Tóm lại: Chất lượng nguồn nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực, được biểu hiện thông qua các tiêu thức như sức khỏe; trình độ học vấn; trình độ chuyên môn/lành nghề. 1.1.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh và bền vũng cần dựa vào ba yếu tố là áp dụng công nghệ mới, phát triển cơ cấu hạ tầng hiện đại và nâng cao chất lượng NNL. Trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay, chúng ta ngày càng nhận thức rõ vai trò quyết định của NNL, nhất là NNL chất lượng cao vốn là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và hội nhập thành công vào nền kinh tế quốc tế. Có nhiều quan điểm khác nhau về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cụ thể như sau: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là nâng cao mức độ đáp ứng của người lao động với yêu cầu cụ thể của công việc trên các phương diện như thể lực, trí lực và tâm lực nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là gia tăng giá trị con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng như kỹ năng nghề nghiệp, làm
- 10 cho NLĐ có những năng lực và phẩm chất mới cao hơn, hoàn thành tốt hơn mục tiêu của tổ chức và của chính bản thân họ. Từ những luận điểm trình bày trên, có thể hiểu rằng: Nâng cao chất lượng NNL là tổng thể các biện pháp nhằm nâng cao mức độ đáp ứng về khả năng làm việc của người lao động trên các phương diện như thể lực, trí lực, tâm lực. Biến đổi chất lượng nguồn nhân lực theo hướng phát triển một cách hợp lý về quy mô (số lượng), trình độ (chất lượng) và cơ cấu để ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển của tổ chức. 1.2. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Nâng cao chất lượng nhân lực có vai trò quyết định trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý; nhân tố quan trọng hỗ trợ thúc đẩy sự phát triển của tổ chức. Bởi vì là những người trực tiếp gắn bó với địa phương, am hiểu tâm tư, nguyện vọng của khách hàng, đồng thời là người đại diện cho trong việc cung cấp thông tin cho các cán bộ lãnh đạo để đưa ra quyết định quản lý khoa học, đúng đắn. Đồng thời, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực không chỉ đem lại nhiều lợi ích cho tổ chức mà nó còn giúp cho NLĐ cập nhật các kiến thức, kỹ năng mới, áp dụng thành công các thay đổi về công nghệ, kỹ thuật. Đồng thời, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giúp cho NLĐ khắc phục những yếu kém trong năng lực thực thi công vụ, giúp NLĐ tự tin trong công việc, khẳng định được bản thân mình. 1.3. Những tiêu chí về chất lượng nguồn nhân lực Tiêu chí chất lượng nguồn nhân lực được biểu hiện trải qua ba mặt như thể lực, trí lực, niềm tin. Ba mặt này có quan hệ với nhau cấu thành chất lượng nguồn nhân lực. Trong đó, thể lực là nền tảng, là phương tiện đi lại để truyền tải tri thức, trí tuệ là yếu tố quyết định hành động chất lượng nguồn nhân lực, ý thức tác phong thao tác là yếu tố chi phối hoạt động giải trí chuyển hóa của thể lực trí tuệ thành thực tiễn. Chất lượng nguồn nhân lực thể hiện trên các phương diện như sau: + Là những người có trình độ học vấn từ đại học, hoặc người lao động lành nghề có trình độ từ trung học trở lên. Đây là tiêu chí cứng thể hiện bản chất cơ bản của nguồn nhân lực chất lượng cao. Trình độ học vấn được xác định bởi mặt bằng chung của khu vực và thế giới; được đánh giá theo lứa tuổi hoặc ngành nghề, thậm chí theo cấp học. + Là người có trình độ nghiệp vụ chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành cao hơn mức trung bình nguồn nhân lực của một quốc gia, vùng, lãnh thổ. Đây là tiêu
- 11 chí quyết định chất lượng nguồn lực, nó được thể hiện được sự gắn kết giữa trình độ và kỹ năng của chất lượng nguồn nhân lực. + Là người có phẩm chất năng lực thực tế, có tính sáng tạo, giải quyết mọi vấn đề nhanh chóng và có hiệu quả; là lực lượng nòng cốt có khả năng tổ chức trong hoạt động tập thể nhằm tạo ra nhiều sản phẩm có ích cho xã hội. Đây là tiêu chí quan trọng được thể hiện dưới dạng sở thích cá nhân, tập quán, phong cách, đạo đức, truyền thống văn hóa. Trước diễn biến, biến động của các tình huống trong tất cả các lĩnh vực hoạt động, tiêu chí này nói lên vai trò người cầm đầu thể hiện bản chất cao của nguồn nhân lực. + Là người có yếu tố sức khỏe để đáp ứng các hoạt động trong lĩnh vực kinh tế xã hội. Đây là chỉ số phát triển của con người để đánh giá nguồn nhân lực chất lượng cao; tiêu chí này bao gồm các trạng thái tinh thần và thể chất xã hội; ngoài ra các tiêu chí cơ bản phản ánh bản chất bên ngoài của con người như chiều cao, cân nặng, bệnh tật, tuổi thọ. Tiêu chí sức khỏe còn thể hiện sự dẻo dai, sức chịu đựng, sự tập trung trí tuệ để mang lại lợi ích kinh tế xã hội. Cụ thể như sau: 1.3.1. Tiêu chí về thể lực Người lao động cần đảm bảo được sức khỏe về mặt thể chất, tinh thần và xã hội. Người lao động cần đảm bảo sự dẻo dai, linh hoạt và khả năng chịu được sự khắc nghiệt của môi trường. Thêm vào đó, khỏe mạnh về thể chất còn thể hiện qua sự sảng khoái và thoải mái của mỗi cá nhân. Thể lực là thực trạng sức khỏe thể chất của NNL gồm có nhiều yếu tố cả về sức khỏe thể chất lẫn ý thức và phải bảo vệ được sự hòa giải giữa bên trong và bên ngoài. Chất lượng NNL được cấu thành bởi năng lượng ý thức và năng lượng sức khỏe thể chất, tức là nói đến sức mạnh và tính hiệu suất cao của những năng lực đó, trong đó năng lượng sức khỏe thể chất chiếm vị trí vô cùng quan trọng. Thể lực tốt biểu lộ ở sự nhanh gọn, tháo vát, bền chắc, dẻo dai của sức khỏe thể chất cơ bắp trong việc làm; thể lực là điều kiện kèm theo quan trọng để tăng trưởng trí lực; bởi nếu không chịu được sức ép của việc làm cũng như không hề tìm tòi, phát minh sáng tạo ra những nghiên cứu và điều tra, ý tưởng mới. Thể lực của NNL được hình thành, duy trì và tăng trưởng bởi chính sách dinh dưỡng, chính sách chăm nom sức khỏe thể chất. Vì vậy, thể lực của NNL nhờ vào vào trình độ tăng trưởng kinh tế-xã hội, phân phối thu nhập cũng như chủ trương xã hội của quốc gia. Hiến chương của tổ chức triển khai Y tế thế giới đã nêu: Sức khỏe là một trạng thái trọn vẹn tự do về sức khỏe thể chất, niềm tin và xã hội, chứ không phải
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)
109 p | 7 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank chi nhánh Quảng Nam
99 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Logigear - Chi nhánh Việt Nam
109 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động xúc tiến thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours
119 p | 7 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng phương pháp trả lương theo mô hình 3P tại Công ty cổ phần Eurowindow
122 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn