intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương" nhằm đánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương, đồng thời phân tích một số điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân tồn tại; đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SỸ BÌNH DƯƠNG – 2018
  2. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ ĐÌNH HẠC BÌNH DƯƠNG – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương” là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi. Dữ liệu sử dụng để phân tích nghiên cứu được thu thập từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương và kết quả khảo sát từ khách hàng đang sử dụng dịch vụ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương. Cơ sở khoa học của đề tài được tham khảo từ các tài liệu có liên quan, các công trình nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Bình Dương, ngày 25 tháng 10 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Việt Hà i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu Một, phòng Đào tạo Sau đại học, khoa Kinh tế và các giảng viên đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn tri ân đến giảng viên hướng dẫn - TS. Lê Đình Hạc, đã tận tâm và nhiệt tình hướng dẫn giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương và những khách hàng đã giúp tôi hoàn thành dữ liệu phục vụ cho việc thực hiện luận văn. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người thân trong gia đình đã luôn động viên tôi trong suốt quá trình học và thực hiện luận văn. Luận văn không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được những đóng góp của Quý Thầy cô và các bạn. Bình Dương, ngày 25 tháng 10 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Việt Hà ii
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng nước ngoài Nghĩa Tiếng Việt ACB Asia Commercial Bank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Agribank Vietnam Bank for Agriculture and Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Rural Development triển nông thôn Việt Nam ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động BIDV Joint Stock Commercial Bank for Ngân hàng Thương mại Cổ phần Investment and Development of Đầu tư và Phát triển Việt Nam Vietnam CAR Capital Adequacy Ratio Hệ số an toàn vốn CNTT Công nghệ thông tin DAB Dong A Commercial Joint Stock Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bank Đông Á Eximbank Viet Nam Export Import Ngân hàng Thương mại Cổ phần Commercial Joint Stock Bank Xuất Nhập khẩu Việt Nam GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội HSBC Hongkong and Shanghai Banking Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Corporation Một thành viên HSBC (Việt Nam) NHTM Ngân hàng Thương mại NHNN Ngân hàng Nhà Nước PGD Phòng giao dịch POS Point of Sale Điểm chấp nhận thẻ Sacombank Sai Gon Thuong Tin Commercial Ngân hàng Thương mại Cổ phần Joint Stock Bank Sài Gòn Thương Tín iii
  6. SHB Sai Gon Ha Noi Commercial Joint Ngân hàng Thương mại Cổ phần Stock Bank Sài Gòn Hà Nội SWOT Strengths, Weaknesses, Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, Opportunities, Threats thách thức TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Vietnam Technological and Ngân hàng Thương mại Cổ phần Commercial Joint Stock Bank Kỹ Thương Việt Nam VCB Joint Stock Commercial Bank for Ngân hàng Thương mại Cổ phần Foreign Trade of Vietnam Ngoại thươngViệt Nam Vietinbank Vietnam Joint Stock Commercial Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bank for Industry and Trade Công thươngViệt Nam WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới iv
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG STT THỨ TỰ TÊN BẢNG TRANG 1 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động của TECHCOMBANK Chi nhánh 25 Bình Dương 2 Bảng 2.2 Vốn chủ sở hữu của Techcombank và một số NHTM 27 3 Bảng 2.3 Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)của các NHTM bình quân giai 28 đoạn 2015 – 2017 4 Bảng 2.4 Kết quả kinh doanh của các Chi nhánh NHTM tỉnh 29 Bình Dương 5 Bảng 2.5 Cơ cấu lao động theo trình độ của Techcombank – Chi 31 nhánh Bình Dương 6 Bảng 2.6 Số dư huy động của Chi nhánh năm 2015, 2016 và 2017 35 7 Bảng 2.7 Dư nợ tín dụng của Chi nhánh năm 2015, 2016 và 2017 36 8 Bảng 2.8 Thu nhập một số dịch vụ của Chi nhánh năm 2015, 37 2016 và 2017 9 Bảng 2.9 Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ 38 Techcombank – Chi nhánh Bình Dương 10 Bảng 2.10 Một số sản phẩm dịch vụ Internet banking của các 39 NHTM đã triển khai 11 Bảng 2.11 Kết quả khảo sát về chất lượng dịch vụ tại 41 Techcombank – Chi nhánh Bình Dương 12 Bảng 2.12 Số dư huy động của các NHTM trên địa bàn 43 13 Bảng 2.13 Dư nợ tín dụng của các Chi nhánh NHTM tỉnh Bình 45 Dương 14 Bảng 2.14 Tỷ lệ nợ xấu của các Chi nhánh NHTM tỉnh Bình 46 Dương 15 Bảng 3.1 Ma trận kết hợp SWOT của TCB 54 v
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH TT HÌNH TÊN HÌNH TRANG 1 Biểu đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Techcombank Chi nhánh 25 Bình Dương 2 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ số dư huy động của các NHTM trên địa bàn 44 3 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ dư nợ tín dụng của các Chi nhánh NHTM tỉnh 45 Bình Dương vi
  9. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... vi MỤC LỤC.............................................................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 5. Đóng góp của luận văn ........................................................................................ 2 5.1. Các luận văn, luận án đã tham khảo............................................................... 2 5.2. Điểm mới của luận văn và những đóng góp ................................................... 2 6. Kết cấu của luận văn............................................................................................ 3 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .......................................................................................... 4 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 4 1.1.2. Chức năng .................................................................................................. 4 1.1.3. Vai trò của NHTM ..................................................................................... 5 1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại................................................ 6 1.2.1. Các khái niệm............................................................................................. 6 1.2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................ 7 1.2.3. Chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .............. 8 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại12 1.2.5. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ........................................................................................................................... 18 vii
  10. 1.3. Kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng thương mại trên thế giới và bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ................... 18 1.3.1. Kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng thương mại trên thế giới ................................................................................................. 18 1.3.2. Bài học cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam .................................... 22 Tóm tắt chương 1 .................................................................................................. 23 CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH DƯƠNG ............................................................................................ 24 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương. ............................................................................................... 24 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương ................................................................................................................ 24 2.1.2. Các hoạt động chính ................................................................................. 24 2.1.3. Cơ cấu và tổ chức bộ máy ........................................................................ 25 2.1.4. Kết quả hoạt động .................................................................................... 25 2.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương ........................................................... 26 2.2.1. Tài chính .................................................................................................. 26 2.2.2. Công nghệ ................................................................................................ 30 2.2.3. Nhân lực................................................................................................... 31 2.2.4. Quản trị điều hành .................................................................................... 32 2.2.5. Hệ thống mạng lưới .................................................................................. 33 2.2.6. Sản phẩm dịch vụ ..................................................................................... 34 2.2.7. Thương hiệu ............................................................................................. 41 2.2.8. Thị phần ................................................................................................... 42 2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương. ...................................................................... 46 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 46 2.3.1.2. Về sản phẩm dịch vụ ............................................................................. 46 2.3.2. Những hạn chế tồn tại............................................................................... 47 2.3.3. Nguyên nhân tồn tại ................................................................................. 50 viii
  11. Tóm tắt chương 2 .................................................................................................. 52 CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ...................................................................................... 53 3.1. Định hướng phát triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương.......................................................................................... 53 3.1.1 Phân tích ma trận kết hợp SWOT để xây dựng giải pháp ........................... 53 3.1.3. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương .......................................... 55 3.2. Các giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương........................................ 56 3.2.1. Nhóm giải pháp phát huy điểm mạnh (SO và ST) ..................................... 56 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam. ..... 69 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Dương. ............................................................................................................... 70 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................. 72 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 74 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 76 ix
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay, toàn cầu hóa kinh tế đang diễn ra như một xu thế tất yếu của quá trình phát triển kinh tế, tác động đến mọi quốc gia trên các lĩnh vực và các ngành. Theo xu thế đó, các quốc gia đã và đang tiến hành các hoạt động mở cửa, hội nhập vào xu hướng này và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Trong những năm gần đây, Việt Nam được biết đến như một quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao trong khu vực . Hội nhập quốc tế mang đến nhiều cơ hội song cũng đặt ra không ít thách thức vì mức độ cạnh tranh tăng thêm đối với các doanh nghiệp Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng - lĩnh vực được coi là huyết mạch của nền kinh tế. Với vai trò quan trọng là các tổ chức trung gian tài chính, là nguồn cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế, các NHTM Việt Nam cần phải tự đổi mới và hoàn thiện mình, tăng cường năng lực cạnh tranh của mình, trở thành những ngân hàng mạnh và có khả năng cung ứng những dịch vụ tốt nhất cho nền kinh tế. Là thành viên của hệ thống Techcombank, chi nhánh Bình Dương trong những năm qua mặc dù đã có những cải thiện rất lớn để hội nhập, tốc độ tăng trưởng khá cao, đội ngũ cán bộ tăng về số lượng, chuẩn hóa về chất lượng, đầu tư CNTT, trang bị cơ sở vật chất, phát triển thương hiệu… Tuy nhiên với áp lực cạnh tranh rất lớn, trên địa bàn gần 60 ngân hàng thương mại đang hoạt động và phát triển mạng lưới với tốc độ nhanh chóng và cạnh tranh gay gắt về sản phẩm, giá cả dịch vụ, về thương hiệu, chất lượng dịch vụ cũng như phong cách giao dịch, ứng xử của nhân viên…thì Techcombank chi nhánh Bình Dương muốn tồn tại và phát triển, giữ vững thị phần, giữ gìn và phát triển thương hiệu, tạo ra càng nhiều lợi nhuận thì việc tìm ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh là một vấn đề cấp thiết. Với mong muốn đóng góp một phần vào sự nghiệp đổi mới và phát triển của Techcombank Chi nhánh Bình Dương, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương, đồng thời phân tích một số điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân tồn tại. - Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương. 1
  13. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động kinh doanh, năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương và một số liên hệ đến các chi nhánh NHTM trên cùng địa bàn Để phục vụ cho việc nghiên cứu, luận văn sử dụng số liệu từ năm 2015 – 2017 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính có kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể: - Phương pháp thống kê và so sánh: thu thập và xử lý thông tin của Techcombank Chi nhánh Bình Dương và một số chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương. - Phương pháp thăm dò: khảo sát từ bảng câu hỏi tình hình thực tế các khách hàng giao dịch tại Techcombank Chi nhánh Bình Dương. - Phương pháp tổng hợp: sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn và lý luận để đề ra giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu. 5. Đóng góp của luận văn 5.1. Các luận văn, luận án đã tham khảo - Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu”, Nguyễn Trúc Anh, năm 2010, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. - Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam đến 2015”, Đặng Hoàng An Dân, năm 2010, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. - Luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương”, Bùi Thị Kim Ngân, năm 2011, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 5.2. Điểm mới của luận văn và những đóng góp  Điểm mới của luận văn Trong các công trình nghiên cứu trên, vấn đề về nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM đã được tiếp cận và thực hiện ở những khía cạnh và mức độ khác nhau, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cách thức tập hợp số liệu, cách thức phân tích đánh giá thực trạng cũng khác nhau nên đề xuất giải pháp cũng khác nhau. 2
  14. Bên cạnh đó, trong các nghiên cứu này chưa làm rõ được nguyên nhân dẫn đến tồn tại hạn chế của năng lực cạnh tranh của các NHTM. Hơn nữa, việc phân tích, so sánh năng lực cạnh tranh giữa các NHTM với nhau dựa trên các tiêu chí đưa ra chưa được đề cập và phân tích rõ ràng. Nói cách khác, đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương” của tác giả tiếp cận không trùng lắp với các công trình nghiên cứu trên.  Những đóng góp của luận văn Hệ thống lại và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản, khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh tranh, nội dung cạnh tranh của NHTM, chỉ rõ sự cần thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM , từ đó phân tích các chỉ tiêu đo lường nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM và bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh cho các NHTM Việt Nam Luận văn cũng phân tích cụ thể những hạn chế tồn tại, nguyên nhân tồn tại của năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương. Đồng thời, luận văn cũng đưa ra định hướng phát triển chung của ngành Ngân hàng cũng như định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương. Từ đó, đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 chương Chương 1 – Tổng quan về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Chương 2 – Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình Dương. Chương 3 – Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương. 3
  15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Đạo luật Ngân hàng của Pháp quốc năm 1941 quy định: “Ngân hàng thương mại là những doanh nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thương xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Để nắm rõ khái niệm về ngân hàng thương mại ở Việt Nam, theo Luật số 47/2010/QH12 Luật Các Tổ chức Tín dụng hiện hành, một số khái niệm cơ bản như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã” “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán” Như vậy, có thể hiểu ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ tín dụng, trong đó chức năng chủ yếu là làm trung gian tín dụng giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong nền kinh tế. 1.1.2. Chức năng Ngân hàng thương mại có 3 chức năng cơ bản sau:  Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng thương mại chính là chức năng đi vay để cho vay. Ngân hàng thương mại huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn cho vay và sử dụng nguồn 4
  16. vốn đó để đầu tư vào các nhu cầu khác trong nền kinh tế. Chức năng trung gian tín dụng thể hiện qua hai nội dung: Trung gian tín dụng giữa các chủ thể tạm thời thừa vốn và tạm thời thiếu vốn, nói cách khác là ngân hàng thương mại vay vốn của cá nhân, tổ chức thừa vốn bằng các nghiệp vụ huy động vốn, rồi sau đó tiếp tục cho vay cá nhân, tổ chức cần nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, đầu tư… thông qua nghiệp vụ tài trợ, cho vay, chiết khấu… Trung gian tín dụng giữa ngân hàng trung ương và nền kinh tế. Thông qua chức năng này của ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương điều hành chính sách tiền tệ đối với nên kinh tế. Khi nền kinh tế cần vốn, thì ngân hàng trung ương bơm vốn ra, khi nền kinh tế thừa vốn thì ngân hàng hút vốn vào bằng các nghiệp vụ của mình.  Chức năng trung gian thanh toán Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng thương mại là việc ngân hàng thương mại làm nhiệm vụ quản lý tài khoản của các chủ thể nền kinh tế, thực hiện theo mệnh lệnh của chủ tài khoản về việc chi trả hoặc nhận tiền vào tài khoản. Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa không chỉ đối với khách hàng của ngân hàng thương mại mà còn có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế đó là tiết kiệm tiền mặt lưu thông , tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ và tham gia quá trình tạo tiền, góp phần tăng quy mô tín dụng cho nền kinh tế.  Chức năng tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng thay thế cho tiền mặt Ngân hàng thương mại sử dụng các công cụ lưu thông tín dụng để thay thế cho hình thức lưu thông bằng tiền mặt đối với nền kinh tế như hối phiếu, lệnh phiếu, séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. 1.1.3. Vai trò của NHTM NHTM giúp các cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh. NHTM giúp NHNN thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ để ổn định và phát triển kinh tế, an sinh xã hội… NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia thông qua các kênh thanh toán, tín dụng, tài trợ xuất nhập khẩu… NHTM giúp cho quá trình trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiên, an toàn và hiệu quả. 5
  17. 1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 1.2.1. Các khái niệm  Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế - xã hội phức tạp. Trong bất kỳ lĩnh vực nào, bất kỳ một ngành nghề nào cũng có cạnh tranh và do cách tiếp cận khác nhau nên phát sinh nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh. Theo Paul Samuelson: “cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp với nhau để giành khách hàng, thị trường” [2] Theo Michael Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hoá lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi (1980) [2]. Theo tự điển Bách khoa Việt Nam, “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”. [2] Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết quý trọng hơn những cơ hội và lợi thế mà mình có được, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nước… Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, để từ đó có những hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh. Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nổ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….  Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Trong những thập niên gần đây, khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đến rất nhiều. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở nhiều cấp độ khác nhau như: năng lực cạnh tranh giữa các quốc gia, năng lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh giữa các sản phẩm dịch vụ...Khái niệm năng lực cạnh tranh cần phải phù hợp với những điều kiện cụ thể, bối cảnh phát triển của đất nước, của thế giới trong 6
  18. từng giai đoạn nhất định. Ở đây, tác giả tập trung chủ yếu vào khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEF): năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh (trong nước và ngoài nước). Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần của doanh nghiệp có được. Theo Stéphane Garelli, năng lực cạnh tranh là một khái niệm có nhiểu khía cạnh để xem xét, tuy nhiên có thể đánh giá năng lực cạnh tranh trên 4 khía cạnh hiệu quả, sự lựa chọn, nguồn lực và mục tiêu [28]. Xuất phát từ 4 khía cạnh này, có thể hiểu năng lực cạnh tranh cho biết quốc gia và doanh nghiệp sử dụng các khả năng của mình để đạt được sự thịnh vượng hay lợi nhuận. Theo PGS. TS. Nguyễn Thị Quy, “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng do chính ngân hàng đó tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm cũng cố và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh” [8]. Vì thế, có thể khái niệm năng lực cạnh tranh của các NHTM là khả năng cung ứng tốt nhất các sản phẩm dịch vụ tài chính dựa trên lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm duy trì và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận, phát triển và giữ vững thương hiệu của NH. 1.2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Theo khái niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM đưa ra ở phần trên, một số tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM bao gồm: - Năng lực tài chính: cho biết nguồn vốn tự có, khả năng huy động vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời và mức độ rủi ro; - Nguồn nhân lực: cho biết số lượng và chất lượng nguồn nhân lực cùng với các chiến lược phát triển nguồn nhân lực của NHTM; - Năng lực quản trị điều hành ngân hàng: cho biết tầm nhìn và những chiến lược kinh doanh của ban điều hành giúp NHTM không ngừng lớn mạnh; - Năng lực công nghệ: Công nghệ là yếu tố quyết định tới sự phát triển của NHTM, hầu hết hoạt động của NHTM đều dựa vào công nghệ; - Hoạt động marketing: Cho biết sự đa dạng của SP, DV, giá cả của chúng cùng với hoạt động xúc tiến truyền thông tới khách hàng; - Mạng lưới, kênh phân phối: giúp NHTM dễ dàng tiếp cận với nhiều khách hàng hơn và đánh giá được quy mô của NH là lớn hay nhỏ; 7
  19. - Năng lực nghiên cứu và phát triển: đảm bảo cho NHTM phát triển bền vũng ở hiện tại và tương lai, giúp NHTM không bị tụt hậu so với thị trường. 1.2.3. Chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Để có thể đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM, cần đưa ra được một hệ thống chỉ tiêu. Hệ thống chỉ tiêu này không chỉ phản ánh năng lực cạnh tranh hiện tại mà còn phải phản ánh được khả năng duy trì và phát triển lợi thế cạnh tranh của ngân hàng trong tương lai. Việc xác định được hệ thống các chỉ tiêu này có ý nghĩa rất quan trọng cho mỗi ngân hàng để có định hướng xây dựng, khai thác và phát triển lợi thế cạnh tranh của mình 1.2.3.1. Tài chính  Vốn Quy mô nguồn vốn của một ngân hàng thương mại thể hiện trước hết ở quy mô vốn chủ sở hữu. Tuy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng có ý nghĩa rất quan trọng về năng lực tài chính và thanh toán trong hoạt động ngân hàng. Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng càng lớn, thể hiện tiềm lực tài chính càng mạnh và ngân hàng càng có khả năng chống đỡ cao hơn đối với những “cú sốc” của môi trường kinh doanh.Trong điều kiện hội nhập như hiện nay, môi trường kinh doanh luôn có những biến động khôn lường và những rủi ro bất ngờ luôn tiềm ẩn thì quy mô vốn chủ sở hữu càng quan trọng. Nó chính là yếu tố bảo vệ cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra, tỷ lệ cho vay đối với một khách hàng, một nhóm khách hàng cũng được qui định trên qui mô vốn chủ sở hữu. Nếu vốn chủ sở hữu càng lớn thì ngân hàng càng có cơ hội tiếp cận những khoản vay lớn của các doanh nghiệp lớn, thông qua đó mức độ rủi ro của khoản vay cũng được giảm thiểu do trình độ quản lý của các doanh nghiệp lớn cũng bài bản hơn các doanh nghiệp nhỏ. Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu còn là nguồn dài hạn để đầu tư cho đất đai, nhà xưởng, thiết bị và là nguồn chủ yếu để góp vốn, liên doanh, mua cổ phiếu các công ty hoặc là vốn dùng để thành lập các công ty trực thuộc, dạng công ty con của ngân hàng như công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, công ty khai thác nợ, công ty chứng khoán…. Mặt khác, vốn chủ sở hữu còn là điểm tựa cho lòng tin cho khách hàng gửi tiền và là yếu tố điều chỉnh chính sách cho vay, đầu tư… của các ngân hàng.Vì vậy, quy mô vốn chủ sở hữu nhỏ sẽ là một bất lợi. Đây là một trong những nguồn lực quan trọng nhất quyết định khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng.  Khả năng thanh khoản Khả năng thanh khoản là một chỉ tiêu rất quan trọng trong quá trình đánh giá tính ổn định trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Sự thiếu hụt của một ngân hàng đơn lẻ có thể có những tác động nghiêm trọng đến toàn hệ thống ngân hàng. Trong điều kiện bình thường, những ngân hàng không xây dựng được cho mình một chiến 8
  20. lược hiệu quả để duy trì thanh khoản đầy đủ thì tình hình khó khăn về nguồn vốn sẽ ảnh hưởng xấu đến kế hoạch kinh doanh của ngân hàng. Trong điều kiện nền kinh tế bị rơi vào khủng hoảng hay khi ngân hàng bị những tin đồn thất thiệt đe dọa đến uy tín của ngân hàng thì ngân hàng có thể bị lâm vào tình trạng khủng hoảng về khả năng thanh khoản. Khả năng thanh khoản của ngân hàng thể hiện qua các chỉ tiêu như: tỷ số thanh toán hiện hành, tỷ số khả năng thanh toán nhanh, tỷ số khả năng thanh toán tức thời, đánh giá định tính về năng lực quản lý thanh khoản, đặc biệt là khả năng quản lý rủi ro thanh khoản của các NHTM.  Lợi nhuận Lợi nhuận hay khả năng sinh lời là thước đo cuối cùng trong quá trình đánh giá năng lực hoạt động của một ngân hàng, đồng thời cũng phản ánh một phần kết quả khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Thu nhập cao tạo điều kiện cho ngân hàng đầu tư và nâng cao chất lượng vào sản phẩm và công nghệ mới nhằm thu hút khách hàng; tạo lợi nhuận cho cổ đông; trang trải các rủi ro mà không làm suy yếu vốn. Tuy vốn nhiều hơn sẽ bảo vệ ngân hàng khi xảy ra khủng hoảng, nhưng thu nhập ít thì cũng là rào cản cho các hoạt động Kỹ thương; hậu quả là ngân hàng sẽ mất vị thế của mình và có thể sẽ phải đối mặt với khủng hoảng. Chỉ tiêu lợi nhuận có thể được phân tích thông qua những chỉ tiêu cụ thể như: - Giá trị tuyệt đối của lợi nhuận trước thuế. - Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận, cơ cấu lợi nhuận (lợi nhuận được hình thành từ nguồn nào: từ hoạt động kinh doanh thông thường hay từ các khoản thu nhập bất thường) - Tổng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng. Tỷ số này càng cao, doanh thu càng lớn thì tiềm năng sinh lời càng lớn. - Lợi nhuận ròng trên tài sản có (ROA – Return On Assets): chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lời của tài sản. Tỷ lệ này càng lớn thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Tuy nhiên, nếu ROA quá cao thì cũng có rủi ro cao. - Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity): chỉ tiêu này đặc trưng cho khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và giải thích làm thế nào vốn của các chủ sở hữu được sử dụng một cách có hiệu quả nhất. Do vậy, các ngân hàng thường cố gắng tăng chỉ tiêu ROE để tăng tính hấp dẫn đối với các cổ đông. Tuy nhiên, việc tăng ROE quá cao so với ROA chứng tỏ nguồn vốn tự có của ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn và do vậy ảnh hưởng đến mức độ lành mạnh trong hoạt động của NHTM. 1.2.3.2. Công nghệ 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2