intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

26
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT QUẬN 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành :Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT QUẬN 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành :Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Ngọc Đức Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 31 tháng 01 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Hải Quang Phản biện 1 3 TS. Hoàng Trung Kiên Phản biện 2 4 TS. Võ Tấn Phong Ủy viên 5 TS. Lê Quang Hùng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng…..năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Thị Quỳnh Trang Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 29/11/1987 Nơi sinh: Gia Lai Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1441820089 I- Tên đề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. II- Nhiệm vụ và nội dung: Nhiệm vụ: Phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. Nội dung: Tổ chức nghiên cứu lý luận và các lý thuyết về tạo động lực làm việc cho người lao động;Tổ chức điều tra xã hội học và phỏng vấn sâu mẫu đã chọn để làm rõ thực trạng tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường;Tổ chức tọa đàm khoa học để trưng cầu ý kiến các chuyên gia nhằm xây dựng những giải pháp tạo động lực riêng cho Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. III- Ngày giao nhiệm vụ:20/8/2015 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/1/2016 V- Cán bộ hướng dẫn:TS. Nguyễn Ngọc Đức CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên)
  6. ii LỜI CÁM ƠN Trước hết, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu nhà trường, lãnh đạo Tổ Nhà hàng – Khách sạn, các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành đề tài này. Tác giả cũng xin cám ơn Phòng Đào tạo, Phòng Khoa học – Tư liệu – Thư viện, Phòng Tổ chức – Hành chính – Quản trị và các Thầy Cô Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12 cùng các anh chị đồng nghiệp đã có nhiều ý kiến đóng góp, cung cấp tư liệu cho tác giả trong việc viết đề tài nghiên cứu khoa học này. Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Ngọc Đức – là giáo viên hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Do kinh nghiệm công tác và khả năng nghiên cứu còn hạn chế nên chắc chắn đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Hội đồng khoa học, Quý Thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để giúp tác giả hoàn thiện đề tài hơn nữa. Xin chân thành cám ơn. TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016 Chủ nhiệm đề tài Nguyễn Thị Quỳnh Trang
  7. iii TÓM TẮT Trên thực tế đã có rất nhiều học thuyết về việc tạo động lực cho người lao động nói chung và nhà giáo nói riêng, nhưng việc áp dụng vào mỗi tổ chức là khác nhau. Từ thực tiễn đó, nhận thức được tầm quan trọng của công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trong tình hình hiện nay, nên sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu, tác giả đã chọn đề tài:“Tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12” làm đề tài nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu: Phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác – Lênin. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể như: - Phương pháp điều tra xã hội học: khảo sát bằng phiếu điều tra đối với cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. - Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các số liệu thu được từ khảo sát, số liệu từ đó đưa ra các kết luận, giải pháp nhất định. - Phương pháp phỏng vấn và hỏi ý kiến các chuyên gia. - Phương pháp xử lý thông tin. Bố cục của đề tài nghiên cứu gồm những chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động Chương 2: Thực trạng tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12 Chương 3: Giải pháp tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12
  8. iv ABSTRACT Actually there are many different theories on the motivation for workers in general and teachers in particular, but that applies to every organization is different. From practice, awareness of the importance of the work of motivational work for employees in the current situation, so after a period of research, learn, authors have chosen the theme: "Create action work force for civil servants and employees at School of Economics and Engineering District 12 "as the subject of study. The purpose of the study: Analysis and assessment of the situation to create motivation to work for employees and workers in economic technical school district 12. From that proposed a solution in order to complete the work to create motivation to work for employees and workers in economic technical school district 12. Subject primarily using dialectical materialism of Marxism - Leninism. Besides, subjects also use specific study methods such as - Investigation method sociology: Survey by questionnaire for the employees and workers at the School of Economics 12. District health Engineering - Methods of analysis, comparison and synthesis of data collected from the survey, data from which to make conclusions, certain solutions. - Interviewing and consult experts. - Information processing method. Layout of study topics include the following chapters: Chapter 1: Rationale of motivational work for employees; Chapter 2: Status of motivational work for the employees and workers in the Economic and Technical Intermediate District; Chapter 3: Solution motivational work for the employees and workers in the Economic and Technical Intermediate District 12.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ii TÓM TẮT ............................................................................................................... iii ABSTRACT ............................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: .................................................................... 1 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 2 2.1. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu: ..................................................... 2 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 3 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .......................................... 3 CHƯƠNG 1 .............................................................................................................. 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ............................................ 5 CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ....................................................................................... 5 1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 5 1.1.1. Người lao động và tâm lý người lao động ...................................... 5 1.1.2 Khái niệm động lực làm việc ........................................................... 8 1.1.3 Khái niệm tạo động lực làm việc ................................................... 12 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới tạo động lực làm việc cho người lao động ........................................................................................................................ 13 1.2. Sự cần thiết của việc tạo động lực trong lao động ........................... 17 1.3. Các học thuyết cơ bản ...................................................................... 19 1.4. Các công cụ tạo động lực thúc đẩy làm việc cho người lao động ... 33 1.4.1. Tạo động lực thông qua khuyến khích vật chất ............................ 33
  10. vi 1.4.2. Tạo động lực thông qua khuyến khích tinh thần .......................... 37 CHƯƠNG 2............................................................................................................. 41 THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO VIÊN CHỨC VÀ .............. 41 NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP ............................................. 41 KINH TẾ KỸ THUẬT QUẬN 12 ........................................................................... 41 2.1. Tổng quan về Trường Trung cấp Kinh tế kỹ thuật Quận 12 ................... 41 2.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Trường Trung cấp Kinh tế kỹ thuật Quận 12................................................................................ 41 2.1.2 Về chức năng và nhiệm vụ: ........................................................... 42 2.1.3 Về tổ chức và cơ sở vật chất: ........................................................ 44 2.1.4 Đội ngũ giáo viên, cán bộ nhân viên ........................................... 48 2.2. Tình hình nhân sự của trường .......................................................... 49 2.3. Các công cụ tạo động lực thúc đẩy làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12 ............................ 51 2.4. Đánh giá về động lực làm việc của viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12 trong thời gian qua. ................ 70 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................ 74 GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO VIÊN CHỨC VÀ..................... 74 NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT QUẬN 12............................................................................................................................. 74 3.1. Các căn cứ cho việc đề xuất giải pháp ..................................................... 74 3.1.1. Xu thế phát triển của nền kinh tế tri thức và toàn cầu hoá............ 74 3.1.2. Xu hướng nâng cao chất lượng cuộc sống .................................... 76 3.1.3. Sứ mạng và mục tiêu của N h à trường trong thời gian tới .......... 78 3.1.4. Mong muốn của giảng viên trong thời gian tới ............................ 82 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12 ................... 82 3.2.1 Giải pháp với hệ thống lương ........................................................ 82
  11. vii 3.2.2 Giải pháp với chính sách phúc lợi ................................................. 83 3.2.3 Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá, khen thưởng, bình xét danh hiệu................................................................................................... 85 3.2.4. Hoàn thiện chính sách đào tạo, phát triển và cơ hội thăng tiến .. 88 3.2.5 Cải thiện môi trường làm việc và chế độ làm việc ........................ 94 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 101
  12. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa CB, NV Cán bộ, nhân viên CB-CNV-GV Cán bộ - Công nhân viên – Giáo viên CSVC Cơ sở vật chất CBVC Cán bộ viên chức GDNN Giáo dục nghề nghiệp GV Giáo viên HSCV Hệ số công việc HSKN Hệ số kinh nghiệm LĐ – QL Lãnh đạo – Quản lý PPDH Phương pháp dạy học TCCN Trung cấp chuyên nghiệp TCKTKTQ12 Trung cấp Kinh tế – Kỹ thuật Quận 12 TNTT Thu nhập tăng thêm UBND Ủy ban nhân dân
  13. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................ 46 Bảng 2.2. Thực trạng khu hiệu bộ, phòng học và xưởng thực hành ........................ 46 Bảng 2.3. Các chế độ phụ cấp theo quy định tại Trường ......................................... 52 Bảng 2.4. Hệ số tăng thêm cá nhân theo chức vụ .................................................... 55 Bảng 2.5. Hệ số tăng thêm cá nhân theo chức vụ kiêm nhiệm ................................ 55 Bảng 2.6. Mức chi khen thưởng với danh hiệu thi đua ............................................ 58 Bảng 2.7. Mức chi cho các ngày lễ, tết và phúc lợi ................................................. 61 Bảng 2.8. Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại giáo viên cuối năm.................................... 66 Bảng 2.9. Khóa học bồi dưỡng, tập huấn năm 2014-2015 ....................................... 68 Bảng 3.1. Kế hoạch mở các ngành đào tạo đến năm 2018....................................... 78 Bảng 3.2. Quy mô đào tạo đến năm 2018 ................................................................ 79 Bảng 3.3. Nhu cầu phát triển đội ngũ giáo viên đến năm 2018 ............................... 81 Bảng 3.4. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của giáo viên trong năm ............ 87 Bảng 3.5. Xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên môn ................................................. 88
  14. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU Đặt vấn đề Nguồn lực con người luôn đóng vai trò cực kì quan trọng trong hoạt động của các tổ chức. Một tổ chức có thể đạt được năng suất lao động cao khi có những nhân viên làm việc tích cực và sáng tạo. Điều đó phụ thuộc vào cách thức và phương pháp mà những người quản lý sử dụng để tạo động lực thúc đẩy làm việc cho nhân viên.Tuy nhiên, công tác quản lý nguồn lực con người muốn đạt được hiệu quả đòi hỏi người quản lý phải có sự hiểu biết về con người ở nhiều khía cạnh và lấy con người là yếu tố trung tâm cho sự phát triển.Từ quan niệm đó,nhiều kỹ thuật quản lý nhân lực đã ra đời nhằm mục đích giúp con người phát huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức. Muốn vậy, điều quan trọng nhất là các đơn vị phải tạo động lực cho người lao động làm việc với sự sáng tạo cao. Tại Hội nghị Trung ương 2 (khoá VIII), một trong bốn nhóm giải pháp chủ yếu được vạch ra để phát triển giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đó là: “Xây dựng đội ngũ giáo viên, tạo động lực cho người dạy, người học”. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: Trong thực tế, các chính sách đối với nhà giáo đã được bổ sung với định hướng bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện được vai trò và trách nhiệm của mình. Có điều sự tác động về chính sách đối với việc nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo chưa được như mong muốn. Nguyên nhân của vấn đề thường được giải thích là chính sách chưa tạo được động lực đủ mạnh cho nhà giáo. Tuy nhiên, động lực của nhà giáo là gì, các yếu tố nào tác động tới động lực, làm thế nào để nâng cao động lực nhà giáo, thì dường như các nhà làm chính sách chưa bao giờ quan tâm nghiên cứu đầy đủ và cặn kẽ để có câu trả lời thoả đáng cho việc hoàn thiện các chế độ, chính sách. Trong lĩnh vực này, cũng như trong nhiều lĩnh
  15. 2 vực khác của giáo dục, tư duy cảm tính còn nặng và vì thế các biện pháp đề ra thường là tình thế, thiếu đồng bộ và không bền vững. Trên thực tế đã có rất nhiều học thuyết về việc tạo động lực cho người lao động nói chung và nhà giáo nói riêng, nhưng việc áp dụng vào mỗi tổ chức là khác nhau. Từ thực tiễn đó, nhận thức được tầm quan trọng của công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trong tình hình hiện nay, nên sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu, tác giả đã chọn đề tài:“Tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12” làm đề tài nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu: - Mục đích nghiên cứu: Phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. Cụ thể: + Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tạo động lực làm việc + Đánh giá thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12 + Đề xuất giải pháp góp phần tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động Nhà trường làm việc tốt và gắn bó lâu dài với Nhà trường. - Nội dung nghiên cứu: - Tổ chức nghiên cứu lý luận và các lý thuyết về tạo động lực làm việc cho người lao động - Tổ chức điều tra xã hội học và phỏng vấn sâu mẫu đã chọn để làm rõ thực trạng tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. - Tổ chức tọa đàm khoa học để trưng cầu ý kiến các chuyên gia nhằm xây dựng những giải pháp tạo động lực riêng cho Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12.
  16. 3 2.2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác – Lênin. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể như: - Phương pháp điều tra xã hội học: khảo sát bằng phiếu điều tra đối với cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. - Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các số liệu thu được từ khảo sát, số liệu từ đó đưa ra các kết luận, giải pháp nhất định. - Phương pháp phỏng vấn và hỏi ý kiến các chuyên gia. - Phương pháp xử lý thông tin. 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Nâng cao tính tích cực, chủ động trong làm việc, trong công tác của người lao động nói chung là một vấn đề quan trọng nên thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu sinh, các học viên cao học. Có thể liệt kê một số công trình và bài viết tiêu biểu sau: - Business Edge (2007), Tạo động lực làm việc - Phải chăng chỉ có thể bằng tiền?Nhà xuất bản Trẻ. - Vũ Thế Truyền (2010), Những biện pháp cơ bản nâng cao uy tín của người lãnh đạo, quản lý ở cơ sở hiện nay, đề tài cấp cơ sở, Trường Cán bộ Thành phố. - Thạch Kim Hiếu (2011), Bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ giảng viên trẻ tại Trường Cán bộ Thành phố , đề tài cấp cơ sở, Trường Cán bộ Thành phố. - Lê Thị Linh Trang (2008), Động cơ học tập của học viên Trường Cán bộ Thành phố: Thực trạng và giải pháp, Đề tài khoa học cấp cơ sở, Trường Cán bộ Thành phố. Các công trình khoa học và các bài viết nêu trên đã đề cập đến một phần các chính sách nhằm tạo động lực cho người lao động tích cực làm việc trong các cơ quan, tổ chức. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có một công trình khoa học nào đề cập đến việc tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12.
  17. 4 Vì thế, tác giả có thể khẳng định đề tài này không trùng lắp với nội dung những đề tài của các tác giả trước đó. Qua đề tài này, tác giả dự định đóng góp những ý kiến có tính lý luận và thực tiễn trên các mặt sau: - Đánh giá những hạn chế và những thành công của công tác tạo động lực làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12. - Đề xuất các giải pháp nhằm t ạ o động lực thúc đẩy làm việc cho viên chức và người lao động tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12
  18. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Người lao động và tâm lý người lao động Lịch sử nhân loại cho thấy rằng, xã hội loài người tồn tại và phát triển được cho tới ngày nay nhờ có lao động. Lao động là hành động của con người tương tác với thế giới tự nhiên. Trong quá trình lao động, con người phải sử dụng sức lực tiềm tàng trong cơ thể mình cùng với các công cụ lao động tác động tới giới tự nhiên để tạo ra của cải vật chất nhằm thõa mãn nhu cầu cuộc sống của mình. Mỗi quá trình lao động sẽ tạo ra những kết quả nhất định. Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng, số lượng và chất lượng của kết quả lao động phụ thuộc vào năng lực của người lao động và động lực làm việc của họ. Theo nghĩa rộng, Người lao động là người sử dụng tư liệu sản xuất của chính mình hoặc của người khác một cách hợp pháp để sản xuất ra sản phẩm có giá trị sử dụng. Theo nghĩa hẹp hơn, người lao động là người làm công ăn lương. Công việc của người lao động là theo thỏa thuận được xác lập giữa người lao động và chủ thuê lao động. Thông qua kết quả lao động như sản phẩm vật chất, sản phẩm tinh thần cung cấp mà người lao động được hưởng lương từ người chủ thuê lao động. Từ góc độ kinh tế học, người lao động là những người trực tiếp cung cấp sức lao động – một yếu tố sản xuất mang tính người và cũng là một dạng dịch vụ/ hàng hóa cơ bản của nền kinh tế. Những người đang lao động là những người có cam kết lao động, sản phẩm lao động đối với tổ chức, người khác. Từ góc độ pháp lý, người lao động là những người trong độ tuổi lao động theo pháp luật quy định – là điểm chung của nhiều định nghĩa. Họ có cam kết lao động với chủ sử dụng lao động, thường là nhận yêu cầu công việc, nhận lương và chịu sự quản lý của chủ lao động trong thời gian làm việc cam kết. Kết quả lao động của họ là sản phẩm dành cho xã hội sử dụng và được trao đổi trên thị trường hàng hóa với giá trị trao đổi khác nhau. Theo Bộ Luật Lao động Việt Nam, người lao động là người đến tuổi lao động, có khả năng lao động, đang có giao kết và thực hiện hợp đồng lao động với chủ sử
  19. 6 dụng lao động. “Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.” Luật Lao động cũng quy định về các quyền và nghĩa vụ của người lao động khi tham gia lao động, quy định về hợp đồng lao động, xử lý tranh chấp hợp đồng lao động, các chế độ chính sách đãi ngộ, phúc lợi xã hội bắt buộc. Điều 6, Điều 7 có nêu rõ như sau: Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.Người lao động được trả lương trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định và theo năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc; được bảo hộ lao động, làm việc trong những điều kiện bảo đảm về an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hàng năm có lương và được bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. Nhà nước quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ và các loại lao động có đặc điểm riêng. Người lao động có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn theo Luật Công đoàn để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; được hưởng phúc lợi tập thể, tham gia quản lý doanh nghiệp theo nội quy của doanh nghiệp và quy định của pháp luật. Người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành của người sử dụng lao động.Người lao động có quyền đình công theo quy định của pháp luật; * Tâm lý người lao động: Con người nói chung có xúc cảm, tình cảm, ý chí, hành động, ... Đặt riêng trong bối cảnh lao động, người lao động cũng có những xúc cảm, tình cảm, ý chí, hành động và các thuộc tính tâm lý gắn liền với hoạt động lao động của họ. Những yếu tố này không hoàn toàn giống với những yếu tố tương tự của con người trong cuộc sống hàng ngày. Các thuộc tính tâm lý điển hình của người lao động: - Xu hướng: Là hệ thống những động cơ bền vững quy định thái độ lựa chọn của cá nhân đối với đối tượng nhất định trong lao động và làm nảy sinh tính tích cực hoạt động của cá nhân nhằm vào đối tượng đó. Xu hướng chiếm vị trí trung tâm trong cấu trúc nhân cách người lao động. Gồm nhu cầu, hứng thú, tình cảm, niềm tin, lý
  20. 7 tưởng, thế giới quan…, Xu hướng tạo nên động lực thúc đẩy người lao động hành động. - Khí chất: Là thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân biểu hiện ở cường độ, tốc độ và nhịp độ của các hoạt động tâm lý; thể hiện sắc thái riêng về cử chỉ, hành vi, phong thái, v.v. của cá nhân.Khí chất có vị trí cơ bản trong thuộc tính tâm lý để giúp phân biệt cá nhân này với cá nhân khác.Có thể dựa vào đặc điểm hoạt động của hệ thần kinh cấp cao và các quá trình thần kinh cơ bản để phân thành: khí chất linh hoạt, khí chất nóng, khí chất điềm tĩnh, và khí chất ưu tư. - Tính cách: Là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của người đó đối với hiện thực, thể hiện ra thành hệ thống hành vi, cử chỉ, lời nói, cách ứng xử. Tính cách thể hiện “cái tôi” riêng biệt của cá nhân người lao động. Thành phần của tính cách: gồm hệ thống thái độ của cá nhân với hiện thực khách quan và hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng tương ứng - Năng lực: Là khả năng của con người đạt được kết quả đến đâu trong hoạt động của mình. Năng lực nghề nghiệp: Là khả năng hoạt động của người lao động trong một lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp nào đó. * Các trạng thái tâm lý phổ biến nảy sinh trong lao động: - Trạng thái chú ý: Chú ý là trạng thái tâm lý cá nhân biểu hiện sự tập trung của ý thức vào một hay một nhóm sự vật, hiện tượng để định hướng hoạt động, bảo đảm điều kiện thần kinh – tâm lý cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả. - Tâm thế lao động: Là trạng thái tâm lý sẵn sàng chờ đón, sẵn sàng đi vào hoạt động lao động trước những yêu cầu và điều kiện, hoàn cảnh cụ thể. - Trạng thái căng thẳng tâm lý trong lao động: Là trạng thái xuất hiện dưới áp lực từ các yếu tố của công việc và môi trường lao động. Căng thẳng trong lao động biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Có các loại căng thẳng khác nhau từ nhẹ tới nặng và tạo thành các trạng thái căng thẳng ôn hòa, căng thẳng cực trị, và trầm cảm, đình trệ. - Trạng thái đơn điệu: Là trạng thái tâm lý xuất hiện khi người lao động phải thực hiện một loạt những thao tác ngắn hạn, đơn giản, lặp lại mà không đòi hỏi sự cố gắng nào. Sự đơn điệu có những mức độ khác nhau nhưng đều gây ảnh hưởng tiêu cực tới người lao động. - Trạng thái mệt mỏi trong lao động: Là trạng thái tâm lý xuất hiện khi cơ thể bị cạn chất dinh dưỡng hay khi thần kinh bị kích thích gây ra cảm giác nhọc mệt, khó
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2