intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

75
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là phân tích những nhân tố ảnh hướng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (SGDCK TP. HCM). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TẠ THỊ HỒNG LÊ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TẠ THỊ HỒNG LÊ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Tạ Thị Hồng Lê, lớp CH17B3, Trường Đại học Ngân hàng Tp. HCM, niên khóa 2016- 2018. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin chịu trách nhiệm toàn bộ về lời cam đoan của mình. Tp. HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2017 Tác giả Tạ Thị Hồng Lê
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trường Đại học Ngân hàng Tp. HCM đã trang bị cho bản thân tôi những kiến thức cần thiết trong suốt quá trình học tập, gợi mở cho tôi nhiều định hướng để tìm hiểu và nghiên cứu những vấn đề liên quan trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô phòng Đào tạo sau Đại học với những hướng dẫn tận tình và cụ thể của mình đã giúp tôi hoàn thành luận văn này một cách trọn vẹn hơn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn của mình, TS. Nguyễn Trần Phúc. Sự nhiệt huyết, tận tình của thầy, cùng những kiến thức nền tảng mà thầy trang bị, một mặt giúp tôi bổ khuyết nhiều kiến thức mình còn thiếu, mặt khác giúp tôi tự tin hơn. Xin cảm ơn sự chân thành và những lời động viên của thầy đã tạo động lực để tôi cố gắng hơn nữa trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè tôi, những người đã luôn động viên, khích lệ tôi trong những lúc khó khăn, tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn này. Tp. HCM, ngày …. tháng …. năm 2017 Tác giả Tạ Thị Hồng Lê
  5. iii TÓM TẮT Thị trường cổ phiếu Việt Nam đang ngày càng trở nên quan trọng với các thành phần của nền kinh tế trong việc phát huy vai trò đầu tư sinh lợi và huy động vốn. Tuy nhiên, những biến động khó lường của giá cổ phiếu lại gây trở ngại không nhỏ cho các doanh nghiệp trong việc hoạch định chính sách, cho các nhà đầu tư trong việc ra quyết định đầu tư… Hiểu biết về giá cổ phiếu và các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu giúp các doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư chủ động hơn trong việc thực hiện những mục tiêu này. Với mục tiêu xác định và đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu, thông qua lý thuyết về giá cổ phiếu và các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu, tác giả đã xây dựng mô hình hồi quy nhằm đánh giá tác động của một số nhân tố đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (SGDCK TP. HCM). Các nhân tố bao gồm: biến trễ của giá cổ phiếu, tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP, lãi suất, tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài trong mỗi doanh nghiệp, khả năng sinh lợi ROE, thu nhập trên mỗi cổ phiếu, hệ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu, tỷ lệ chia cổ tức và quy mô doanh nghiệp. Bằng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng động (General Method of Moments - GMM) và thực hiện một số kiểm định quan trọng, mô hình hồi quy đã chỉ ra rằng các nhân tố: độ trễ của giá cổ phiếu, lãi suất, tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài trong mỗi doanh nghiệp, thu nhập trên mỗi cổ phiếu, hệ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu và quy mô doanh nghiệp có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu. Tỷ lệ chia cổ tức không tác động đến giá cổ phiếu các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM. Riêng tốc độ tăng trưởng GDP và khả năng sinh lợi ROE bị loại khỏi mô hình do có dấu hiệu của đa cộng tuyến. Trên cơ sở kết quả hồi quy, tác giả thực hiện phân tích, và đưa ra quan điểm giải thích về sự ảnh hưởng của các nhân tố, các nhân tố không ảnh hưởng, nhân tố bị loại khỏi mô hình. Cuối cùng, tác giả đưa ra một số hàm ý trong việc hoạch định
  6. iv chính sách của doanh nghiệp, việc ra quyết định của các nhà đầu tư, đồng thời tác giả cũng đánh giá những hạn chế của đề tài và đề xuất một số kiến nghị cho việc cải thiện nghiên cứu trong tương lai.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ xi CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1 1.2 Mục tiêu của đề tài .............................................................................................3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................4 1.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4 1.6 Nội dung nghiên cứu..........................................................................................5 1.7 Đóng góp của nghiên cứu ..................................................................................6 1.8 Bố cục của đề tài ................................................................................................6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CỔ PHIẾU VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU .................................................................................8 2.1 Cổ phiếu và giá cổ phiếu ...................................................................................8 2.1.1 Khái niệm cổ phiếu......................................................................................8 2.1.2 Các loại giá cổ phiếu và phương pháp định giá ..........................................9 2.1.2.1 Mệnh giá (par value) ................................................................................9 2.1.2.2 Giá trị sổ sách (book value) ......................................................................9 2.1.2.3 Giá trị nội tại (intrinsic value) ................................................................10 2.1.2.4 Giá trị thị trường (market value) ............................................................14
  8. vi 2.1.3 Ý nghĩa giá thị trường của cổ phiếu ..........................................................14 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu .........................................................16 2.2.1 Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .....................................................16 2.2.1.1 Tăng trưởng kinh tế ................................................................................16 2.2.1.2 Lạm phát .................................................................................................17 2.2.1.3 Lãi suất ...................................................................................................18 2.2.1.4 Vốn đầu tư nước ngoài ...........................................................................19 2.2.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp ...............................................................22 2.2.2.1 Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp ......................................................22 2.2.2.2 Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu ..................................................................23 2.2.2.3 Cổ tức .....................................................................................................23 2.2.2.4 Hệ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu (P/E) ...........................................24 2.2.2.5 Quy mô doanh nghiệp ............................................................................25 2.2.2.6 Giá kỳ trước của cổ phiếu ......................................................................26 2.3 Một số nghiên cứu về giá cổ phiếu và các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu 27 2.4 Vị trí của nghiên cứu ...........................................................................................32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................33 CHƯƠNG 3 DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................34 3.1 Các nhân tố được chọn đưa vào mô hình và tham số đại diện .....................34 3.2 Chọn mẫu nghiên cứu, thu thập và xử lý dữ liệu .........................................36 3.2.1 Mẫu nghiên cứu .........................................................................................36 3.2.2 Thu thập và xử lý dữ liệu ..........................................................................37 3.3 Xác định mô hình hồi quy, lựa chọn phương pháp ước lượng và các kiểm định .....................................................................................................................37 3.3.1 Xác định mô hình hồi quy .........................................................................37 3.3.2 Lựa chọn phương pháp hồi quy.................................................................38 3.3.2 Một số kiểm định được thực hiện trong mô hình ......................................39 3.3.2.1 Kiểm định Hausman ...............................................................................39 3.3.2.2 Kiểm định đa cộng tuyến........................................................................39 3.3.2.3 Kiểm định phương sai sai số thay đổi ....................................................39
  9. vii 3.3.2.4 Kiểm định tự tương quan........................................................................40 3.3.2.5 Kiểm định Sargan ...................................................................................40 3.3.2.6 Kiểm định AR (2) kiểm tra tự tương quan .............................................40 3.4 Giả thuyết về sự tác động của các nhân tố và phương pháp đo lường các nhân tố trong mô hình ........................................................................................40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................51 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ HỒI QUY VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HỒI QUY .........52 4.1 Kết quả hồi quy và kiểm định ..........................................................................52 4.1.1 Thống kê mô tả các biến............................................................................52 4.1.2 Đánh giá mức độ tương quan giữa các biến ..............................................53 4.1.3 Thực hiện hồi quy ......................................................................................53 4.1.4 Kiểm định đa cộng tuyến...........................................................................55 4.1.5 Kiểm định tự tương quan...........................................................................57 4.1.6 Kiểm định phương sai sai số thay đổi .......................................................57 4.1.7 Khắc phục mô hình bằng phương pháp mô hình hồi quy dữ liệu bảng động GMM .........................................................................................................57 4.1.7.1 Hồi quy dữ liệu bảng động bằng phương pháp GMM ...........................57 4.1.7.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình GMM ............................................59 4.2 Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến giá cổ phiếu doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM ..........................................................................................60 4.2.1 Giá cổ phiếu năm trước .............................................................................60 4.2.2 Lãi suất ......................................................................................................61 4.2.3 Tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài trong mỗi doanh nghiệp ..............................62 4.2.4 Tỷ lệ thu nhập trên cổ phiếu EPS ..............................................................63 4.2.5 Hệ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu P/E .................................................64 4.2.6 Quy mô doanh nghiệp ...............................................................................66 4.3 Nhân tố không ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết ........67 4.4 Nhân tố bị loại khỏi mô hình hồi quy ..............................................................68 4.4.1 Tốc độ tăng trưởng GDP ...........................................................................68 4.4.2 Khả năng sinh lợi ROE..............................................................................69
  10. viii KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................70 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................72 5.1 Kết luận ............................................................................................................72 5.2 Hàm ý trong việc hoạch định chính sách của doanh nghiệp và các nhà đầu tư ...............................................................................................................................73 5.2.1 Kiến nghị cho việc hoạch định chính sách của doanh nghiệp ...................73 5.2.2 Kiến nghị cho việc ra quyết định đầu tư ...................................................76 5.2.2.1 Theo dõi diễn biến của những yếu tố vĩ mô để lựa chọn thời điểm đầu tư thích hợp .............................................................................................................76 5.2.2.2 Lựa chọn cổ phiếu đầu tư thích hợp dựa trên sức mạnh nội tại của doanh nghiệp .................................................................................................................77 5.3 Đánh giá hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai ....79 5.3.1 Hạn chế của đề tài .....................................................................................79 5.3.2 Kiến nghị cho định hướng nghiên cứu trong tương lai .............................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................82 TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ...........................................................................................83 PHỤ LỤC ..................................................................................................................87
  11. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CTCP Công ty cổ phần GMM General Method of Hồi quy dữ liệu bảng động Moments EPS Earn per share Hệ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu ECM Mô hình các thành phần sai số GTLN Giá trị lớn nhất GTNN Giá trị nhỏ nhất FEM Fixed effect models Mô hình các ảnh hưởng cố định LSDV Mô hình hồi quy biến giả bình phương tối thiểu OLS Ordinary Least Square Phương pháp bình phương nhỏ nhất PE Price on earn per share Chỉ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh SGDCK TP. Ho Chi Minh City Stock Sở Giao dịch Chứng khoán Thành HCM Exchange – HOSE phố Hồ Chí Minh SIZE Quy mô REM Random Effects model Mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên ROE Return on equity Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu
  12. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Tốc độ tăng trưởng GDP và chỉ số VNINDEX từ 2010-2016 Bảng 3.2 Kỳ vọng về dấu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến Bảng 4.2 Ma trận tương quan giữa các biến Bảng 4.3 Kết quả hồi quy theo cách tiếp cận các ảnh hưởng cố định FEM và các ảnh hưởng ngẫu nhiên REM Bảng 4.4 Kết quả hồi quy mô hình 4.1 theo cách tiếp cận FEM và REM Bảng 4.5 Kết quả hồi quy theo cách tiếp cận FEM và khắc phục bằng phương pháp GMM
  13. xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Lãi suất tiền gửi và chỉ số VNINDEX từ năm 2008 -2016 Biểu đồ 3.2 Giá cổ phiếu và chỉ số P/E các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK
  14. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế đất nước, cần thiết có một thị trường tài chính lành mạnh và phát triển. Sự vững mạnh của thị trường tài chính cũng đồng thời là động lực và đòn bẩy để phát triển nền kinh tế quốc gia. Trong đó, bên cạnh thị trường bảo hiểm, ngân hàng, bất động sản… thị trường chứng khoán cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc huy động vốn và đầu tư của hệ thống tài chính. Năm 2000 với sự kiện hai doanh nghiệp cổ phần được niêm yết, thị trường chứng khoán Việt Nam chính thức đi vào hoạt động. Đây là một trong những mốc quan trọng thể hiện sự phát triển nhất định của thị trường tài chính Việt Nam. Tuy vậy, từ khi thành lập đến nay, thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua không ít thăng trầm. Mặc dù ra đời vào năm 2000, nhưng chỉ đến năm 2007 với sự bùng nổ giá cổ phiếu trên thị trường, thị trường chứng khoán Việt Nam mới thực sự được quan tâm nhiều hơn, để rồi lại tiếp tục đi vào giai đoạn trầm lắng những năm sau đó, kéo dài đến cuối năm 2015, chỉ số VN-Index chỉ tăng hơn 84 điểm từ năm 2009 đến 2015. Sự tăng trưởng ấn tượng của giá chứng khoán trong năm 2016 với mức vốn hóa của thị trường tăng hơn 15 tỷ USD so với năm 2015 (Vũ Bằng 2017) đã đem lại không ít lợi ích cho các nhà đầu tư trong việc gia tăng lợi nhuận cũng như cho các doanh nghiệp trong việc gia tăng giá trị thị trường của doanh nghiệp. Những thay đổi giá cổ phiếu năm 2016 đã làm tăng sức hút của thị trường chứng khoán. Trong bối cảnh đó, những biến động của giá chứng khoán và các yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán trở thành vấn đề được nhiều nhà đầu tư, các nhà hoạch định chính sách cũng như các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Với những thay đổi mang tính tích cực trong thời gian gần đây, thị trường chứng khoán đang ngày một khẳng định tầm quan trọng của mình trong việc thể hiện vai trò là kênh huy động vốn và đầu tư hiệu quả của hệ thống tài chính quốc gia. Sự phát triển của thị trường chứng khoán là một trong những động lực quan trọng phát
  15. 2 huy sức mạnh của hoạt động đầu tư, từ đó đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế cả nước. Song, vấn đề đặt ra là mặc dù đóng vai trò khá quan trọng trong thị trường tài chính đất nước, thì việc thị trường chứng khoán Việt Nam biến động khó lường từ khi thành lập đến nay cũng đặt ra nhiều thách thức cho các nhà hoạch định trong việc xây dựng chính sách phù hợp nhằm định hướng phát triển kinh tế, các nhà đầu tư gặp khó khăn trong việc lựa chọn cổ phiếu đầu tư và gây trở ngại cho các doanh nghiệp trong việc hoạch định chính sách giá cổ phiếu của mình. Trong hoàn cảnh đó, việc dự báo và đo lường được các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán trở nên cực kỳ cần thiết. Mặc dù tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu như nghiên cứu của Nguyễn Thị Mỹ Dung (2013), Nguyễn Văn Mỹ (2007)... tuy nhiên vấn đề định lượng các nhân tố tác động vẫn chưa thực sự được khai thác triệt để, các nghiên cứu định tính lại thường khó đảm bảo tính khách quan, mức độ mạnh yếu của những tác động trong tổng thể các nhân tố vẫn cần được cụ thể hơn bằng các nghiên cứu mang tính định lượng khác. Nghiên cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các tác giả nước ngoài, như nghiên cứu của Afolabi Emmanuel Olowookere và Taiwo Phebe Fadiran (2016) với phương pháp hồi quy dữ liệu bảng theo cách tiếp cận các ảnh hưởng cố định FEM đối với các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Nigeria; nghiên cứu của Amanullah và Muhammad Nauman Khan (2012) với mẫu dữ liệu gồm 34 doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Karachi trong thời gian 10 năm; nghiên cứu của Ali Raza Arshaad và các tác giả (2015) về giá cổ phiếu các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Parkistan… Sự khác biệt về địa lý, tính chất của mỗi thị trường khiến cho những nghiên cứu này khó tránh khỏi những hạn chế về tính phù hợp của mô hình khi ứng dụng tại Việt Nam. Hơn nữa, do thời gian nghiên cứu, cách tiếp cận cũng không đồng nhất và sự đa dạng trong cách lựa chọn nhân tố và tham số đại diện cho các tham số làm mỗi nghiên cứu này đều có những đặc trưng riêng, có
  16. 3 nhân tố có ý nghĩa đối với thị trường cổ phiếu của quốc gia này, nhưng lại không có ý nghĩa ở thị trường cổ phiếu của các quốc gia khác. Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tác giả chọn đề tài: "các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM" làm đề tài nghiên cứu của mình, với phương pháp nghiên cứu định lượng giúp việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và mức độ ảnh hưởng của chúng đến giá cổ phiếu được khách quan, cụ thể hơn, qua đó bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các nhân tố đến giá cổ phiếu, từ đó đóng góp thêm tài liệu tham khảo cho các nhà hoạch định chính sách, các doanh nghiệp và các nhà đầu tư chủ động hơn trong việc phân tích giá chứng khoán trong giai đoạn hội nhập đầy thách thức này. 1.2 Mục tiêu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài là phân tích những nhân tố ảnh hướng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (SGDCK TP. HCM). 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đề tài tập trung giải quyết một số mục tiêu cụ thể sau: (1) Nhận diện các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu, xây dựng mô hình đo lường và phân tích, đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM dựa trên kết quả mô hình hồi quy; (2) trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận văn đề xuất một số gợi ý đối với doanh nghiệp niêm yết trong việc hoạch định chính sách làm tăng giá trị thị trường của doanh nghiệp và gợi ý đối với các nhà đầu tư về việc quyết định lựa chọn cổ phiếu đầu tư. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài lần lượt trả lời những câu hỏi dưới đây:
  17. 4 Các nhân tố nào tác động đến giá cổ phiếu và mức độ tác động của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM? Hàm ý chính sách nào được đặt ra dựa trên kết quả nghiên cứu? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Trong phạm vi đề tài, đối tượng cụ thể được nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM. Phạm vi nghiên cứu: Để thực hiện nghiên cứu, đề tài giới hạn thời gian nghiên cứu của mẫu dữ liệu là trong vòng 10 năm, từ năm 2007-2016, giới hạn mẫu quan sát với 102 doanh nghiệp trong số 327 doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM từ 10 lĩnh vực khác nhau dựa trên “Danh sách phân ngành các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE năm 2016” của SGDCK TP. HCM làm đại diện cho tổng thể các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài là nghiên cứu định lượng. Phương pháp này giúp việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến giá cổ phiếu được khách quan và chính xác hơn so với nghiên cứu định tính. Mẫu nghiên cứu dự kiến như đã đề cập ở mục 1.4 sẽ gồm dữ liệu của 102 doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM trong giai đoạn từ 2007-2016. Dữ liệu thu thập và tính toán dựa trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM và một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô thu thập từ website của Ngân hàng thế giới. Đề tài tập trung lựa chọn nhân tố, phân tích dữ liệu, chạy mô hình hồi quy theo phương pháp các ảnh hưởng cố định (Fixed effect models – FEM) và phương pháp các ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effects model – REM), dùng kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình phù hợp hơn giữa hai mô hình. Thực hiện những kiểm định quan trọng với mô hình được lựa chọn để phát hiện những khuyết tật của
  18. 5 mô hình như tự tương quan, phương sai sai số thay đổi,… từ đó sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng động (General Method of Moments – GMM) để giải quyết những khuyết tật đó, đồng thời khắc phục hiện tượng nội sinh. Thông thường, khi nghiên cứu dữ liệu bảng, nhiều nhà nghiên cứu thường sử dụng cách tiếp cận các ảnh hưởng cố định FEM hoặc cách tiếp cận các ảnh hưởng ngẫu nhiên REM, tuy nhiên nếu mô hình có khuyết tật, chẳng hạn như bị sai dạng hàm, phương sai thay đổi, bỏ sót biến... hồi quy theo các cách tiếp cận này thường khiến các ước lượng không còn chính xác. Chính vì vậy, trong giới hạn nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng mô hình ước lượng dữ liệu bảng GMM để khắc phục một số khuyết tật của mô hình. Phương pháp này có thể coi là phương pháp ước lượng tổng quát của nhiều phương pháp như OLS, GLS,… Ngay cả trong điều kiện giả thiết không có hiện tượng nội sinh bị vi phạm, phương pháp GMM cũng có thể cho ra các hệ số ước lượng vững, không chệch, phân phối chuẩn và hiệu quả. Mô hình nghiên cứu chủ yến dựa trên bài nghiên cứu của Afolabi Emmanuel Olowookere and Taiwo Phebe Fadiran (2016), gồm các nhân tố cơ bản là: tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, hệ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu, thu nhập trên mỗi cổ phiếu, khả năng sinh lợi, tỷ lệ chia cổ tức, quy mô doanh nghiệp. Tuy nhiên mô hình sẽ có thêm biến trễ của giá cổ phiếu và tỷ lệ vốn đầu tư của nước ngoài trong mỗi doanh nghiệp để thực hiện hồi quy. 1.6 Nội dung nghiên cứu Nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu, đề tài đặt ra những nội dung nghiên cứu chính sau: Thứ nhất, xác định cơ sở lý thuyết của đề tài và khảo lược các nghiên cứu trước đây giúp hiểu sâu hơn về đối tượng và mục tiêu nghiên cứu, đồng thời làm nền tảng định hướng cho việc xây dựng mô hình hồi quy. Thứ hai, xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu niêm yết trên SGDCK TP. HCM.
  19. 6 Thứ ba, phân tích để lựa chọn phương pháp ước lượng phù hợp cho mô hình, thực hiện một số kiểm định quan trọng và phân tích kết quả hồi quy. Thứ tư, trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất một số kiến nghị đối với doanh nghiệp niêm yết trong việc hoạch định chính sách giá cổ phiếu và gợi ý cho các nhà đầu tư trong việc lựa chọn cổ phiếu đầu tư. 1.7 Đóng góp của nghiên cứu Đề tài nghiên cứu cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về tác động của các nhân tố đến giá cổ phiếu cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng đến giá cổ phiếu các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM. Kết quả nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị một mặt có thể hỗ trợ các doanh nghiệp niêm yết trong việc hoạch định chính sách giá cổ phiếu, mặt khác giúp các nhà đầu tư cổ phiếu chủ động hơn trong quyết định đầu tư của mình. Ngoài ra, so với các nghiên cứu trước đây, luận văn cũng đề nghị sử dụng hai biến mới là biến trễ của giá cổ phiếu và tỷ lệ sở hữu vốn nước ngoài trong từng doanh nghiệp vào mô hình hồi quy. Qua đó, đánh giá được mức độ ảnh hưởng của giá kỳ trước của cổ phiếu vào giá kỳ này của chính nó, cũng như sự tác động của tỷ lệ vốn nước ngoài trong từng doanh nghiệp đối với giá cổ phiếu niêm yết trên SGDCK TP. HCM. Về mặt phương pháp, thông qua việc phân tích lựa chọn giữa các mô hình hồi quy, luận văn sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng động GMM để hồi quy và phân tích kết quả. Kết quả nghiên cứu khắc phục được một số hạn chế của các mô hình hồi quy dữ liệu bảng như hiện tượng nội sinh, hiện tượng phương sai thay đổi... 1.8 Bố cục của đề tài Bố cục của đề tài gồm 5 chương với những nội dung cơ bản sau: Chương 1: trình bày sự cần thiết nghiên cứu của đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài, cấu trúc của đề tài nghiên cứu. Chương này cho người đọc cái nhìn tổng quát về đề tài được nghiên cứu, qua đó làm bước đệm để tìm hiểu sâu hơn các chương tiếp theo.
  20. 7 Chương 2 nhắc lại một số cơ sở lý thuyết về cổ phiếu và các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu, giúp người đọc hiểu sâu hơn về đối tượng được nghiên cứu. Chương 2 cũng trình bày khảo lược một số nghiên cứu trong và ngoài nước về các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu, từ đó đưa ra định hướng nghiên cứu của tác giả trong đề tài luận văn. Chương 3 trình bày việc thu thập dữ liệu, tiến hành lựa chọn các nhân tố đưa vào mô hình và phân tích lựa chọn phương pháp hồi quy phù hợp, đồng thời đặt ra các giả thuyết của mô hình nghiên cứu. Chương 4 trình bày việc hồi quy dữ liệu và thực hiện một số kiểm định quan trọng để đưa ra kết quả hồi quy sau cùng. Cuối cùng, chương này phân tích các nhân tố ảnh hưởng, các nhân tố không ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP. HCM dựa trên kết quả hồi quy thu được. Chương 5 đưa ra kết luận và những kiến nghị nhất định cho việc hoạch định chính sách của các doanh nghiệp niêm yết và các nhà đầu tư. Chương này cũng đưa ra những hạn chế của luận văn và đề xuất một số hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1