Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp khởi nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 7
download
Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của DNKN tại thành phố Hồ Chí Minh, chỉ ra những mặt đạt được và những hạn chế còn tồn tại của hoạt động này, phân tích nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó; đề xuất những giải pháp thiết thực để nâng cao khả năng huy động vốn của DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp khởi nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TUẤN CẢNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TUẤN CẢNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TẰM TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
- TÓM TẮT Với mỗi quốc gia, tiềm năng phát triển phụ thuộc vào hệ thống doanh nghiệp hiện tại đồng thời phụ thuộc vào hoạt động khởi nghiệp. Các doanh nghiệp khởi nghiệp mới tạo ra những động lực mới cho nền kinh tế với những hướng đi mới, những cách làm sáng tạo. Vì vậy, khởi nghiệp đã trở thành khẩu hiệu phát triển của mỗi quốc gia trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, nơi mà tri thức, sự sáng tạo mới là sức mạnh cạnh tranh quyết định. Với mục đích tìm hiểu về tình hình khởi nghiệp, xác định các nhân tố và tác động của các nhân tố đến khả năng huy động vốn của doanh nghiệp khởi nghiệp tại Thành phố Chí Minh trong thời gian qua, luận văn giúp các nhà cải cách chính sách, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp khởi nghiệp,.. có thêm cách nhìn đúng hơn về bản chất của hoạt động khởi nghiệp và sự cần thiết của việc nâng cao khả năng huy động vốn cho doanh nghiệp khởi nghiệp trong thời gian tới. Bằng việc sử dụng phương pháp thống kê và mô tả, tác giả tiến hành nghiên cứu về các đặc điểm của doanh nghiệp khởi nghiệp, thực trạng hoạt động huy động vốn của các doanh nghiệp này, từ đó nhận định những tồn tại hạn chế và đề ra giải pháp để cải thiện, nâng cao khả năng huy động vốn của doanh nghiệp khởi nghiệp, góp phần thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân nói riêng và của cả nền kinh tế Việt Nam nói chung.
- LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để thực hiện luận văn này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi chân thành tri ân vai trò định hướng khoa học của TS. Nguyễn Thị Tằm, giúp tôi hình thành ý tưởng nghiên cứu và dìu dắt tôi từng giai đoạn trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận văn về đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp khởi nghiệp tại Thành Phố Hồ Chí Minh”. Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp luôn động viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tôi để hoàn thành luận văn này. Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp và các bạn học viên. Tôi xin chân thành cảm ơn.
- MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................i DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI VIỆT NAM . ..................................................................................................................9 1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP .....................................9 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp khởi nghiệp ......................................................9 1.1.2. Hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp khởi nghiệp ...........................18 1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ...................................................................23 1.2.1. Thông tin về hoạt động khởi nghiệp ...........................................................23 1.2.2. Năng lực nội tại của doanh nghiệp..............................................................25 1.2.3. Các yếu tố của nền kinh tế ..........................................................................26 1.2.4. Sự liên kết trong hệ sinh thái khởi nghiệp ..................................................27 1.2.5. Chính sách của Nhà nước ...........................................................................28 1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG VIỆC NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM ..........................................................................................................29 1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế trong việc nâng cao khả năng huy động vốn của doanh nghiệp khởi nghiệp ........................................................................................29 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ......................................................36
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...............................38 2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2012-2018 ....................................38 2.1.1. Các điều kiện kinh tế-xã hội cho hoạt động khởi nghiệp ...........................38 2.1.2. Biến động về số lượng doanh nghiệp đăng ký hoạt động ...........................39 2.1.3. Chỉ số khởi nghiệp của Việt Nam ...............................................................42 2.1.4. Khung pháp luật và chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp khởi nghiệp .......45 2.2. THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2012- 2018 ...........................................................................................................................49 2.2.1. Kênh huy động từ vốn tự có, hỗ trợ của gia đình và người thân ................49 2.2.2. Kênh tín dụng ngân hàng ............................................................................51 2.2.3. Kênh huy động vốn từ vườn ươm doanh nghiệp và tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp .....................................................................................................................59 2.2.4. Kênh huy động vốn từ quỹ đầu tư mạo hiểm và nhà đầu tư thiên thần ......61 2.2.5. Kênh gọi vốn cộng đồng .............................................................................64 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI ĐOẠN 2012-2018 ..............................................................................................66 2.3.1. Kết quả đạt được .........................................................................................66 2.3.2. Những hạn chế tồn tại .................................................................................67 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại .....................................................68 2.3.4. Đánh giá sự ảnh hưởng của nhân tố đến khả năng huy động vốn của doanh nghiệp khởi nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh ...........................................72
- CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...............74 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................................................................................74 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH76 3.2.1. Giải pháp cải thiện khả năng tiếp cận thông tin khởi nghiệp......................76 3.2.2. Giải pháp cải thiện năng lực nội tại của doanh nghiệp khởi nghiệp ...........77 3.2.3. Giải pháp gắn kết các thành phần trong hệ sinh thái khởi nghiệp ..............78 3.2.4. Kiến nghị về các chính sách của Nhà nước ................................................80 KẾT LUẬN ....................................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................87 PHỤ LỤC .......................................................................................................................93
- i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải nghĩa tiếng Anh Giải nghĩa tiếng Việt 1. BLTD Bảo lãnh tín dụng 2. Đề án 844 Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” theo Quyết định số 844/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 05 năm 2016 3. DNKN Doanh nghiệp khởi nghiệp 4. DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 5. GRDP Gross Regional Tổng sản phẩm trên địa bàn Domestic Product 6. KNST Khởi nghiệp sáng tạo 7. Luật Hỗ trợ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và DNNVV vừa số 04/2017/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 12/06/2017 8. OECD Organization for Tổ chức Hợp tác và Phát triển Economic Cooperation Kinh tế and Development 9. PPP Public - Private - Hợp tác công - tư Partnership 10. TFP Total Factor Năng suất các nhân tố tổng hợp Productivity 11. VCCI Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và Công Commerce and Industry nghiệp Việt Nam
- ii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các hình thức huy động vốn tương ứng với các giai đoạn phát triển của các doanh nghiệp khởi nghiệp ...........................................................................................23 Bảng 1.2. Các yêu cầu về công khai thông tin trên sàn KONEX ...............................33 Bảng 2.1. Thứ hạng các chỉ số trong hệ sinh thái khởi nghiệp ở Việt Nam trong giai đoạn 2013-2017 ...........................................................................................................44 Bảng 2.2. Các mục tiêu chính sách phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp của Đề án 844 ...............................................................................................................................46 Bảng 2.3. Mức độ dễ tiếp cận các nguồn vốn theo khảo sát của Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế - Tài chính thuộc Đại học Kinh tế-Luật ..................................................52 Bảng 2.4. Các rào cản vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh theo khảo sát của Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế - Tài chính thuộc Đại học Kinh tế-Luật ................................................................................................................53 Bảng 2.5. Hoạt động bảo lãnh tín dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2008- 2014 ..........................................................................................................55 Bảng 2.6. Một số thương vụ gọi vốn đầu tư mạo hiểm thành công tại Việt Nam trong thời gian gần đây .........................................................................................................64
- iii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Tình hình doanh nghiệp đăng ký thành lập và ngừng hoạt động trong cả nước giai đoạn 2012-2018 ...........................................................................................40 Hình 2.2. Tình hình doanh nghiệp đăng ký thành lập và ngừng hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2018 ......................................................................41 Hình 2.3. Chỉ số khởi nghiệp Việt Nam giai đoạn 2013-2017....................................43 Hình 2.4. Số lượng và tổng giá trị các thương vụ đầu tư mạo hiểm vào doanh nghiệp khởi nghiệp Việt Nam giai đoạn 2012-2018 ...............................................................63
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu Trong thời gian gần đây, khởi nghiệp là xu hướng mới được Chính phủ khuyến khích và quan tâm chỉ đạo để tạo mọi điều kiện thúc đẩy phong trào khởi nghiệp. Năm 2016 được chọn là Năm Quốc gia khởi nghiệp, tinh thần khởi nghiệp được khơi dậy từ những động thái rất tích cực của một Chính phủ kiến tạo, coi nhiệm vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp là nhiệm vụ trọng tâm, với một loạt thông điệp của Chính phủ mà điển hình là Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP về nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Nghị quyết số 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trong đó hướng tới mục tiêu đến năm 2020, cả nước có 1 triệu doanh nghiệp hoạt động cùng với nhiều chính sách cải cách quan trọng khác trong thực thi Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Đầu tư 2014, Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”. Tuy nhiên, mặc dù Chính phủ đã có nhiều chính sách hỗ trợ và thúc đẩy khởi nghiệp nhưng tỷ lệ thất bại ở các doanh nghiệp khởi nghiệp (DNKN) trong 2 năm gần đây vẫn chiếm tới 90% (Theo Báo điện tử của Đài tiếng nói Việt Nam). Theo đánh giá của các chuyên gia, nguyên nhân chính khiến hoạt động khởi nghiệp chưa hiệu quả là do các DNKN gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động như thiếu vốn, thiếu cơ sở sản xuất, thiếu lao động có chất lượng, thiếu kỹ năng quản trị tài chính,… Trong đó, vốn là yếu tố vật chất quan trọng ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp, là điều kiện tiên quyết duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Nhu cầu về vốn nổi lên như một vấn đề cấp bách, đặc biệt là đối tượng DNKN. Vấn đề đặt ra đối với các nhà quản trị DNKN là làm thế nào để huy động vốn tối ưu, thu hút các quỹ đầu tư trong và ngoài nước tham gia nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối đa và đạt mức tăng trưởng kỳ vọng; đối với Nhà nước là kiến tạo những chính sách hỗ trợ và cơ chế tài chính phù hợp cho DNKN phát triển, thông qua thành phần kinh tế tư nhân này tạo động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- 2 Chính vì vậy, trong bối cảnh của Việt Nam, nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của DNKN là một nhu cầu cấp thiết. Do đó, với mong muốn tìm hiểu về DNKN, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của DNKN, đánh giá thực trạng hoạt động này từ đó tìm ra giải pháp để nâng cao khả năng huy động vốn của DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp khởi nghiệp tại Thành Phố Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp cao học. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của các DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh, chỉ ra những mặt đạt được và những hạn chế còn tồn tại của hoạt động này, phân tích nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó. - Đề xuất những giải pháp thiết thực để nâng cao khả năng huy động vốn của DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn cần giải quyết những câu hỏi sau: - Nguồn vốn có vai trò như thế nào đến hoạt động của DNKN? Các nhân tố nào có ảnh hưởng khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp này? - Thực trạng hoạt động huy động vốn của DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2012-2018 ra sao? Nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của các DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh?
- 3 - Giải pháp nào để nâng cao khả năng huy động vốn của các DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của các DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh. - Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh- một trong những trung tâm có hoạt động khởi nghiệp phát triển nhất trong cả nước. Tuy nhiên, tác giả có sử dụng những số liệu của các nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi quốc gia mà chưa có ở cấp độ địa phương. - Thời gian nghiên cứu: Số liệu được sử dụng để phục vụ công tác nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2012 – 2018. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp tổng hợp: Tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các lý luận về DNKN. Những lý thuyết được tổng hợp trên cơ sở kế thừa lý luận từ các nghiên cứu khoa học đã thực hiện, trả lời các câu hỏi: “Cần tìm hiểu gì về loại hình DNKN và nguồn vốn có vai trò như thế nào đến hoạt động của các doanh nghiệp này? Các nhân tố nào có ảnh hưởng khả năng huy động vốn của DNKN?”. - Phƣơng pháp thống kê: Thu thập các số liệu về tình hình hoạt động của DNKN. Số liệu thống kê được thu thập từ báo cáo của Tổng Cục Thống kê, báo cáo của Chỉ số khởi nghiệp Việt Nam của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các bài viết trên các tạp chí chuyên ngành, trang thông tin điện tử…, sau đó được phân loại và thống kê thành các bảng số liệu, biểu đồ để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Các số liệu thống kê giúp ta có cái nhìn tổng quan hơn về tình hình hoạt động và thực trạng huy động vốn của DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh. - Phƣơng pháp mô tả: Tác giả thực hiện tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng và tác động của chúng đến hoạt động huy động vốn của DNKN thông qua các nghiên
- 4 cứu khoa học, mô hình đã được công bố; nghiên cứu các văn bản chính sách, văn bản luật của Nhà nước để mô tả thực trạng hoạt động huy động vốn của DNKN. - Phƣơng pháp chuyên gia: Điều tra, nghiên cứu các đánh giá của các chuyên gia về hoạt động khởi nghiệp nói chung và hoạt động huy động vốn cho DNKN nói riêng. Từ đó tìm ra phương hướng giải quyết những điểm còn hạn chế đối với hoạt động huy động vốn của DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, nội dung nghiên cứu tập trung vào các vấn đề sau: - Hệ thống hóa lý luận liên quan về DNKN, nhận định về vai trò của nguồn vốn đối với DNKN. - Phân tích thực trạng về hoạt động tổng thể nói chung và mảng huy động vốn nói riêng của các DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012- 2018. Qua đó, luận văn xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp này. - Đưa ra những giải pháp sát với thực tiễn để nâng cao khả năng huy động vốn của các DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Các vấn đề về DNKN nói chung và hoạt động huy động vốn của DNKN nói riêng những năm gần đây đã thu hút sự chú ý và quan tâm của nhiều chuyên gia, nhà nghiên cứu. Luận văn này sẽ viện dẫn một số nghiên cứu như sau: Tác giả Đặng Thị Việt Đức và Đỗ Thu Hà có bài viết “Nguồn tài chính cho các doanh nghiệp khởi nghiệp ở Việt Nam” được đăng trên trang điện tử của Tạp chí điện tử Tài Chính ngày 01/04/2018. Nghiên cứu đã khái quát về khía cạnh lý thuyết và thực tiễn các nguồn tài trợ cho DNKN đồng thời phân tích thực trạng cụ thể tại Việt Nam. Tuy nhiên, bài nghiên cứu chỉ dừng lại ở sự gợi ý về hướng phát triển hệ thống tài chính mang tính chung chung, chưa đề cập giải pháp cụ thể, sát với tình hình thực tế của DNKN; bài viết sử dụng với các thuật ngữ chuyên môn, chưa đi sâu
- 5 vào phần cơ sở lý luận tạo tiền đề để người đọc không có chuyên môn nắm bắt hết nội dung nghiên cứu. Liên quan đến các kênh huy động vốn của DNKN đã có nhiều bài viết như: “Chính sách tín dụng cho doanh nghiệp khởi nghiệp” của tác giả Vũ Văn Ninh và Phạm Thị Thanh Hòa đăng trên Tạp chí khoa học-công nghệ Nghệ An, số 7/2018, từ trang 52 đến trang 57; “Hoạt động ươm tạo ở Việt Nam: Một số vấn đề cần quan tâm” của tác giả Đào Quang Thủy đăng trên tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2017, từ trang 12 đến trang 14; “Quy định pháp lý cho nhà đầu tư thiên thần” của tác giả Phan Hoàng Lan và Từ Minh Hiệu, đăng trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số 8 năm 2017, từ trang 57 đến trang 60 hay bài viết “Pháp luật về gọi vốn cộng đồng (crowdfunding): kinh nghiệm quốc tế và một số lưu ý đối với Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thúy Anh đăng trên trang điện tử của Tạp chí Đối ngoại-Trường Đại học Ngoại thương ngày 05/01/2018…Đây đều là những bài viết chuyên sâu về hoạt động huy động vốn theo các phương thức đặc trưng của DNKN, nêu ra được những ưu điểm, hạn chế và giải pháp để tối ưu hóa hiệu quả của mỗi phương thức huy động vốn. Tuy nhiên, do mỗi bài viết đề cập về một phương thức riêng biệt không được trình bày cùng với cơ sở lý luận về DNKN làm người đọc sẽ khó có cái nhìn tổng hòa các phương thức huy động vốn, nhất là khi mỗi phương thức này lại phù hợp với từng giai đoạn phát triển nhất định của DNKN. Tác giả Hoàng Thị Hồng có bài viết “Huy động vốn cho doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam” được đăng tải trên trang điện tử Tạp chí Tài chính ngày 22/04/2018. Bài viết tổng hợp những mô hình gọi vốn khởi nghiệp ở Việt Nam, dẫn chứng những chính sách của Nhà nước, xác định những khó khăn, thách thức từ đó đề ra giải pháp khắc phục. Tuy nhiên, bài viết chỉ đề cập các phương thức tiếp cận tài chính đầu tư đặc thù của DNKN nhưng lại bỏ qua một nguồn vốn rất quan trong đối với hầu hết các doanh nghiệp đó là tín dụng ngân hàng và chưa có những giải pháp để khơi thông nguồn vốn quan trọng này cho DNKN. Tác giả Dan Senor và Saul Singer với cuốn sách “Start-up Nation: The Story of Israel's Economic Miracle” xuất bản năm 2009 đã làm sáng tỏ câu hỏi bấy
- 6 lâu nay mà mọi người vẫn thắc mắc và ngỡ ngàng về Israel, một quốc gia chỉ có 8,5 triệu dân, trải qua chiến tranh, đói nghèo, điều kiện thiên nhiên vô cùng khắc nghiệt (hơn 2/3 là sa mạc, đồi núi, 95% diện tích đất nước được coi là khô hạn và không thể canh tác, hầu như không có tài nguyên thiên nhiên), lại bị sự thù địch tôn giáo bủa vây... nhưng lại có thể cho ra đời nhiều công ty khởi nghiệp hơn cả các quốc gia thanh bình, ổn định về kinh tế- chính trị- xã hội khác trên thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Trung Quốc,… Các tác giả cho người đọc biết đến Israel với tinh thần doanh nhân và sự cải tiến vượt bậc trong công nghệ, sự biến đổi thần kỳ với môi trường phát triển kinh doanh hoàn toàn mới của các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cao. Thành công trong khởi nghiệp của Israel được xác định nhờ ba yếu tố cơ bản là: chính sách của chính phủ, sự năng động của công dân và sự đóng góp của môi trường quân đội. Yếu tố sâu sắc, căn cơ nhất chính là nền giáo dục, do quá trình tạo dựng “gien cơ bản” cho tinh thần khởi nghiệp trong mỗi công dân nước này. Trong luận án tiến sĩ của mình, tác giả Nguyễn Anh Tuấn chọn đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí thất bại với quyết định tái khởi nghiệp của doanh nhân Việt Nam” để nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí thất bại với quyết định tái khởi nghiệp của doanh nhân Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có mối quan hệ giữa chi phí thất bại mà cụ thể là chi phí xã hội, chi phí tâm lý ảnh hưởng đến động cơ tái khởi nghiệp và nhận thức khởi nghiệp, đồng thời ảnh hưởng gián tiếp đến quyết định tái khởi nghiệp của doanh nhân sau thất bại. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy mặc dù chi phí thất bại (cụ thể là chi phí thất bại xã hội và chi phí thất bại tâm lý) ảnh hưởng đến quyết định tái khởi nghiệp của doanh nhân, nhưng quyết định tái khởi nghiệp của doanh nhân sau thất bại chịu sự ảnh hưởng rất lớn của biến năng lực khởi nghiệp. Luận án tiến sĩ “Ảnh hưởng của năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường khởi nghiệp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào” của tác giả Sattakoun Vannasinh đã sử dụng phương pháp định lượng phỏng vấn các nhà khởi nghiệp tại Lào bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên với kích thước mẫu hợp lệ là 524, dữ liệu thu thập được tiến hành phân tích thống kê mô tả và phân tích hồi
- 7 quy tuyến tính.Thang đo năng lực nhà khởi nghiệp, môi trường khởi nghiệp được chia thành 9 nhóm với 67 biến quan sát. Nghiên cứu cũng đã kiểm định được ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê và ảnh hưởng cùng chiều của 8 yếu tố: (1) năng lực khởi nghiệp, (2) năng lực quản trị và kinh doanh, (3) năng lực nhân sự, (4) năng lực nhận thức và mối quan hệ, (5) sự tiếp cận các nguồn lực tài chính, (6) chính sách hỗ trợ của Chính phủ, (7) sự tiếp cận các tổ chức về đào tạo và hỗ trợ khởi nghiệp và (8) việc tiếp cận thị trường đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào. Khe hở/khoảng trống nghiên cứu đề tài Như trên đã trình bày, cho đến thời điểm hiện tại đã có không ít nghiên cứu bàn về các vấn đề của DNKN và hoạt động huy động vốn của DNKN. Tuy nhiên, các nghiên cứu trước hoặc là chỉ chú trọng về một nhân tố (như chính sách nhà nước) mà bỏ qua những nhân tố còn lại (như năng lực của doanh nghiệp, sự liên kết trong hệ sinh thái khởi ngiệp, các yếu tố kinh tế-xã hội...) có ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của DNKN; hoặc là đi sâu vào nghiên cứu một phương thức huy động vốn mà không đặt trong tổng hòa các phương thức mà DNKN có thể tiếp cận để có sự so sánh, lựa chọn; các giải pháp đưa ra chưa thật sự đồng bộ, chưa toàn diện để hỗ trợ tối đa cho DNKN... Xuất phát từ khoảng trống đó, luận văn này sẽ thực hiện nghiên cứu hoạt động huy động vốn của DNKN trong phạm vi bao quát nhất có thể để có được cái nhìn tổng quan và trực diện các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của DNKN, tìm ra hạn chế tồn tại và nguyên nhân của hạn chế đó, làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn của các DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đây chính là điểm mới trong nghiên cứu của luận văn này. 8. Đóng góp của đề tài Xuất phát từ việc bổ sung, lấp đầy khe hở nghiên cứu như đã nêu ra trong phần Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu, luận văn có những đóng góp như sau: - Về mặt lý luận: luận văn giúp hệ thống hóa lý luận về DNKN, nhất là về vai trò của nguồn vốn đối với hoạt động của các doanh nghiệp này.
- 8 - Về mặt thực tiễn: luận văn đã phân tích được thực trạng về khả năng huy động vốn của các DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2018, từ đó chỉ ra những hạn chế tồn tại và nguyên nhân của hạn chế, đề xuất giải pháp khắc phục nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của DNKN tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả mong muốn những kiến nghị này sẽ giúp hoạt động của DNKN thuận lợi hơn, đóng góp chung vào sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.
- 9 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI VIỆT NAM 1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp khởi nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp khởi nghiệp Khởi nghiệp là một quá trình bắt đầu từ việc nhận biết cơ hội, từ đó phát triển các ý tưởng, nhằm tạo dựng một doanh nghiệp mới (Shapero và Sokol, 1982). Tuy nhiên không phải ai cũng nắm bắt được các cơ hội để khởi nghiệp. Một cá nhân có tiềm năng khởi nghiệp phải có mong muốn và nhận thấy tính khả thi của việc khởi nghiệp (Shapero và Sokol, 1982), hoặc có thái độ tích cực và được sự ủng hộ của những người xung quanh, cũng như có khả năng kiểm soát hoạt động khởi nghiệp (Ajzen, 1991), hoặc có mong muốn và sự tự tin về khả năng của bản thân để khởi nghiệp (Krueger & Brazeal, 1994). Khởi nghiệp kinh doanh là việc một cá nhân (một mình hoặc cùng người khác), tận dụng cơ hội thị trường tạo dựng một công việc kinh doanh mới (Nguyễn Thu Thủy, 2015) hoặc là một thái độ làm việc đề cao tính độc lập, tự chủ, sáng tạo, luôn đổi mới và chấp nhận rủi ro để tạo ra giá trị mới trong doanh nghiệp hiện tại (Bird, 1988). Như vây, khởi nghiệp không phải là quyết định tại một thời điểm nhất định mà là kết quả của một quá trình, một cá nhân phải có tiềm năng khởi nghiệp trước khi đi đến quyết định khởi nghiệp. Nguyễn Quân (2018) cho rằng, nhiều người trong chúng ta nhầm lẫn giữa “lập nghiệp” và “khởi nghiệp”, vì thế coi mọi quá trình khởi sự kinh doanh đều là “khởi nghiệp”, trong khi thuật ngữ start-up phải được hiểu đúng là “khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” (innovation start-up), và các doanh nghiệp start-up phải là các DNKN dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo - tức là khởi nghiệp từ kết quả nghiên cứu, bằng phát minh, sáng chế, công nghệ mới, để tạo ra sản phẩm mới có hàm lượng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn và sức cạnh tranh lớn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 110 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 77 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 27 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 122 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn