Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho các hộ kinh doanh cá thể tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn Hồ Chí Minh
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho các hộ kinh doanh cá thể tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn Hồ Chí Minh" nhằm xác định và đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định cấp tín dụng cho các HKD cá thể tại BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh. Từ kết quả nghiên cứu đề xuất cho các HKD cá thể các hàm ý nhằm gia tăng khả năng được BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh quyết định cấp tín dụng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho các hộ kinh doanh cá thể tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÔ NGỌC BÁCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG CHO CÁC HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÔ NGỌC BÁCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG CHO CÁC HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN NGỌC MINH Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Ngô Ngọc Bách Là học viên cao học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng thuộc trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan công trình “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho các hộ kinh doanh cá thể tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn Hồ Chí Minh” với sự hướng dẫn của TS. Phan Ngọc Minh. Tôi xin cam đoan đây là sản phẩm của riêng tôi và chưa công bố tại bất cứ cơ sở giáo dục nào. Trong luận văn này thì toàn bộ tài liệu, dữ liệu thu thập từ nguồn đáng tin cậy và trích dẫn theo quy định. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2024 Người cam đoan Ngô Ngọc Bách
- ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến Gỉảng viên hướng dẫn là TS. Phan Ngọc Minh trong quá trình hướng dẫn đã góp ý và cho tôi những lời khuyên hay nhận xét rất xác đáng. Tiếp đó, tôi xin gửi lời cảm ơn để quý Thầy/Cô là cán bộ giảng dạy và thuộc Khoa Sau đại học của đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn. Trân trọng!
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho các hộ kinh doanh cá thể tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn Hồ Chí Minh. Nội dung: Luận văn này đã thực hiện việc tổng hợp các khung lý thuyết liên quan đến hoạt động tín dụng của hộ kinh doanh và các tiêu chuẩn cấp tín dụng tại NHTM và các yếu tố ảnh hưởng đến cấp tín dụng cho hộ kinh doanh tại NHTM. Đồng thời, thông qua lược khảo các nghiên cứu liên quan xác định các khoảng trống nghiên cứu. Từ đó mục tiêu nghiên cứu thứ nhất được giải quyết là xác định các nhân tố được xây dựng trong mô hình nghiên cứu và có sự ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh là độ tuổi của chủ hộ; trình độ học vấn của chủ hộ; thâm niên của chủ hộ; thời gian hoạt động của hộ; mục đích vay; thu nhập mỗi tháng của hộ; điểm tín dụng; tài sản đảm bảo; sự giới thiệu. Sau đó, thông qua nghiên cứu định lượng với việc thu thập dữ liệu thứ cấp của 426 hộ kinh doanh được và không được cấp tín dụng tại BIDV thì luận văn được mã hóa thành dữ liệu sơ cấp, sau đó xử lý bằng phần mềm SPSS 27.0 với mô hình hồi quy Logit theo phương pháp Bionary Logistics. Thì kết quả nghiên cứu cho thấy độ tuổi của chủ hộ, thời gian hoạt động kinh doanh của hộ, mục đích vay, thu nhập mỗi tháng của hộ, điểm tín dụng, tài sản đảm bảo, sự giới thiệu có ý nghĩa thống kê ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng của BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh với các HKD cá thể. Cuối cùng từ các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trên thì luận văn tiến hành đề xuất các hàm ý cho BIDV và hộ kinh doanh cá thể có thể tiếp cận dễ dàng hơn với vốn tín dụng. Từ khóa: Cấp tín dụng, hộ kinh doanh, tài sản đảm bảo, mục đích vay, thời gian hoạt động.
- iv ABSTRACT Title: Factors affecting the decision to grant credit to individual business households at Vietnam Investment and Development Joint Stock Commercial Bank in Ho Chi Minh City. Content: This thesis has synthesized theoretical frameworks related to credit activities of business households and credit granting standards at commercial banks and factors affecting credit granting to business households at commercial bank. At the same time, through reviewing related studies, identify research gaps. From there, the first research objective is to identify the factors built into the research model that influence credit granting decisions at BIDV in Ho Chi Minh city is the age of the household head; Education level of the head of household; seniority of the head of household; household's operating time; loan purpose; household's monthly income; credit score; Collateral; introduction. Then, through quantitative research with the collection of secondary data of 426 business households that were and were not granted credit at BIDV, the thesis encoded it into primary data, then processed it with SPSS 27.0 software with Logit regression model according to the Bionary Logistics method. The research results show that the age of the household head, the length of time the household has been in business, the loan purpose, the household's monthly income, credit score, collateral, and referrals are statistically significant. affects BIDV's credit granting decisions in the Ho Chi Minh city with individual businesses. Finally, from the above empirical research results, the thesis proposes implications for BIDV and individual business households to have easier access to credit capital. Keywords: Credit grant, household business, collateral, loan purpose, operating time.
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ..................................................................... 1 1.1. Lý do lựa chọn đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát........................................................................................ 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4 1.6. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 5 1.7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............. 7 2.1. Lý thuyết về hộ kinh doanh cá thể ................................................................. 7 2.1.1. Khái niệm về hộ kinh doanh cá thể ............................................................. 7 2.1.2. Các quy định pháp lý của hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam ................. 7 2.1.3. Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể ............................................................ 8 2.2. Lý thuyết về hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh cá thể .................... 9 2.2.1. Khái niệm cho vay đối với hộ kinh doanh cá thể ....................................... 9 2.2.2. Đặc điểm cho vay đối với hộ kinh doanh cá thể....................................... 10 2.2.3. Phân loại cho vay đối với hộ kinh doanh cá thể....................................... 12
- vi 2.2.4. Các quy định cho vay đối với hộ kinh doanh cá thể ................................ 14 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................................................................................ 15 2.3.1. Nhóm nhân tố thuộc quy định của ngân hàng thương mại .................... 15 2.3.2. Nhóm nhân tố thuộc đặc điểm khách hàng .............................................. 17 2.3.3. Nhóm nhân tố thuộc vĩ mô ......................................................................... 19 2.4. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 19 2.4.1. Các nghiên cứu trong nước........................................................................ 19 2.4.2. Các nghiên cứu nước ngoài........................................................................ 21 2.4.3. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................... 25 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 28 3.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 28 3.1.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 28 3.1.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 29 3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 32 3.2.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................. 33 3.2.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................... 34 3.3. Mô tả dữ liệu .................................................................................................. 36 3.4. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................................ 38 3.4.1. Thống kê mô tả ........................................................................................... 38 3.4.2. Xử lý mô hình hồi quy Binary logistic ...................................................... 38 3.4.3. Các kiểm định trong mô hình hồi quy Binary logistic ............................ 40 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 42 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 43
- vii 4.1. Thực trạng tín dụng hộ kinh doanh cá thể tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ............. 43 4.1.1. Dư nợ và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng hộ kinh doanh cá thể ...... 43 4.1.2. Cơ cấu tín dụng hộ kinh doanh cá thể ...................................................... 45 4.1.3. Chất lượng tín dụng hộ kinh doanh cá thể ............................................... 46 4.2. Kết quả nghiên cứu về quyết định cấp tín dụng ......................................... 48 4.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................... 48 4.2.2. Kết quả mô hình hồi quy Binary Logistic ................................................ 52 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................... 57 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý .............................................................. 61 5.1. Kết luận .......................................................................................................... 61 5.2. Đề xuất hàm ý ................................................................................................ 61 5.2.1. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ............................................................................ 61 5.2.2. Đối với hộ kinh doanh cá thể ..................................................................... 63 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................... 63 5.3.1. Hạn chế nghiên cứu .................................................................................... 63 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... i PHỤ LỤC 1: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................................. iv PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... xiv
- viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và BIDV Phát triển Việt Nam TP Thành phố HKD Hộ kinh doanh NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa HĐKD Hoạt động kinh doanh THPT Trung học phổ thông TSCĐ Tài sản cố định
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ......................................................... 22 Bảng 3. 1: Bảng mô tả và đo lường mã hoá các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu đề xuất………………………………………………………………………. 37 Bảng 4. 1: Tỷ lệ dư nợ tín dụng HKD cá thể tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2023……………..……………………………………………... 43 Bảng 4. 2: Tình hình dư nợ tín dụng HKD cá thể tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 - 2023.................................................................................... 44 Bảng 4. 3: Tình hình số lượng hộ kinh doanh cá thể vay tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 - 2023 ....................................................................... 44 Bảng 4. 4: Cơ cấu dư nợ tín dụng HKD cá thể theo thời hạn tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 - 2023 ................................................................ 45 Bảng 4. 5: Cơ cấu tín dụng HKD cá thể theo TSĐB tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 - 2023 ............................................................................. 46 Bảng 4. 6: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của hộ kinh doanh cá thể tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2023 ................................................... 47 Bảng 4. 7: Tình hình thu lãi từ hoạt động tín dụng hộ kinh doanh cá thể tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 - 2023 ............................................ 48 Bảng 4. 8: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................... 48 Bảng 4. 9: Kết quả mô hình hồi quy Logit ............................................................. 52 Bảng 4. 10: Kết quả mô hình hồi quy Logit sau khi loại biến ................................ 53 Bảng 4. 11: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ............................................ 54 Bảng 4. 12: Kiểm định độ giải thích của mô hình .................................................. 54 Bảng 4. 13: Kiểm định mức độ dự báo ................................................................... 55 Bảng 4. 14: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ........................................... 55
- i DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ Hình 3. 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 28 Hình 3. 2: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 33
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do lựa chọn đề tài Tính đến hết năm 2022 thì tại Việt Nam có hơn 5 triệu hộ kinh doanh (HKD) cá thể với lực lượng lao động hơn 9 triệu người. Số lượng đông đảo, các loại hình sản xuất kinh doanh đa dạng có mặt trên khắp cả nước, HKD cá thể đang khẳng định vị thế lẫn vai trò của mình trong nền kinh tế hay sự đóng góp cho công cuộc phát triển của Việt Nam. Đồng thời, lượng lao động làm việc tại các HKD cá thể cũng rất lớn, trong năm 2022 số lượng tại TP. Hồ Chí Minh có 7,95 triệu lao động chiếm 41,15% trong tổng số lao động tại địa bàn (Nguyễn Hồng Hà, 2023). Do đó, các số liệu thống kê cho thấy tầm quan trọng của các HKD cá thể tại Việt Nam nói chung và TP. Hồ Chí Minh nói riêng. Với lực lượng đông đảo tận dụng từ nguồn lao động của các hộ gia định thuộc các địa phương khác nhau, nên các HKD cá thể đã và đang tiến hành sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng, sản phẩm dịch vụ vô cùng đa dạng, phong phú. Điều này giải quyết được các vấn đề liên quan đến việc làm, giảm bớt thất nghiệp và ổn định cho xã hội. Đặc biệt, HKD cá thể giúp cho người lao động tại các vùng xa, khó khăn có việc làm và phát triển những ngành nghề kinh doanh quan trọng. Do đó, hoạt động làm ăn của các HKD cá thể tại TP. Hồ Chí Minh đóng góp vào GDP rất lớn, năm 2022 thì kinh tế Nhà nước đóng góp 32,2% vào GDP thì ngoài Nhà nước đóng góp tới 48,3%, trong đó các HKD cá thể đóng góp đến 32,3% (Nguyễn Hồng Hà, 2023). Việc các HKD cá thể muốn duy trì được sự tăng trưởng trong nền kinh tế này thì việc cần bổ sung nguồn vốn lưu động là rất quan trọng. Tuy nhiên, các NHTM tại Việt Nam thường vẫn có động thái ưu tiên cho các khách hàng doanh nghiệp lớn vay vốn vì liên quan đến vấn đề tài sản thế chấp, khả năng tiếp cận thị trường của các doanh nghiệp tốt hơn HKD cá thể. Ngoài ra tính cập nhật công nghệ của các HKD cá thể như quản lý, năng lực đáp ứng xu hướng vẫn chưa bằng các doanh nghiệp lớn (Nguyễn Hồng Hà, 2023). Nên thực tế hiện nay các HKD cá thể trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh gặp rất nhiều sự hạn chế trong việc tiếp cận được nguồn vốn tín dụng tại
- 2 các NHTM. Hay nói cách khác, nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của các HKD cá thể tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh chủ yếu đến từ gia đình, bạn bè, người thân hay lợi nhuận kiếm được qua các năm tiếp tục được tái sử dụng, đa phần các NHTM quyết định cấp tín dụng cho các đối tượng HKD cá thể rất khắt khe hay có phần rất e dè. Nguyên nhân đến từ những đặc điểm của loại hình này như tính di động của địa điểm kinh doanh, các TSĐB không quá lớn, hướng kinh doanh vẫn theo mô hình gia đình thiếu sự cập nhật, vẫn phụ thuộc nhiều vào người quyết định cơ sở và có tính không chắc chắn trong kinh doanh (Nguyễn Thanh Nhã và Cao Tấn Huy, 2023). Mặt khác, trong 3 năm từ 2021 – 2023 thì theo Cục thống kê của TP. Hồ Chí Minh thì số lượng HKD cá thể với các ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy hải sản chỉ tăng 3,68 nghìn cơ sở vào năm 2023 so với năm 2022, tốc độ tăng 0,43% thấp hơn so với cùng kì năm 2022 là 3,72%. Đây là hậu quả rất lớn từ đại dịch Covid 19, các HKD cá thể kinh doanh nhỏ lẻ dễ bị ảnh hưởng trước những biến động của thị trường, trong năm 2021 – 2022 đại dịch đã càn quét các cơ sở kinh doanh, buộc các đơn vị này phải cắt giảm, thu hẹp quy mô và cho công nhân nghỉ việc dẫn đến sự gia tăng nhu cầu lao động, vốn lưu động cần được bổ sung để cầm cự (Nguyễn Thanh Nhã và Cao Tấn Huy, 2023). Nhưng đối với NHTM thì tính ổn định và khả năng rủi ro cho vay phải thấp thì mới dễ dàng đưa ra quyết định cấp tín dụng, đặc biệt là các cơ sở vật chất hay các yếu tố vô hình đủ tính chắc chắn, giảm được những nguy cơ tồn tại thì các HKD cá thể gặp những hạn chế này (Nguyễn Văn Tiến, 2015). Với vị thế là một trong những ngân hàng có thị phần lớn và lịch sử hoạt động lâu đời tại Việt Nam thì Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) luôn là đơn vị cấp tín dụng lớn nhất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, tính đến cuối năm 06/2023 thì quy mô huy động là 21.876 tỷ đồng, dư nợ cho vay đạt được là 29.306 tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay của các HKD cá thể tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh qua các năm từ 2021 – 2023 đang có xu hướng giảm từ 11,5% xuống còn hơn 9% trên tổng dư nợ cho vay. Do đó, các HKD cá thể đang có xu hướng bị BIDV hạ thấp khả năng cấp tín dụng, vì vậy việc tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp các khoản vốn vay cho HKD cá thể là thật sự cần thiết tại BIDV.
- 3 Hiện nay trên thế giới có những nghiên cứu điển hình như Phan Đình Khôi và cộng sự (2013); Nguyễn Thanh Nhã và Cao Tấn Huy (2013); He và Li (2005); Sekyi (2017); Nwosu và cộng sự (2023) liên quan về vấn đề mà các NHTM dựa vào các tiêu chí đánh giá của các nhân tố để quyết định cấp tín dụng cho các HKD cá thể thì chủ yếu tập trung vào TSĐB, nguồn thu nhập, mục đích vay, các nhân tố thuộc nhân khẩu học của chủ HKD. Nhưng các nhân tố thuộc về điểm tín dụng, vốn xã hội, nó đại diện cho sự đánh giá chủ quan của NHTM từ các giao dịch vay vốn của khách hàng hay mối quan hệ của chủ HKD với các cơ quan đoàn thể thì vẫn chưa được tập trung nghiên cứu đến. Đây được xem là các khoảng trống nghiên cứu cần được xem xét và bổ sung cho bối cảnh của BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh khi xem xét với đối tượng HKD cá thể để cho vay. Xuất phát từ tình hình thực tiễn và tình hình nghiên cứu hiện tại thì tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho các hộ kinh doanh cá thể tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn Hồ Chí Minh” làm luận văn thạc sĩ, nhằm xem xét các nhân tố thuộc về đặc thù HKD cá thể để các NHTM làm cơ sở để ra quyết định cấp tín dụng, từ đó đề xuất các hàm ý cho các HKD cá thể cải thiện các nhân tố đặc thù để gia tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn vay tại BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu này được thực hiện để xác định và đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định cấp tín dụng cho các HKD cá thể tại BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh. Từ kết quả nghiên cứu đề xuất cho các HKD cá thể các hàm ý nhằm gia tăng khả năng được BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh quyết định cấp tín dụng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu cụ thể được tổng quát hóa như sau: Thứ nhất, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến đến quyết định cấp tín dụng cho các HKD cá thể tại BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh.
- 4 Thứ hai, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định cấp tín dụng cho các HKD cá thể tại BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh. Thứ ba, đề xuất các hàm ý có tính khả thi cho các HKD cá thể nhằm gia tăng được khả năng được BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh quyết định cấp tín dụng trong tương lai. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Các câu hỏi nghiên cứu tương ứng với các mục tiêu cần được hoàn thành đó là: Thứ nhất, các nhân tố nào ảnh hưởng đến đến quyết định cấp tín dụng cho các HKD cá thể tại BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh ? Thứ hai, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định cấp tín dụng cho các HKD cá thể tại BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh như thế nào ? Thứ ba, các hàm ý nào có tính khả thi cho các HKD cá thể được đề xuất nhằm gia tăng được khả năng được BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh quyết định cấp tín dụng trong tương lai ? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến đến quyết định cấp tín dụng cho các HKD cá thể tại BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: BIDV trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Về thời gian: Luận văn này sử dụng dữ liệu thứ cấp lẫn sơ cấp. Trong đó, dữ liệu thứ cấp của các HKD cá thể có quan hệ tín dụng với BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh từ năm 2019 – 2023 để phân tích thực trạng cấp tín dụng với HKD cá thể. Sau đó, tác giả tiến hành mã hóa dữ liệu thứ cấp này thành dữ liệu sơ cấp. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng: Phương pháp định tính: Được thực hiện bằng việc tổng hợp các đề tài nghiên cứu
- 5 trong và ngoài nước để làm nền tảng cơ sở lý thuyết. Sau đó sẽ thực hiện phương pháp phỏng vấn chuyên gia để thống nhất các nhân tố để đưa ra tiêu chí đánh giá, đưa ra mô hình nghiên cứu chính thức và các giả thuyết nghiên cứu kèm theo. Phương pháp định lượng: • Phương pháp thống kê, so sánh: Đề tài sử dụng số liệu qua các báo cáo, thống kê của BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh và cho phép phân tích, so sánh đưa ra các nhận xét và đề xuất phương án phù hợp. • Phương pháp phân tích, tổng hợp: Được sử dụng để ước lượng các mối quan hệ giữa các biến số đến quyết định cấp tín dụng của BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh trong mô hình nghiên cứu, việc thu thập dữ liệu căn cứ vào mô hình đã xây dựng, phần mềm SPSS được sử dụng để phân tích dữ liệu, có minh họa qua số liệu, luận văn sẽ tính toán dựa trên các số liệu đó để phân tích. Để đo lường khả năng quyết định cấp tín dụng của BIDV, nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích định lượng, cụ thể là sử dụng dữ liệu chéo và áp dụng mô hình Logistic, với biến đo lường Y là biến giả (biến nhị phân). Cụ thể Y nhận giá trị 1 nếu trong HKD cá thể được cấp tín dụng, nhận giá trị 0 nếu không được cấp tín dụng. Với phương pháp này, ta sử dụng kỹ thuật phân tích hồi quy Logistic để kiểm tra giả thiết nghiên cứu đặt ra. 1.6. Đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tổng hợp khung lý thuyết liên quan đến hoạt động cấp tín dụng với đối tượng HKD cá thể, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng của các NHTM với đối tượng HKD. Đồng thời, thông qua các lược khảo nghiên cứu xác định các khoảng trống nghiên cứu để đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu phù hợp với bối cảnh phạm vi nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu là cơ sở tiếp nối cho các nghiên cứu tiếp theo có cùng lĩnh vực. Về mặt thực tiễn: Thông qua việc thu thập số liệu và xử lý kết quả cho ra mô hình hồi quy đa biến đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho HKD cá thể của BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh. Từ kết quả nghiên cứu đó sẽ đề xuất các hàm ý chính sách hay khuyến nghị mang tính
- 6 khả thi cho HKD cá thể nhằm gia tăng khả năng được BIDV trên địa bàn Hồ Chí Minh quyết định cấp tín dụng. 1.7. Kết cấu của luận văn Để hoàn thành các mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu thì luận văn được thiết kế nội dung có kết cấu 5 chương đó là: Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Cơ sở lý thuyết và lược khảo nghiên cứu Chương 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý
- 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ LƯỢC KHẢO NGHIÊN CỨU 2.1. Lý thuyết về hộ kinh doanh cá thể 2.1.1. Khái niệm về hộ kinh doanh cá thể Hiện nay ngoài các hình thức kinh doanh như các doanh nghiệp có quy mô lớn như các công ty trách nhiệm hữu hạn, cổ phần hay tư nhân,… thì các doanh nghiệp quy mô nhỏ như DNNVV hay HKD cá thể là một trong những thành phần không thể thiếu, loại hình HKD cá thể này góp phần đa dạng hóa loại hình sinh thái trong môi trường kinh tế của quốc gia. Với quy mô kinh doanh tại tầm vừa và nhỏ thì loại hình này đang rất phổ biến và khả năng đem lại thu nhập cho người dân tại mọi địa bàn là rất lớn (Nguyễn Thanh Nhã và Cao Tấn Huy, 2023). Tại Việt Nam, theo điều 78 Nghị định 01/2021/NĐ – CP thì HKD cá thể là loại hình kinh doanh mà cá nhân hay các thành viên thuộc hộ gia đình đăng ký với các cơ quan liên quan để thành lập, đồng thời chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình để hoạt động kinh doanh của hộ. Trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng kí HKD thì có thể ủy quyền cho một thành viên làm đại diện HKD. Hay cá nhân đăng kí HKD, người được các thành viên trong hộ gia đình ủy quyền cho làm đại diện HKD thì sẽ làm chủ HKD. Ngoài ra theo điều 78 Nghị định 01/2021/NĐ – CP cũng quy định rõ các hộ gia định sản xuất trong các lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hay làm muối hoặc là những cá nhân bán hàng rong, buôn theo chuyến, kinh doanh có tính chất lưu động không cố định, thời vụ hay làm dịch vụ có thu nhập thấp thì không cần phải đăng kí HKD. Ngoại trừ trường hợp các HKD thực hiện các hoạt động kinh doanh các loại hình ngành nghề có đầu tư với điều kiện cao. Trong đó, thì mức thu nhập thấp để không phải đăng kí HKD thì tùy thuộc vào thẩm quyền đánh giá của Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ quy định với phạm vi địa phương đó. 2.1.2. Các quy định pháp lý của hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam Đối với HKD cá thể tại Việt Nam thì các quy định pháp lý được chỉ ra tại Nghị định
- 8 01/2021/NĐ – CP. Trong đó, tập trung vào các quy định chính sau: Đối tượng thành lập HKD cá thể: HKD thuộc sở hữu của một cá nhân là công dân có quốc tịch Việt Nam hoặc có thể do một nhóm người trong một hộ gia đình làm chủ. Trong trường hợp HKD do một cá nhân là chủ thì đối tượng đó được toàn quyền quyết định với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của HKD đó. Trong hình thức thành lập này thì HKD do các thành viên trong nhóm hay hộ gia đình quyết định. Đồng thời, cử một cá nhân có năng lực để đại diện pháp luật, giao dịch với các bên liên quan. Ngành nghề đăng kí hoạt động sản xuất kinh doanh: HKD cá thể cần phải có hoạt động kinh doanh thường xuyên, có bậc thang nghề nghiệp mang tính ổn định thì mới được đăng kí. Đối với các HKD trong các lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hay làm muối hoặc là những cá nhân bán hàng rong, buôn theo chuyến, kinh doanh có tính chất lưu động không cố định, thời vụ hay làm dịch vụ có thu nhập thấp thì không cần phải đăng kí HKD. Hộ kinh doanh không phải doanh nghiệp: HKD cá thể được xem là một thực thể kinh doanh chuyên nghiệp, có tình tổ chức nhưng không được xem là doanh nghiệp. Nguyên nhân là vì HKD không có con dấu, không được phép mở rộng chi nhánh hay văn phòng đại diện. Mặt khác, các hoạt động xuất nhập khẩu không được tiến hành nếu kinh doanh thua lỗ. Các thành viên trong HKD phải chịu trách nhiệm vô hạn: Trong quá trình hoạt động kinh doanh nếu phát sinh các khoản nợ từ các nguồn, thì cá nhân hay các thành viên tham gia HKD phải có trách nhiệm trả nợ, đồng thời không phụ thuộc trên số lượng tài sản kinh doanh hay dân sự đang sở hữu, dù HKD đang hay đã ngừng việc kinh doanh. 2.1.3. Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể Theo các quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ – CP thì ta có thể thấy hình thức HKD cá thể tập trung sự ảnh hưởng rất lớn vào các cá nhân hay thành viên trong hộ gia đình. Theo Nguyễn Thanh Nhã và Cao Tấn Huy (2023) thì các HKD cá thể còn có
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 424 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 112 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 30 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 72 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 32 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 149 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 65 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 23 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
105 p | 27 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 23 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Lạt
96 p | 24 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 83 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p | 12 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 60 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn