intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:91

45
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm mục tiêu xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam để có giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ­­­­­­­­­ bbb­­­­­­­­­ LUẬN VĂN THẠC SỸ    CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH  ĐẦU TƯ CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRONG  NGÀNH CAO SU Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ­ Ngân hàng PHAN THU HIỀN
  2. Hà Nội – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ­­­­­­­­­ bbb­­­­­­­­­ LUẬN VĂN THẠC SỸ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH  ĐẦU TƯ CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRONG  NGÀNH CAO SU Ở VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng MàSỐ: 8340201 PHAN THU HIỀN
  3. Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH THỌ HÀ NỘI – 2018
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Nội dung  luận văn có tham khảo và sử  dụng các tài liệu, bài viết, thông tin đăng tải   trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo Danh mục Tài liệu tham khảo   của Luận văn. Các số  liệu và thông tin sử  dụng trong luận văn đều có  nguồn gốc, trung thực và được phép công bố. Tác giả luận văn Phan Thu Hiền
  5. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đình Thọ, người đã tận tình  chỉ  bảo, định hướng, hướng dẫn tôi trong thời gian qua, nhờ vậy  tôi mới có  thể hoàn thành bài luận văn này. Tôi  cũng  xin  chân  thành  cảm  ơn  các  Thầy,  Cô  Trường  Đại  học  Ngoại  thương  đã  truyền  đạt  những  kiến  thức  vô  cùng  bổ  ích  trong  suốt  hai  năm  học cao học tại trường để tôi hoàn thành bài luận văn của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè,  đồng nghiệp và Trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện cho tôi học  và hoàn thành chương trình cao học. Phan Thu Hiền
  6. MỤC LỤC  LỜI MỞ ĐẦU                                                                                                             .........................................................................................................      1 1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu............................................................................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................ 8 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 8 5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 8 6. Kết cấu của đề tài................................................................................................... 9 CHƯƠNG I. LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT   ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP                                                                  ..............................................................      9 1.1. Tổng quan về việc đầu tư của các doanh nghiệp............................................. 9 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp...............12 1.2.1. Chính sách Quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước.......................................................... 12 1.2.2. Thị trường và sự cạnh tranh......................................................................................... 13 1.2.3. Chi phí tài chính............................................................................................................ 13 1.2.4. Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ......................................................................... 14 1.2.5. Mức độ rủi ro của dự án đầu tư.................................................................................... 15 1.2.6. Khả năng tài chính của doanh nghiệp........................................................................... 15 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT  ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRONG NGÀNH CAO   SU Ở VIỆT NAM                                                                                                      ..................................................................................................       16 2.1. Tổng quan về các công ty niêm yết trong ngành Cao su niêm yết ở Việt Nam 16 2.1.1. Đặc điểm của ngành Cao su......................................................................................... 16 2.1.2. Khái quát về các công ty niêm yết trong ngành Cao su ở Việt Nam ............................. 18 2.2. Thực trạng về việc đầu tư của các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam .................................................................................................................... 22 2.2.1. Khái quát về đầu tư của các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam ............22 2.2.2. Thực trạng hiệu quả của các dự án.............................................................................. 23 2.3. Đánh giá thực trạng về quyết định đầu tư và thực trạng đầu tư của các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam ............................................................ 24
  7. 2.4. Nghiên cứu các nhân tố vi mô ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam .................................................. 27 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu...................................................................................................... 27 2.4.1.1. Chọn mẫu nghiên cứu và thu thập số liệu............................................................ 27 2.4.1.2. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 27 2.4.1.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 33 2.4.2. Kết quả nghiên cứu....................................................................................................... 33 2.4.2.1. Thống kê mô tả biến............................................................................................. 33 2.4.2.2. Phân tích mối tương quan giữa các biến độc lập................................................. 34 2.4.2.3. Kiểm định các khuyết tật của mô hình.................................................................. 35 2.4.2.4. Kết quả hồi quy..................................................................................................... 36 2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam ................................................................ 40 2.5.1. Ảnh hưởng của Chính sách Quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước ................................ 40 2.5.2. Ảnh hưởng của Chi phí tài chính.................................................................................. 41          Bảng 2.10. Chi phí tài chính của các công ty niêm yết trong ngành cao su   ở Việt Nam qua các năm 2013­2017                                                                        ....................................................................       41  Nguồn Ủy ban Chứng khoán Nhà nước                                                                ............................................................       44 2.5.3. Ảnh hưởng của Mức độ rủi ro của dự án đầu tư........................................................... 45 2.5.4. Ảnh hưởng của khả năng tài chính của doanh nghiệp.................................................. 47 Bảng 2.11. Các chỉ số tài chính của 3 doanh nghiệp cao su vốn hóa lớn nhất   trên thị trường năm 2013­2017                                                                                ...........................................................................       47  Nguồn Ủy ban Chứng khoán Nhà nước                                                                ............................................................       49 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU  TƯ CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRONG NGÀNH CAO SU Ở VIỆT   NAM                                                                                                                           .......................................................................................................................       63 3.1. Triển vọng phát triển, thuận lợi và thách thức đối với các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam................................................................................ 63
  8. 3.2. Một số giải pháp giúp tăng hiệu quả đầu tư của các công ty......................... 68 3.3. Khuyến nghị đối với cơ quan Nhà nước.......................................................... 74  KẾT LUẬN                                                                                                                ............................................................................................................       77  TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                         .....................................................................................       78
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 CHƯƠNG I. LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT  ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP..............................................................9 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT  ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRONG NGÀNH CAO  SU Ở VIỆT NAM..................................................................................................16          Bảng 2.10. Chi phí tài chính của các công ty niêm yết trong ngành cao su  ở Việt Nam qua các năm 2013­2017....................................................................41 Nguồn Ủy ban Chứng khoán Nhà nước............................................................44 Bảng 2.11. Các chỉ số tài chính của 3 doanh nghiệp cao su vốn hóa lớn nhất  trên thị trường năm 2013­2017 ...........................................................................47 Nguồn Ủy ban Chứng khoán Nhà nước............................................................49 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU  TƯ CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRONG NGÀNH CAO SU Ở VIỆT  NAM....................................................................................................................... 63 KẾT LUẬN............................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................78
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BRC  Công ty Cổ phần Cao su Bến Thành BRR  Công ty Cổ phần Cao su Bà Rịa CDR  Công ty Cổ phần Xây dựng Cao Su Đồng Nai CF Dòng tiền CSM  Công ty Cổ phần Công nghiệp cao su Miền Nam CTCP Công ty Cổ phần DN Doanh nghiệp DPR  Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú DRC  Công ty Cổ phần Cao Su Đà Nẵng DRI  Công ty Cổ phần Đầu tư Cao su Đắk Lắk GDP Tổng sản phẩm nội địa HRC  Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình HRG  Công ty Cổ phần Cao su Hà Nội INF Lạm phát INV Sự gia tăng trong tỷ lệ đầu tư IRC  Công ty TNHH MTV Cao su Công nghiệp MH3  Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Cao su Bình Long NPV Giá trị hiện tại thuần   PHR  Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa RBC  Công ty Cổ phần Công nghiệp và Xuất nhập khẩu Cao su RCD  Công ty Cổ phần Xây dựng ­ Địa ốc Cao su REVG Tăng trưởng doanh thu RISK Rủi ro kinh doanh RTB  Công ty Cổ phần Cao su Tân Biên SIZE Quy mô của công ty SRC  Công ty Cổ phần Cao su Sao vàng SXKD Sản xuất kinh doanh TANGB Tỷ lệ tài sản cố định
  11. TDTA Đòn bẩy tài chính TNC  Công ty Cổ phần Cao su Thống Nhất Tobin q Tổng giá trị thị trường của công ty TP Thành phố TRC  Công ty Cổ phần Cao su Tây Ninh TTCKVN Thị trường Chứng khoán Việt Nam  VHG  Công ty Cổ phần Đầu tư Cao su Quảng Nam VRG  Công ty Cổ  phần  Phát triển Đô thị  và Khu công nghiệp  Cao su Việt Nam
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BRC  Công ty Cổ phần Cao su Bến Thành BRR  Công ty Cổ phần Cao su Bà Rịa CDR  Công ty Cổ phần Xây dựng Cao Su Đồng Nai CF Dòng tiền CSM  Công ty Cổ phần Công nghiệp cao su Miền Nam CTCP Công ty Cổ phần DN Doanh nghiệp DPR  Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú DRC  Công ty Cổ phần Cao Su Đà Nẵng DRI  Công ty Cổ phần Đầu tư Cao su Đắk Lắk GDP Tổng sản phẩm nội địa HRC  Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình HRG  Công ty Cổ phần Cao su Hà Nội INF Lạm phát INV Sự gia tăng trong tỷ lệ đầu tư IRC  Công ty TNHH MTV Cao su Công nghiệp MH3  Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Cao su Bình Long NPV Giá trị hiện tại thuần   PHR  Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa RBC  Công ty Cổ phần Công nghiệp và Xuất nhập khẩu Cao su RCD  Công ty Cổ phần Xây dựng ­ Địa ốc Cao su REVG Tăng trưởng doanh thu RISK Rủi ro kinh doanh RTB  Công ty Cổ phần Cao su Tân Biên SIZE Quy mô của công ty SRC  Công ty Cổ phần Cao su Sao vàng SXKD Sản xuất kinh doanh TANGB Tỷ lệ tài sản cố định
  13. TDTA Đòn bẩy tài chính TNC  Công ty Cổ phần Cao su Thống Nhất Tobin q Tổng giá trị thị trường của công ty TP Thành phố TRC  Công ty Cổ phần Cao su Tây Ninh TTCKVN Thị trường Chứng khoán Việt Nam  VHG  Công ty Cổ phần Đầu tư Cao su Quảng Nam VRG  Công ty Cổ  phần  Phát triển Đô thị  và Khu công nghiệp  Cao su Việt Nam
  14. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Để  thực hiện đề  tài:“Các nhân tố   ảnh hưởng đến quyết định đầu tư   của các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam”, tác giả đã tiến hành  phân tích các nhân tố bên ngoài và các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến   quyết định đầu tư giai đoạn 2015 ­ 2017. Tác giả đã sử dụng phương pháp định  tính để phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài công ty đến quyết định   đầu tư; đồng thời xây dựng các giả thuyết và mô hình hồi quy để phân tích định   lượng sự ảnh hưởng của các yếu tố bên trong công ty. Biến nghiên cứu được xây dựng dựa trên các nghiên cứu trước về  quyết  định đầu tư, trong đó có mô hình q c ủa Tobin và các nghiên cứu của Erickson &  Whited   (2000),   Gomes   (2001),   Saquido   (2003),   Ninh   LK   và   cộng   sự   (2007),  Carpenter và Guariglia (2008), Bokpin và Onumah (2009), Li và cộng sự  (2010),   Ruiz ­ Porras và Lopez ­ Mateo (2011) và Nair (2011). Biến phụ thuộc là biến đại   diện cho sự gia tăng trong tỷ lệ đầu tư của công ty và biến độc lập là các yếu t ố  có tác động đến quyết định đầu tư  của một doanh nghiệp. Các biến độc lập  được  sử  dụng trong  nghiên cứu bao gồm: Dòng tiền (Cash  Flow), đòn bầy tài  chính (TDTA), tăng trưởng doanh thu (REVG), Tobin q, quy mô (SIZE), t ỷ lệ tải  sản cố định (TANGB), rủi ro kinh doanh (RISK) và hai biến vĩ mô là GDP và lạm   phát (INF). Mô hình hồi quy đã chứng minh được quyết định đầu tư bị ảnh hưởng tích  cực bởi các biến như dòng tiền, tăng trưởng doanh thu, đòn bẩy, tỷ lệ tài sản cố  định, GDP. Bên cạnh đó, cũng có những yếu tố  có tác động tiêu cực đến đầu tư  như quy mô công ty, Tobin q và rủi ro kinh doanh . Trên cơ sở phân tích các yếu tố  bên trong công ty ảnh hưởng đến quyết định đầu tư, luận văn đã đề xuất các giải  pháp đối với các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam nhằm gia tăng  hiệu quả đầu tư.
  15. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, cây cao su đang trở  thành một cây trồng thế  mạnh và thu hút được nhiều người trồng bởi giá trị  kinh tế  to lớn. Nông dân  ở  các tỉnh trồng nhiều cao su như Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Quảng Trị,  Đăk Lăk,… cũng giàu lên nhờ cây cao su. Năm 2017, ngành cao su Việt Nam với 3  nhóm sản phẩm chính gồm: nguyên liệu cao su thiên nhiên, sản phẩm cao su và  gỗ  cao su, toàn ngành đã đóng góp khoảng 4.5 tỷ USD vào giá trị  xuất khẩu của  cả  nước, đạt khoảng 2.5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu và giữ  vị  trí quan   trọng trong nền kinh tế  Việt Nam. Tuy nhiên, sản xuất kinh doanh cao su thiên   nhiên hiện vẫn tồn tại nghịch lý là xuất khẩu nhiều với giá trị  thấp, nhưng lại   nhập khẩu để chế biến sâu. Báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2017) cho thấy, hàng  năm Việt Nam sản xuất ra cả triệu tấn mủ cao su nh ưng l ượng hàng dùng chế  biến sản phẩm cao su công nghiệp trong nước chỉ chiếm khoảng 20% tổng sản  lượng. Trong đó, ngành công nghiệp chế  biến cao su phổ  biến chỉ  tập trung  ở  một số  lĩnh vực như  chế  biến thành săm lốp, linh kiện kỹ  thuật, găng tay, sợi   thun...  Hiện tại, các doanh nghiệp trong nước chưa sản xuất được loại cao su tổng  hợp nào, mà toàn bộ phải nhập khẩu. Còn đối với sản phẩm cao su kỹ thuật cao,   đòi hỏi đầu tư công nghệ hiện đại nên ít doanh nghiệp đủ tiềm lực để sản xuất.  Ngoài việc ngành công nghiệp chế biến cao su Việt Nam tăng trưởng chậm, điều  đáng lo ngại hơn là phần lớn chỉ số tăng trưởng lại rơi vào các doanh nghiệp có   vốn đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có quy mô lớn.  Điều này cho thấy việc thu hút doanh nghiệp đầu tư  mới, đầu tư  mở  rộng  SXKD sản phẩm cao su công nghiệp chuyên sâu còn hạn chế, các doanh nghiệp  chế  biến cao su Việt Nam chu yêu la doanh nghi ̉ ́ ̀ ệp vưa va nho ch ̀ ̀ ̉ ưa mạnh dạn  đầu tư vôn phát tri ́ ển doanh nghiệp. Quy mô vốn thấp sẽ hạn chế việc đổi mới 
  16. 2 công nghệ, tận dụng cơ hội kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp  trong môi trường cạnh tranh ngay cang gay g ̀ ̀ ắt và hội nhập ngày càng sâu, rộng  vào nền kinh tế thế giới. Nhăm tim ra nh ̀ ̀ ưng gi ̃ ải pháp khả thi, hiệu quả để  tạo   điều kiện thuận lợi, thúc đẩy doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư  vôn đê m ́ ̉ ở  rông ̣   quy mô, phát triển SXKD, tăng lợi nhuân, góp ph ̣ ần khai thác tiềm năng, phát  triển của ngành... cân phai nghiên c ̀ ̉ ưu, đanh gia đây đu các y ́ ́ ́ ̀ ̉ ếu tố   ảnh hưởng  đến quyết định đầu tư của các công ty niêm yết trong ngành cao su ở Việt Nam.  Xuất phát từ  những yêu cầu trên nên việc nghiên cứu: “CÁC NHÂN TỐ   ẢNH   HƯỞNG   ĐẾN   QUYẾT   ĐỊNH   ĐẦU   TƯ   CỦA   CÁC   CÔNG   TY   NIÊM   YẾT  TRONG NGÀNH CAO SU Ở VIỆT NAM” là rất thực tế nhằm trước hết là giúp   các doanh nghiệp phát triển SXKD và sau đó là hướng đến mục tiêu thu hút vốn   đầu tư ngày càng nhanh hơn và nhiều hơn vào ngành cao su ở Việt Nam. 2. Tình hình nghiên cứu Với lĩnh vực tài chính doanh nghiệp các nhân tố  tác động đến quyết định  đầu tư  của doanh nghiệp thường được chú ý và quan tâm sâu sắc. Do đó đây là  chủ đề đã được các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đưa ra phân tích: Modigliani  và  Miller (1958)  đã kết luận rằng quyết định tài trợ  và quyết  định đầu tư  thực của công ty được thực hiện độc lập với nhau. Hơn nữa, lý  thuyết này nói rằng đầu tư của một công ty chỉ nên dựa trên những yếu tố sẽ làm  tăng khả  năng sinh lời, dòng tiền hay giá trị  của một công ty và không có mối  quan hệ nào giữa thị trường tài chính và quyết định đầu tư thực của công ty. Tuy   nhiên, nhận định này sẽ chỉ có giá trị nếu các giả định về thị trường hoàn hảo là  cơ sở để cho nhận định này được đáp ứng. Lý thuyết về tài chính công ty đã cho   thấy sự không hoàn hảo của thị trường như hệ thống tài chính kém phát triển có  thể  hạn chế  khả  năng để  tài trợ  cho các khoản đầu tư  và do đó cũng sẽ   ảnh   hưởng đến các quyết định đầu tư của công ty. Lý thuyết chỉ ra rằng sự phát triển   của thị trường tài chính và các công cụ tài chính sẽ làm giảm chi phí giao dịch và  chi phí thông tin và từ đó làm ảnh hưởng đến lãi suất tiết kiệm và tác động  đến 
  17. 3 quyết định đầu tư  của công ty, vấn đề  này được nghiên cứu mở  rộng với mô   hình tân cổ  điển  (neoclassical model)  của đầu tư  với các tác giả  đại diện như  Jorgenson ( 1963), Hall và Jorgenson ( 1967). Theo lý thuyết Tohin  Jame  (1969) và sau đó được mở  rộng thành một mô  hình được đề xuất bởi Hayashi (1982), nhu cầu đầu tư có thể dự đoán bằng tỷ lệ  của giá trị  thị  trường của vốn cổ  phần của một công ty với chi phí thay   thế  (replacement cost)  với giả  định thị  trường là hoàn hảo  (không  có  bất  cân xứng   thông tin, không có chi phí giao dịch, không có rủi ro và không có thuế)  và giá trị  thị  trường cùng có thể  giải thích cơ hội đầu tư  trong tương lai của công ty. Tuy   nhiên, Akerlof (1970) đã chỉ ra rằng lập luận này chỉ  có thể  đúng trong một thế  giới của thị trường vốn hoàn hảo. Nó không thể  giải thích quyết định đầu tư  ở  cấp vi mô nếu có thông tin bất đối xứng trên thị trường. Cụ thể, thị trường không   hoàn hảo tồn tại trong nước đang phát triển, các doanh nghiệp thì có nhiều hơn  những thông tin về  lợi nhuận và rủi ro của dự  án đầu tư  so với các nhà tài trợ/  cho vay. Bên cạnh đó, lý thuyết tài chính doanh nghiệp cũng cho thấy rằng sự  không hoàn hảo của thị  trường có thể  làm hạn chế  khả  năng tài trợ  đầu tư  của   các công ty và do đó ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của họ. Hơn nữa MM còn   chỉ  ra thị  trường đã thất bại như  thế  nào khi người mua ít thông tin hơn người   bán đã dẫn đến một lựa chọn sai lầm, một rủi ro đạo đức hoặc cả hai và ngoài ra  còn có những hệ quả khác của thông tin bất đối xứng. Nếu có lựa chọn bất lợi  và rủi ro đạo đức thì xác suất vỡ nợ do đầu tư sẽ tăng lên. Ngoài ra, Fazzari và các đồng sự  (1988) đã nghiên cứu  ảnh hưởng của khó  khăn tài chính vào sự nhạy cảm của đầu tư đến dòng tiền. Sau khi kiểm soát cơ  hội đầu tư với biến Tobin q, họ sử dụng tỷ lệ chia cổ tức đề phân biệt các công  ty đang đối mặt với khó khăn tài chính với những công ty còn lại. Họ nhận thấy   rằng dòng tiền có thể   ảnh hưởng  đến đầu tư  vì sự  không hoàn hảo của thị  trường vốn, thông tin bất đối xứng và các vấn đề  về  lựa chọn sai lầm   (lemon  problem). Ngoài ra, hiệu quả đầu tư vào dòng tiền được coi là một vấn đề chính  sách của việc giảm phúc lợi, sự thất bại của thị trường vốn hoặc sử dụng vốn  
  18. 4 không hiệu quả,... tương tự như những vấn đề đã được đề cập trong các nghiên  cứu trước đó. Hơn nữa, họ cũng quan sát thấy rằng nguồn vốn nội bộ thì rẻ hơn  so với tài chính được tài trợ từ bên ngoài. Kết luận này cũng phù hợp với nghiên  cứu của Myers và Majluf (1984) nhưng Kaplan và Zingales (1997) lại không đồng  thuận, họ  điều tra ra rằng thói quen sử dụng sự nhạy cảm của đầu tư  với dòng  tiền giống như  một hạn chế  trong việc quản lý tài chính. Sau đó họ  cho rằng   quyết định đầu tư  của công ty có bị  tác động bởi những khó khăn tài chính của  công ty nhưng lại nhạy cảm hơn với những dòng tiền đang sẵn có. Nghiên cứu  gần đây của Cleary và cộng sự  (2007) có ghi nhận rằng chi phí đầu tư thể  hiện   một hình chữ U trong mối liên hệ với sự sẵn có của nguồn vốn nội bộ. Trong bài  nghiên cứu của  Rajakumar  (2005)  với bối cảnh các công ty  Ấn Độ, tác giả  đã   kiểm định thực nghiệm mối quan hệ giữa tài trợ doanh nghiệp và hành vi đầu tư  cho giai đoạn 1988­1989. Để thấy được mức ý nghĩa của việc tài trợ với hành vi   đầu tư, các công ty được tách biệt theo chế độ  tài chính của họ như căn cứ  theo   vốn chủ sở hữu và nợ vay. Tác giả nhận thấy ở mức độ tổng thể thì những công   ty có vay nợ  nhiều thì đầu tư  nhiều hơn và họ  cũng nhận thấy là vay nợ  thì tốt   hơn so với vốn cổ phần. Carpenter và Guariglia (2008) cũng phân tích các yếu tố tài chính ảnh hưởng  đến quyết định đầu tư với những phát hiện đem lại nhiều hỗ trợ cho các nghiên   cứu sau. Cụ thể là họ đã ước tính đầu tư bằng phép hồi quy phân biệt khả  năng  thích ứng của công ty khi phải đối mặt với các hạn chế  tài chính cho các doanh   nghiệp của Anh trong giai  đoạn 1983­2000. Họ  quan sát thấy rằng dòng tiền  không thể giải thích tính chất nhạy cảm của các quyết định đầu tư cho các công  ty lớn, tuy nhiên sức mạnh giải thích của nó vẫn là như nhau cho các công ty nhỏ.   Điều này cho rằng mức ý nghĩa của biến dòng tiền trong phương trình đầu tư có   thể là do bất đối xứng thông tin trên thị trường vốn. Ngoài ra, Gomes (2001) cho thấy sự hiện diện hay vắng mặt của những rào  cản tài chính là không đủ  để  các tác động của dòng tiền là có ý nghĩa và cũng  không cần thiết phải đo lường cho những ảnh hưởng đó của dòng tiền. Kết quả 
  19. 5 này đã  ủng hộ  mạnh mẽ  cho những tranh cãi về  sự  nhạy cảm của đầu tư  với   dòng tiền có thể  là do có sai sót tồn tại khi đo lường q. Những nghiên cứu thực   nghiệm gây tranh cãi có liên quan đến những gì có thể xảy ra mối quan hệ giữa  cơ  hội đầu tư, dòng tiền và quyết định đầu tư  của công ty. Tuy nhiên, trong   nghiên cứu này sẽ không giải quyết những tranh luận này vì nó sẽ được giới hạn  ở  những kết luận đầu tiên trong nghiên cứu của Fazzari và các đồng sự  (1988).   Việc công nhận một mối quan hệ như vậy sẽ loại bỏ lý thuyết tân cổ điển và có   thể  không nhưng lại gợi ý đến sự  tồn tại của một thị  trường vốn không hoàn  hảo (Saquido, 2003). Thêm vào đó, có rất nhiều các nghiên cứu thực nghiệm theo sau đó như Hall   và các cộng sự (1998) sử dụng dữ liệu bảng với phương pháp VAR để  ước tính   các yếu tố quyết định đến việc đầu tư của các công ty thuộc ngành khoa học của   Mỹ, Pháp và Nhật Bản trong giai đoạn 1979­1989. Họ phát hiện ra rằng có mối  quan hệ chặt chẽ giữa đầu tư, lợi nhuận, doanh số bán hàng và dòng tiền và mặt   khác cũng tồn tại những khác biệt giữa các quốc gia. Hubbard (1998) đã phân tích  các yếu tố khác nhau (ví dụ đầu tư hàng tồn kho, nghiên cứu và phát triển ­ R&D,   lao động, sự thành lập và tồn tại của doanh nghiệp, giá cả và quản lý rủi ro của   công ty) là những yếu tố  quyết định đến mối quan hệ  giữa dòng tiền và quyết  định đầu tư  thông qua việc sử  dụng dữ  liệu các công ty của Mỹ. Kết quả  là   Hubbard đã  ủng hộ  mạnh mẽ rằng có tồn tại một mối quan hệ có ý nghĩa giữa   đầu tư và những thay đổi trong giá trị tài sản của công ty. Ngoài ra còn có thêm hai chi phí phát sinh là chi phí đại diện và chi phí giao  dịch có thể giải thích sự biến động của đầu tư. Thứ nhất, thuyết đại diện được   phát triển bởi Jensen và Meckling (1976) có thể trả lời cho các vấn đề  là tại sao  một công ty đang đối mặt với chi phí lãi suất cao nhưng lại không cố gắng đó có  được tiền từ  các nguồn khác (ví dụ  như  vay nợ  hoặc phát hành cổ  phần thông   qua thị  trường chứng khoán), vấn đề  là chi phí đại diện sẽ  phát sinh khi có sự  xung đột lợi ích giữa các nhà quản lý, các chủ  nợ  và các cổ  đông vì theo đuổi   những mục tiêu khác nhau. Thứ  hai, chi phí của một giao dịch từ việc phát hành  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2