intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Sóng Thần

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

27
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Sóng Thần. Từ đó, đề xuất những khuyến nghị về quản trị nhằm thu hút khách hàng doanh nghiệp”lựa chọn Agribank Sóng Thần làm đối tác vay vốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Sóng Thần

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÔ THÀNH TRUNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH SÓNG THẦN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – NĂM 2023
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÔ THÀNH TRUNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH SÓNG THẦN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. ĐÀO LÊ KIỀU OANH 2. TS. NGUYỄN HOÀNG CHUNG -------------------------------------- BÌNH DƯƠNG – NĂM 2023
  3. TÓM TẮT 1. Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Sóng Thần. 2. Tóm tắt Luận văn được thực hiện nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Sóng Thần. Từ đó, đề xuất những khuyến nghị về quản trị nhằm thu hút khách hàng doanh nghiệp”lựa chọn Agribank Sóng Thần làm đối tác vay vốn. Dựa trên các lý thuyết về hoạt động cho vay”của ngân hàng thương mại”và quyết định vay vốn của khách hàng, bao gồm các mô hình lý thuyết như TRA (Theory of Reasoned Action), TPB (Theory of Planned Behavior) về hành vi dự định cùng với các mô hình về ý định chấp nhận và sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng, cùng các nghiên cứu trước đó trong và ngoài nước, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng doanh nghiệp. Mô hình này bao gồm các nhân tố sau: (1) Thương hiệu ngân hàng; (2) Thủ tục vay vốn; (3) Sự thuận tiện, (4) Chất lượng dịch vụ; (5) Chính sách lãi suất; (6) Hình ảnh nhân viên. Để xác định được nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng đến quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp”tại Agribank Sóng Thần, tác giả đã sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính. Tác giả đã xây dựng một thang do, tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu, sau đó kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và xây dựng mô hình hồi quy đa biến. Mẫu khảo sát gồm 250 khách hàng doanh nghiệp đã và đang vay vốn tại Agribank Sóng Thần. Kết quả phân tích cho thấy nhân tố thương hiệu và thủ tục vay vốn đóng vai trò quan trọng nhất và có ảnh hưởng quyết định đến việc khác hàng lựa chọn để vay vốn. Dựa trên kết quả này, tác giả đã đưa ra các khuyến nghị nhằm thu hút thêm khách hàng doanh nghiệp đến với Agribank Sóng Thần góp phần vào tăng trưởng dư nợ. 3. Từ khóa: quyết định lựa chọn ngân hàng, khách hàng doanh nghiệp, Agribank Sóng Thần i
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tất cả Thầy/Cô đã dành thời gian và tận tâm giảng dạy, chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tác giả trong suốt thời gian học tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. Những kiến thức mà Thầy/Cô đã truyền đạt đã trở thành nền tảng vững chắc để tác giả tiếp tục nghiên cứu và hoàn thành công việc này. Tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng nhất đến người hướng dẫn khoa học, TS. Đào Lê Kiều Oanh và TS. Nguyễn Hoàng Chung, đã dẫn dắt tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. Cô và Thầy đã hướng dẫn tận tâm, đưa ra những gợi ý quan trọng và truyền đạt những kiến thức thực tiễn, định hướng cần thiết cho tác giả. Những lời động viên từ Cô và Thầy đã giúp tác giả vượt qua khó khăn và hoàn thành nghiên cứu này. Ngoài ra, tác giả muốn gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp và bạn bè tại Agribank Sóng Thần, nơi tác giả làm việc, đã tạo điều kiện để tôi có thời gian học tập và hoàn thành chương trình thạc sĩ. Tác giả trân trọng những lời động viên và sự hỗ trợ nhiệt tình từ tất cả các đồng nghiệp trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. Cuối cùng, tác giả muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình - nguồn động viên và sự ủng hộ vững chắc của tôi. Gia đình luôn đồng hành và là điểm tựa tinh thần cho tác giả, giúp Tác giả yên tâm học tập và hoàn thành công việc nghiên cứu này. Bình Dương, ngày 12 tháng 9 năm 2023 Tác giả Ngô Thành Trung ii
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt 1. CBTD Cán bộ tín dụng 2. KHDN Khách hàng doanh nghiệp 3. NH Ngân hàng 4. TCKT Tổ chức kinh tế iii
  6. MỤC LỤC Trang TÓM TẮT ....................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... viii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................. 1 1.1. Lý do lựa chọn đề tài: ........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.6. Đóng góp của đề tài.............................................................................................. 4 1.7. Bố cục của luận văn ............................................................................................. 5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 7 2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 7 2.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại ........................................................... 7 2.1.2. Khái niệm về Doanh nghiệp ......................................................................... 7 2.1.3. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp .............................................. 8 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ........................................................................................................ 14 2.2.1. Các yếu tố thuộc về ngân hàng ................................................................... 14 2.2.2. Các yếu tố thuộc về khách hàng ................................................................. 16 2.2.3. Các yếu tố thuộc điều kiện bên ngoài ......................................................... 17 2.3. Cơ sở lý thuyết về quyết định vay vốn của khách hàng ..................................... 18 iv
  7. 2.3.1. Khái niệm về quyết định vay vốn ............................................................... 18 2.3.2. Quá trình ra quyết định vay vốn ................................................................. 18 2.3.3. Các mô hình lý thuyết về ý định hành vi .................................................... 20 2.4. Tổng quan nghiên cứu về quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn................... 22 2.4.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................ 22 2.4.2. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................... 25 2.5. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình ..................................................................... 26 2.5.1. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 26 2.5.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 29 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 30 CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................................. 31 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 31 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 31 3.2.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................. 31 3.2.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................... 34 3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 36 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 39 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 40 4.1. Giới thiệu về Agribank Sóng Thần .................................................................... 40 4.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Agribank Sóng Thần ..... 40 4.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Sóng Thần ........................ 40 4.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 42 4.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................ 42 4.2.2. Thông số thống kê mô tả của các biến quan sát ......................................... 44 4.2.3. Kiểm định các thang đo .............................................................................. 46 4.2.4. Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................ 51 4.2.5. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................ 54 4.2.6. Kiểm định những giả định của mô hình hồi quy ........................................ 57 4.2.7. Kiểm định sự khác biệt ............................................................................... 59 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 62 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 65 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................... 66 v
  8. 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 66 5.2. Đề xuất hàm ý quản trị ....................................................................................... 66 5.2.1. Thương hiệu ngân hàng .............................................................................. 66 5.2.2. Thủ tục vay vốn .......................................................................................... 67 5.2.3. Sự thuận tiện ............................................................................................... 68 5.2.4. Chất lượng dịch vụ...................................................................................... 69 5.2.5. Hình ảnh nhân viên ..................................................................................... 69 5.2.6. Chính sách lãi suất ...................................................................................... 70 5.3. Những hạn chế trong nghiên cứu ....................................................................... 70 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 73 PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH CHUYÊN GIA VÀ NHÂN SỰ PHỎNG VẤN ............. 1 PHỤ LỤC 2 DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ........................................................... 2 PL 2.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 2 PL 2.2. Dàn bài thảo luận ............................................................................................ 2 PHỤ LỤC 3 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC .................................... 5 PL 3.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 5 PL 3.2. Đánh giá cụ thể của khách hàng ..................................................................... 5 PHỤ LỤC 4 ĐẶC ĐIỂM THỐNG KÊ CỦA BIẾN QUAN SÁT .............................. 8 PL4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................... 8 PL 4.2. Giá trị trung bình của các biến quan sát ......................................................... 9 PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA ............... 10 PL 5.1. Biến độc lập .................................................................................................. 10 PL 5.2. Biến phụ thuộc .............................................................................................. 12 PHỤ LỤC 6 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ ............................ 13 PL 6.1. Biến độc lập .................................................................................................. 13 PL 6.2. Biến phụ thuộc .............................................................................................. 16 PHỤ LỤC 7 MA TRẬN TƯƠNG QUAN ................................................................. 17 PHỤ LỤC 8 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY..................................................... 18 PHỤ LỤC 9 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT ............................................................. 21 PL 9.1. Cơ cấu doanh thu .......................................................................................... 21 PL 9.2. Vị trí công việc ............................................................................................. 21 PL 9.3. Thời gian công tác ........................................................................................ 22 vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 3. 1: Mã hoá thang đo .......................................................................................... 33 Bảng 4. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2020 – 2022 ........................41 Bảng 4. 2: Thống kê mẫu nghiên cứu............................................................................42 Bảng 4. 3: Thống kê mô tả các biến quan sát ................................................................44 Bảng 4. 4: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo thương hiệu ngân hàng ..................47 Bảng 4. 5: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo chính sách lãi suất..........................47 Bảng 4. 6: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo thủ tục vay vốn ..............................48 Bảng 4. 7: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo hình ảnh nhân viên ........................48 Bảng 4. 8: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo chất lượng dịch vụ .........................49 Bảng 4. 9: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo sự thuận tiện ..................................49 Bảng 4. 10: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn .................................................................................................................................50 Bảng 4. 11: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng ........................................................................................................51 Bảng 4. 12: Kết quả EFA lần 1 thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng .......................................................................................................................52 Bảng 4. 13: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng ........................................................................................................53 Bảng 4. 14: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn sau khi EFA ............................................................................................................54 Bảng 4. 15: Ma trận hệ số tương quan Pearson .............................................................54 Bảng 4. 16: Kết quả hồi quy tuyến tính bội...................................................................56 Bảng 4. 17: Kết quả kiểm định t về giá trị trung bình của 2 mẫu độc lập với cơ cấu doanh thu ..................................................................................................................................60 Bảng 4. 18: Kết quả kiểm định phương sai Homogeneity theo vị trí công tác .............61 Bảng 4. 19: Kết quả phân tích ANOVA theo vị trí công tác .........................................61 Bảng 4. 20: Kết quả kiểm định phương sai Homogeneity theo thời gian công tác .......61 Bảng 4. 21: Kết quả phân tích ANOVA theo thời gian công tác ..................................62 Bảng 4. 24: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................62 vii
  10. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2. 1: Thuyết hành động hợp lý ..............................................................................21 Hình 2. 2: Thuyết hành động hợp lý ..............................................................................22 Hình 2. 3: Mô hình nghiên cứu đề xuất .........................................................................29 Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................31 Hình 4. 2: Biểu đồ phân bố tần số của phần dư chuẩn hóa ...........................................58 Hình 4. 3: Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot ...............................................58 Hình 4. 4: Biểu đồ Scatter Plot ......................................................................................59 viii
  11. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do lựa chọn đề tài: Với sự gia nhập của Việt Nam vào WTO và quá trình “hội nhập quốc tế” ngày càng mạnh mẽ, ngành ngân hàng trở thành một ngành nhạy cảm và gần như hoàn toàn mở cửa theo cam kết quốc tế. Hiện nay, Việt Nam đã có hơn 50 tổ chức tài chính, bao gồm ngân hàng và các tổ chức tài chính khác, tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều lựa chọn khi sử dụng dịch vụ tài chính và ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là cơ hội và thách thức đối với các ngân hàng tại Việt Nam, bởi vì hầu hết các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng đều tương đồng, không chỉ các ngân hàng trong nước phải cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. Vì vậy, ngân hàng nào tạo ra sự khác biệt và ưu việt sẽ có lợi thế cạnh tranh. Hoạt động tín dụng được coi là xương sống và mang lại lợi nhuận cao nhất cho các ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng không ngừng cạnh tranh để phát triển dư nợ và mở rộng thị phần của mình tại các địa phương. Việc thu hút khách hàng trở thành một điều kiện quan trọng để phát triển dư nợ tín dụng và tạo điều kiện cho lợi nhuận bền vững của ngân hàng trong tình hình kinh tế hiện nay. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong ngân hàng có vốn nhà nước sở hữu lâu đời chủ yếu tập trung vào các khoản cho vay để phát triển hoạt động kinh doanh nông nghiệp và nông thôn tại các địa phương. Trong giai đoạn từ 2010 đến hiện nay trên địa bàn Bình Dương một trong những vùng trọng điểm phát triển kinh tế của miền nam Việt Nam thì ngoài cho vay để phát triển nông nghiệp thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Khu công nghiệp Sóng Thần (Agribank Sóng Thần) còn tập trung cho các doanh nghiệp sản xuất vay vốn để phát triển công nghiệp, xây dựng nhằm góp phần vào sự phát triển kinh tế của địa phương. Tuy nhiên, theo báo cáo của Agribank Sóng Thần trong giai đoạn 2020 – 2022 thì tại địa bàn Bình Dương với sự cạnh tranh của các tổ chức tín dụng trên địa bàn về phương diện lãi suất, dịch vụ chăm sóc khách hàng, tiếp cận tín dụng ... điều này làm cho dư nợ tín dụng trong 3 năm 2020 – 2022 tăng trưởng chậm lại và thấp hơn mặt bằng chung của ngành Ngân hàng trên tỉnh Bình Dương, cụ thể: tại chi nhánh năm 2020 so với 2019 tốc độ tăng là 10,2% thấp hơn mức bình quân của ngành Ngân hàng tại Bình Dương là 13,6%; năm 2021 là 5,2% so với 11,1% và năm 2022 là 7,9% so với 1
  12. 12,4% điều này cho thấy thị phần tín dụng của chi nhánh đang giảm từ đó làm giảm khả năng cạnh tranh so với các Ngân hàng khác. Ngoài việc cạnh tranh của các ngân hàng khác thì hiện nay Agribank Sóng Thần cũng gặp rất nhiều sự phản ánh của khách hàng về dịch vụ tín dụng vẫn chưa được ngân hàng tập trung về chăm sóc khách hàng, đầu tư cơ sở vật chất hay công nghệ ngân hàng nên các quy trình và thủ tục ngân hàng vẫn có phần rườm rà và mất rất nhiều thời gian. Do đó, khách hàng doanh nghiệp có xu hướng lựa chọn các ngân hàng khác tuy có mức lãi suất cao hơn nhưng thời gian tiết kiệm rất nhiều. Để khắc phục phần nào thực trạng trên, Agribank Sóng Thần tập trung mở rộng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp với nhu cầu phong phú, đa dạng và với lợi nhuận cao hơn; bằng nhiều biện pháp khác nhau như nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng vay, ưu đãi, cắt giảm lãi suất, thủ tục vay vốn đơn giản ... được sử dụng để tăng trưởng tín dụng. Vì vậy, việc khám phá các nhân tố ảnh hưởng đồng thời cải thiện hay duy trì các điểm mạnh để thu hút khách hàng đối với chi nhánh là cực kỳ quan trọng. Theo số liệu từ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Bình Dương năm 2022, hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn tỉnh Bình Dương phát triển mạnh mẽ cả quy mô, mạng lưới hoạt động, các dịch vụ ngân hàng cung ứng ngày càng đa dạng và hiện đại với mạng lưới TCTD, công ty tài chính và tổ chức tín dụng vi mô trên địa bàn là 79 đơn vị, điều này cho thấy mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng đang ngày càng khốc liệt hơn, nhất là trong lĩnh vực cho vay khách hàng doanh nghiệp. Tình hình này đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Sóng Thần. Lượng khách hàng mới tăng chậm so với thời điểm trước năm 2020. Nhận thức được áp lực từ thị trường ngân hàng và nền kinh tế, Ban Giám đốc Agribank chi nhánh Sóng Thần đã tìm nhiều giải pháp để cải thiện, nhưng kết quả đem lại cũng chưa cao, một phần nguyên nhân do chỉ dựa trên phân tích và đánh giá chủ quan từ chi nhánh mà chưa tìm hiểu thực tế khách hàng cũng như sử dụng các công cụ nghiên cứu khoa học để đánh giá. Bên cạnh đó, hiện nay tại Việt Nam có các nghiên cứu Nguyễn Tất Thiện (2018); Tất Duyên Thư và cộng sự (2022) nghiên cứu về việc quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, đa phần các nghiên cứu thường tập trung vào chính sách tín dụng, quy trình của thủ tục. Nhưng các vấn đề chưa được giải quyết đó là dịch vụ khách hàng hay nói cách khác là các hoạt động tiếp cận và chăm sóc khách hàng vẫn chưa được ngân hàng chú trọng. Hoặc là vấn đề liên quan đến hoạt động marketing quảng cáo của ngân hàng về các thông tin sản phẩm cho vay nhằm cung cấp 2
  13. cho khách hàng nắm bắt. Ngoài ra, Agribank chi nhánh Sóng Thần có đặc thù riêng là phân khúc khách hàng (trong nước và FDI) chiếm tỷ trọng khá lớn (tỷ trọng dư nợ chiếm 75%, nguồn vốn chiếm 30%) có đóng góp lớn vào hiệu quả kinh doanh hàng năm, có tầm quan trọng, ảnh hưởng và tác động tương đối lớn đến hoạt động kinh doanh tại đơn vị. Đây được xem là các khoảng trống nghiên cứu mà các nghiên cứu tại Việt Nam chưa lấp đầy mà tác giả xác định được. Với ý nghĩa đó, tác giả đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Sóng Thần” với mong muốn sẽ góp phần vào việc tăng trưởng tín dụng tại Agribank Sóng Thần đối với khách hàng doanh nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Sóng Thần, từ đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm thu hút thêm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Agribank Sóng Thần. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 1. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Sóng Thần. 2. Đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Sóng Thần. 3. Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm thu hút khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Agribank Sóng Thần. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu 1. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay vốn của “khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Sóng Thần? 2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Sóng Thần như thế nào? 3. Các hàm ý quản trị nào giúp thu hút khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Agribank Sóng Thần? 3
  14. 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu − Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Sóng Thần. − Đối tượng khảo sát: là các khách hàng doanh nghiệp đã và đang vay vốn tại Agribank Sóng Thần. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu − Nghiên cứu được thực hiện tại Agribank Sóng Thần và các phòng giao dịch trực thuộc Agribank Sóng Thần. − Thời gian thu thập dữ liệu sơ cấp tháng 03/2023 đến tháng 05/2023. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn kết hợp giữa phương pháp định tính (nghiên cứu sơ bộ) và phương pháp định lượng (nghiên cứu chính thức). − Nghiên cứu sơ bộ: nghiên cứu sơ bộ được tiến hành thông qua việc phỏng vấn các chuyên gia làm việc tại Agribank Sóng Thần, những người đã có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng gồm: 5 chuyên gia trong lĩnh vực Ngân hàng và 5 chuyên gia phụ trách về tài chính, quản trị tại 5 doanh nghiệp. Mục tiêu của nghiên cứu là khám phá và thu thập các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng doanh nghiệp khi lựa chọn Ngân hàng để vay vốn tại Agribank Sóng Thần. Thông qua việc này, thang đo sơ bộ đã được điều chỉnh và hình thành để phù hợp với mục đích nghiên cứu. Dựa trên kết quả đó, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi khảo sát để phục vụ cho nghiên cứu chính thức. − Nghiên cứu chính thức: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Với kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi đóng dựa trên quan điểm, ý kiến đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Sóng Thần. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS bằng việc phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, phân tích sự tương quan và mô hình hồi quy bội để phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố độc lập và nhân tố phụ thuộc. 1.6. Đóng góp của đề tài 4
  15. Về mặt khoa học, đề tài này nhằm thực hiện một nghiên cứu thực nghiệm để làm rõ các lý thuyết liên quan đến hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của“ngân hàng thương mại, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Sóng Thần. Nghiên cứu này đóng góp vào việc hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại, nhằm thu hút khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Agribank Sóng Thần. Từ kết quả nghiên cứu, sẽ có những khuyến nghị giúp các nhà quản trị nhận diện và hiểu đúng về những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp. Nghiên cứu cũng xác định nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp. Dựa trên thông tin này, các nhà quản trị sẽ có cơ sở để lập kế hoạch chính sách phù hợp nhằm tăng trưởng dư nợ từ khách hàng doanh nghiệp, tăng cường khả năng cạnh tranh của Agribank Sóng Thần và tăng hiệu quả kinh doanh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 1.7. Bố cục của luận văn: Nghiên cứu được kết cấu thành 5 chương với các nội dung từ chương 1 đến chương 5, trong đó mỗi chương là một mối liên kết dẫn dắt đến chương tiếp theo, gồm: − Chương 1. Tổng quan nghiên cứu − Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu − Chương 3. Thiết kế nghiên cứu − Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận − Chương 5. Kết luận và hàm ý quản trị 5
  16. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả trình bày tính cấp thiết của đề tài; mục tiêu nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; đóng góp của đề tài và bố cục của luận văn. Trong chương 2, tác giả sẽ trình bày cở sở lý thuyết về hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp cũng như đề xuất mô hình nghiên cứu. 6
  17. CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại Theo khoản 3 điều 4 luật các tổ chức tín dụng (Quốc hội, 2010): “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các “hoạt động kinh doanh” khác nhau theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu và thương xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Theo Mai Văn Bạn (2009) “Hoạt động cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu”. Như vậy, cho vay của NHTM là hoạt động một bên thừa tài chính (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính đó cho các đối tượng khác (bên đi vay) sử dụng vào mục đích của họ mà họ có nhu cầu sử dụng, sau đó bên đi vay có nghĩa vụ sẽ hoàn trả lại số tài chính đó cho bên cho vay trong một khoảng thời gian mà hai bên đã thỏa thuận theo hợp đồng trước đó và thường kèm theo khoản lợi nhuận theo lãi suất được quy định trong hợp đồng của cả hai bên đã ký kết. 2.1.2. Khái niệm về Doanh nghiệp Theo Khoản 10 Điều 4 Luật doanh nghiệp (Quốc hội, 2020): “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đựơc thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một hoặc nhiều giai đoạn của quá trình đầu tư bao gồm “sản xuất, tiêu thụ sản phẩm” hoặc cung cấp dịch vụ trên thị trường nhằm tạo ra lợi nhuận. Doanh nghiệp có thể hiểu là một tổ chức kinh tế được thành lập để sản xuất và cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Tùy theo lĩnh vực hoạt động và cách thức tổ chức mà doanh nghiệp có thể được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau như nhà máy, xí nghiệp, công ty, cửa hàng ... Theo đó, doanh nghiệp được hiểu là một đơn vị kinh tế độc lập, có thể có hoặc không có tư cách pháp nhân, có tên riêng và hoạt động dưới tên riêng của mình. Doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường và tự chịu trách nhiệm 7
  18. độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Mỗi doanh nghiệp có mục đích hoạt động riêng tùy theo mục đích thành lập, trừ một số ít doanh nghiệp hoạt động trong khu vực công. Mục đích chung của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. 2.1.3. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp Vay vốn từ ngân hàng thương mại là quy trình cấp tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các doanh nghiệp. Trong quy trình này, ngân hàng cung cấp một số tiền cho doanh nghiệp để sử dụng theo mục đích và thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nguyên tắc cơ bản của việc vay vốn này là doanh nghiệp phải trả lại cả số tiền gốc và lãi theo các điều khoản đã được thỏa thuận trước đó. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại được coi là một loại doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, hoạt động cho vay được xem là nguồn lợi nhuận quan trọng nhất đối với ngân hàng. Đây là những đặc điểm của việc cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại: − Việc hoạt động của nhiều doanh nghiệp trong các lĩnh vực khác nhau đã tạo ra nhiều nhóm đối tượng khách hàng trong việc vay vốn. Nhu cầu vay vốn để đáp ứng các mục tiêu kinh doanh cũng đa dạng và phong phú. Ví dụ, ngân hàng có thể cung cấp cho vay trong lĩnh vực xây dựng cho các doanh nghiệp trong ngành xây lắp, hoặc cho vay trong lĩnh vực đầu tư và chăm sóc cây công nghiệp cho các doanh nghiệp sản xuất cà phê, cao su, và nhiều lĩnh vực khác. − Mục tiêu sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và mở rộng quy mô sản xuất. Điều này có thể bao gồm việc vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất, đầu tư vào tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, cải tiến thiết bị và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh. Các khoản vay này có thể có giá trị lớn và trong một số trường hợp, chúng có thể rất lớn. − Trình tự và thủ tục cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn so với cho vay cá nhân do tính pháp lý của doanh nghiệp có độ phức tạp cao hơn. Đồng thời, giá trị khoản vay lớn và tài sản đảm bảo thường gây ra sự phức tạp và khó định giá hơn, bởi vì hầu hết các “tài sản” của doanh nghiệp được thế chấp chủ yếu là nhà máy và dụng cụ sản xuất của chính doanh nghiệp ... − Nguồn trả nợ của doanh nghiệp từ tiền bán hàng, lợi nhuận, khấu hao và các 8
  19. nguồn thu hợp pháp khác. − So với việc cho vay cho khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, việc cho vay khách hàng doanh nghiệp có sự hệ thống thông tin tốt hơn và chặt chẽ hơn. Điều này bởi vì khách hàng doanh nghiệp thường có hệ thống thông tin kế toán và báo cáo tài chính, giúp cung cấp thông tin đáng tin cậy hơn. Thông tin tài chính được khách hàng cung cấp thông qua báo cáo tài chính, báo cáo thuế và các tài liệu tài chính khác. Tính khách quan của thông tin tài chính do khách hàng cung cấp có thể phụ thuộc vào việc tài liệu báo cáo tài chính có được kiểm toán hay không, cũng như uy tín của tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán. − Nguy cơ liên quan đến việc cho vay cho doanh nghiệp có thể gây thiệt hại lớn cho ngân hàng thương mại. Do đó, các nhà lãnh đạo của ngân hàng rất quan tâm và chú trọng đến việc quản lý và giảm thiểu rủi ro trong việc cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Vai trò của cho vay doanh nghiệp Đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của việc sản xuất và lưu thông hàng hóa Trong quá trình sản xuất và kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục, doanh nghiệp cần phải có vốn đủ để đáp ứng các giai đoạn dự trữ, sản xuất và lưu thông hàng hóa. Tuy nhiên, thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu hoặc dư vốn tạm thời trong doanh nghiệp. Đó là lý do tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết và cung cấp vốn cho doanh nghiệp đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Đồng thời, với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đặt sự chú trọng đầu tiên vào việc có đủ nguồn vốn. Để nhanh chóng phát triển quy mô sản xuất, doanh nghiệp không chỉ dựa vào vốn tự có, mà còn tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Tín dụng đã được chứng minh là một công cụ hiệu quả để tập trung vốn trong nền kinh tế. Hơn nữa, tín dụng còn đóng vai trò thúc đẩy tích lũy vốn cho các doanh nghiệp và tổ chức trong nền kinh tế. Có thể nói, trong mọi nền kinh tế tín dụng đều phát huy vai trò quan trọng của nó: − Vay vốn từ ngân hàng đóng vai trò là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư đối với người dân. − Đối với doanh nghiệp, việc vay vốn luôn đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu vốn lưu động và cố định của họ. Nó có nghĩa là vay vốn từ ngân hàng là một công cụ tài trợ vốn cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh, đồng thời đóng góp vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế. 9
  20. − Vay vốn từ ngân hàng đóng góp vào việc tăng cường hiệu suất sử dụng vốn cho toàn xã hội. Góp phần vào việc ổn định tiền tệ và giá cả Khi tiến hành chức năng tập trung và phân phối tiền tệ, việc cho doanh nghiệp vay vốn sử dụng các nguồn vốn không sử dụng khác trong xã hội đã tác động trực tiếp đến việc giảm sự lưu thông tiền mặt. Hơn nữa, cho vay doanh nghiệp cũng tạo điều kiện cho việc mở rộng thanh toán không sử dụng tiền mặt góp phần tích cực vào việc giảm sự phụ thuộc vào tiền mặt trong nền kinh tế. Vì vậy, cho vay doanh nghiệp được xem như một biện pháp hiệu quả để giảm lạm phát và ổn định tiền tệ. Bên cạnh đó, việc cung cấp tín dụng cho nền kinh tế và tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh góp phần vào sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của sản xuất, tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tăng cao của xã hội. Điều này đồng thời góp phần vào ổn định thị trường và giá cả trong nước. Đóng góp vào sự ổn định cuộc sống, tạo ra cơ hội việc làm và đảm bảo sự ổn định trong xã hội Điều này là kết quả tự nhiên của hai vai trò được đề cập: sự phát triển kinh tế trong một môi trường tài chính ổn định là điều kiện để sản xuất hàng hóa và dịch vụ gia tăng, đáp ứng nhu cầu sống của cộng đồng. Hơn nữa, việc cung cấp vốn cho doanh nghiệp đã tạo ra khả năng khai thác tiềm năng có sẵn trong xã hội, thu hút lực lượng lao động và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Cho vay doanh nghiệp đóng vai trò là một đòn bẩy kinh tế, hỗ trợ sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp Sự tạo ra lợi nhuận từ tiền là mục tiêu mà những người sở hữu nó mong muốn. Trên thực tế, những người có sẵn vốn tạm thời thường sẵn lòng cho vay để kiếm lãi, trong khi doanh nghiệp cần vay thêm tiền để mở rộng hoạt động kinh doanh và tạo ra lợi nhuận từ vốn. Ngân hàng, với vai trò trung gian tài chính, đã giải quyết mâu thuẫn này. Thông qua hoạt động cho vay và vay lại, ngân hàng đã cung cấp cơ hội cho các chủ doanh nghiệp thành lập hoặc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh thông qua việc vay vốn. Việc cung cấp tín dụng doanh nghiệp đã đóng góp vào việc tăng cường khả năng tài chính và nâng cao sự cạnh tranh của các doanh nghiệp Theo quy tắc khách quan trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh là không thể 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2