intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương, CN Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương, CN Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xác định mức độ tác động của các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của KHCN tại NHTMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Bình Dương; Gợi ý chính sách nhằm nâng cao khả năng trả nợ của KHCN tại NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương, CN Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ THỦY TIÊN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ BÌNH DƯƠNG – 2023
  2. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ THỦY TIÊN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ NGÀNH: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG CẨM TRANG BÌNH DƯƠNG – 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn này “Các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương, CN Bình Dương” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thuỷ Tiên i
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn! Ban Giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu Một, các Giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Lãnh đạo Ngân hàng Vietinbank Bình Dương và đồng nghiệp đã tạo điều kiện, hỗ trợ, giúp đỡ tôi tham gia và hoàn thành khóa học này. Xin bày tỏ lòng biết ơn đến giảng viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Nhóm các chuyên gia đã hỗ trợ, đóng góp ý kiến thảo luận để tôi hoàn thiện luận văn. Sau cùng xin cảm ơn các Anh/Chị học viên và gia đình đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ ý tưởng và cung cấp cho tôi những thông tin, tài liệu có liên quan trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thuỷ Tiên ii
  5. TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong giai đoạn 2019 – 2021, nếu tính riêng tín dụng khách hàng cá nhân thì tỷ lệ bình quân khách hàng không có khả năng trả nợ là 9.1%, đã phát sinh nợ quá hạn bình quân đạt đến 28%, trong đó các khách hàng có khoản vay trên 5 năm chiếm tỷ trọng 41.2%. Chính vì vậy việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương, CN Bình Dương là cần thiết. Nghiên cứu này áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính lẫn định lượng. Thông qua thu thập được sẽ xử lý bằng phần mềm SPSS. Phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu. Thông qua mô hình hồi quy tuyến tính để đánh giá các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của KHCN tại ngân hàng. Kết quả thống kê tần số cho thấy đa phần khách hàng cá nhân có khả năng trả nợ (105 khách hàng, chiếm tỷ trọng 73,9%). Khách hàng hầu như có độ tuổi từ 25 tuổi trở lên (từ 25 đến 35 có 85 người, chiếm tỷ trọng 59,9%). Kết quả hồi quy nhị phân cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng cá nhân tại Vietinbank Bình Dương gồm: Tài sản đảm bảo; lãi suất hợp lý; lịch sử tín dụng và Covid-19. Trong đó biến Lãi suất có tác động cao nhất đến khả năng trả nợ của KHCN tại Vietinbank Chi nhánh Bình Dương, tiếp đến là các biến gồm Tài sản đảm bảo, Covid-19 và lịch sử tín dụng. iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ I LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. II TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ III MỤC LỤC ......................................................................................................................IV DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... VII DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... VIII DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................IX CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1 1. Lý do thực hiện đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2 4. Đối tượng/ phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3 6. Kết quả nghiên cứu dự kiến ...................................................................................... 3 7. Đóng góp của nghiên cứu ......................................................................................... 4 8. Dự kiến bố cục luận văn nghiên cứu......................................................................... 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ.................... 6 2.1 Cơ sở lý thuyết về tín dụng khách hàng cá nhân ..................................................... 6 2.1.1 Tín dụng khách hàng cá nhân ........................................................................... 6 2.1.2 Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ....................................................... 15 2.2 Các nghiên cứu trước có liên quan ........................................................................ 16 2.1. Nghiên cứu nước ngoài .................................................................................... 16 2.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................................. 17 2.3. Khoảng trống nghiên cứu...................................................................................... 19 iv
  7. 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ............................................................ 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 22 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 23 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 23 3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 23 3.2.1 Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 23 3.2.2 Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 27 3.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ..................................................... 29 3.3.1 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 29 3.3.2 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 33 3.4. Mẫu nghiên cứu .................................................................................................... 37 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 37 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 38 4.1. Giới thiệu Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Bình Dương ................................................................................................................ 38 4.1.1 Giới thiệu và lịch sử hình thành Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ................................................................................................................. 38 4.1.2 Giới thiệu và lịch sử hình thành Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Bình Dương .......................................................................... 39 4.1.3 Các loại dịch vụ cung cấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Bình Dương .......................................................................... 41 4.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2021 ....................................................................................................... 42 4.2 Thực trạng về khả năng trả nợ tại Vietinbank Chi nhánh Bình Dương ................. 43 4.2.1 Kết quả nghiên cứu......................................................................................... 43 4.3. Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................................ 49 4.4. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ............................................................................ 50 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................... 52 v
  8. 5.1. Kết luận ................................................................................................................. 52 5.2 Hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng trả nợ tại Vietinbank Bình Dương ....... 53 5.2.1 Luôn có chính sách lãi suất hợp lý ................................................................. 53 5.2.2 Tăng cường tập trung vào việc xem xét tài sản đảm bảo khi cho vay ........... 54 5.2.3 Có chính sách hỗ trợ cho khách hàng kịp thời do ảnh hưởng Covid-19 ........ 56 5.2.4 Nghiên cứu rõ lịch sử tín dụng của khách hàng để quyết định cho vay cá nhân ................................................................................................................................. 56 5.2.5 Áp dụng Big Data khi phân khúc Khách hàng ............................................... 57 5.3. Một số kiến nghị đối với Hội sở Vietinbank và Vietinbank Bình Dương ............ 59 5.4. Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................... 60 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 67 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 1 vi
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ Agribank Ngân hàng Phát triển và Nông thôn Việt Nam BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Chi nhánh CBNV Cán bộ nhân viên DTD Công ty luật trách nhiệm hữu hạn và cộng sự DTD FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài GTCG Giấy tờ có giá KHCN Khách hàng cá nhân KNTN Khả năng trả nợ NHNN Ngân hàng nhà nước QLDLTM Quản lý dữ liệu thông minh SME Doanh nghiệp nhỏ và vừa SPDV Sản phẩm dịch vụ TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam vii
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Xây dựng và mã hóa thang đo ....................................................................... 24 Bảng 3.2. Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ..................................................... 35 Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của vietinbank cn bình dương giai đoạn 2017 -2021…....…..................................................................................................................43 Bảng 4.2. Thống kê tần số các nhóm nghiên cứu .......................................................... 44 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định mô hình tổng quát ........................................................... 46 Bảng 4.4. Kết quả độ phù hợp của mô hình ................................................................... 47 Bảng 4.5. Mức độ dự báo chính xác của mô hình hồi quy nhị phân ............................. 47 Bảng 4.6. Kết quả hồi quy nhị phân ............................................................................... 48 viii
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 23 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................... 34 ix
  12. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1. Lý do thực hiện đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế đang rất khó khăn, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đang bị đình trệ và thu hẹp, việc các ngân hàng tiếp cận vốn vay của mình với các doanh nghiệp đang trở nên khó khăn, chính vì điều này đã khiến cho các ngân hàng bị ứ đọng vốn. Trước tình trạng đó, tín dụng cho khách hàng cá nhân trở thành một mảnh đất màu mỡ để các ngân hàng khai thác. Tuy rằng việc tập trung vào phát triển cho vay mảng KHCN là quyết định hợp lý nhưng việc tăng trưởng tín dụng thì luôn đi kèm với rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ nhiều nguyên nhân và một trong số đó là việc các ngân hàng vẫn chưa chú trọng vào công tác thẩm định. Do đó để đạt được mục tiêu phát triển tín dụng một cách bền vững và hiệu quả, các ngân hàng cần phải đánh giá đầy đủ và hợp lý về khả năng trả nợ của người vay vốn. Bên cạnh đó, chỉ tính đến thời điểm 29/07/2021, trong đại dịch Covid chuyển biến khá phức như hiện nay, khi TP Hồ Chí Minh và Bình Dương hiện đang có trên 10.000 ca nhiễm (Thông Tấn Xã Việt Nam), việc này đã ảnh hưởng đến công tác sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân dẫn đến nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp có dấu hiệu chững lại nên các tổ chức cần tìm hướng đi phù hợp, chủ động tìm kiếm các dự án đầu tư hiệu quả, khả thi và các nhu cầu vốn vay hợp pháp của doanh nghiệp, người dân để cấp vốn vay, đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng trong thời gian tới đồng thời đưa ra các giải pháp để giúp đỡ các doanh nghiệp, người dân trong thời kỳ khó khăn như hiện nay. Đồng thời thì những rủi ro tín dụng cũng tăng mạnh hơn trong giai đoạn này (Đào Văn Chung, 2021). Theo số liệu thống kê của Ngân hàng TMCP Công Thương, CN Bình Dương, trong giai đoạn 2019 – 2021, nếu tính riêng tín dụng khách hàng cá nhân thì tỷ lệ bình quân khách hàng không có khả năng trả nợ là 9.1%, đã phát sinh nợ quá hạn bình quân đạt đến 28%, trong đó các khách hàng có khoản vay trên 5 năm chiếm tỷ trọng 41.2%. Chính vì vậy việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương, CN Bình Dương là cần thiết. 1
  13. Do đó để đạt được mục tiêu phát triển bền vững và hiệu quả các ngân hàng cần đánh giá đầy đủ và hợp lý về khả năng trả nợ cũng như các yếu tố liên quan tới uy tín, pháp lý của người trả nợ. Vì vậy tôi đã lựa chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương” để phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng từ đó đưa ra các giải pháp thiết thực để nâng cao chất lượng cho vay đồng thời gắn liền với lợi ích của khách hàng trong thời gian sắp tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Xem xét các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của KHCN tại NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương. 2.2 Mục tiêu cụ thể Xác định các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của KHCN tại NHTMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Bình Dương Xác định mức độ tác động của các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của KHCN tại NHTMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Bình Dương Gợi ý chính sách nhằm nâng cao khả năng trả nợ của KHCN tại NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào tác động đến khả năng trả nợ của KHCN tại NHTMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Bình Dương ? - Mức độ tác động của các nhân tố đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Bình Dương ? - Gợi ý chính sách nào để nâng cao khả năng trả nợ của KHCN tại NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương 4. Đối tượng/ phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: đề tài chỉ nghiên cứu đối tượng cho vay khách hàng là cá nhân 2
  14. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập giai đoạn 2017-2021. Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện đối với KHCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương vì địa bàn tỉnh Bình Dương có nhiều dân nhập cư, đa dạng về ngành nghề nên mức thu nhập của khách hàng cũng đa dạng. Số lượng mẫu nghiên cứu: 200 KHCN có quan hệ tín dụng với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương. 5. Phương pháp nghiên cứu Đầu tiên, tác giả tổng hợp các lý thuyết và các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến vấn đề khả năng trả nợ của KHCN. Từ việc tổng hợp lý thuyết, các nghiên cứu liên quan tác giả sẽ tiến hành xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu về tác động của các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của KHCN tại NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương. Ngoài ra, nghiên cứu này có thực hiện phỏng vấn chuyên gia là 5 lãnh đạo tại NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương để điều chỉnh thang đo và biến đo lường cho phù hợp với thực tế tại đơn vị. Thông qua thu thập được sẽ xử lý bằng phần mềm SPSS. Phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu. Thông qua mô hình hồi quy tuyến tính để đánh giá các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của KHCN tại ngân hàng. Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính: sau khi tìm được các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của KHCN, tiến hành dò tìm hiện tượng đa cộng tuyến thông qua kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor – VIF). Điều kiện để không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra trong mô hình hồi quy thì các hệ số VIF phải nhỏ hơn 10 (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng. 6. Kết quả nghiên cứu dự kiến Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương, đồng thời xây dựng thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của KHCN tại Ngân hàng Vietinbank – CN 3
  15. Bình Dương. Trên cơ sở đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN và xem xét mức ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng trả nợ của khách hàng. Từ đó đề xuất ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và giảm thiểu rủi ro tin dụng trong hoạt động cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Bình Dương. Bên cạnh đó trên tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid – 19 trong những năm gần đây, đưa ra được những tác động của dịch bệnh đến khả năng trả nợ của khách hàng từ đó đưa ra một số giải pháp thích hợp để hỗ trợ giúp đỡ khách hàng vay trong tình hình khó khăn và giúp khách hàng tiếp cận được với nguồn vốn từ ngân hàng. 7. Đóng góp của nghiên cứu 7.1 Về mặt lý thuyết Nghiên cứu này góp phần lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại, từ đó đề xuất khoảng trống nghiên cứu. Nghiên cứu cũng hệ thống hóa các lý thuyết liên quan và đóng góp vào việc tổng hợp lý thuyết, nghiên cứu liên quan cho các nghiên cứu tiếp theo. 7.2 Về mặt thực tiễn Thông qua nghiên cứu xác định được những nhân tố khách quan và chủ quan tác động đến khả năng trả nợ của KHCN tại Ngân hàng TMCP Vietinbank CN Bình Dương . Từ đó đưa ra được những giải pháp phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ khách hàng có thể tiếp cận với nguồn vốn của ngân hàng. Đồng thời nâng cao khả năng nhận diện khách hàng, nhằm lựa chọn khách hàng tốt để cho vay, phát hiện và xử lý kịp thời những khoản vay có nguy cơ mất vốn, ngân hàng phải có khả năng đánh giá tình hình tài chính và thẩm định khả năng trả nợ vay của khách hàng một cách triệt để nhằm bảo toàn nguồn vốn cho ngân hàng. 8. Dự kiến bố cục luận văn nghiên cứu Bài nghiên cứu gồm có 5 chương: Chương 1 : Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan khả năng trả nợ 4
  16. Trình bày cơ sở lý thuyết của các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, các nghiên cứu có liên quan và mô hình sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của KHCN Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này xây dựng mô hình hồi quy và các biến ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Bình Dương. Chương 4: Kết quả và thảo luận Kết quả nghiên cứu và đánh giá mức ý nghĩa của các biến ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Công Thương Việt Nam CN Bình Dương. Chương 5: Kết luận và các hàm ý quản trị Chương này trình bày các hàm ý quản trị giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam CN Bình Dương thông qua các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. 5
  17. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ 2.1 Cơ sở lý thuyết về tín dụng khách hàng cá nhân 2.1.1 Tín dụng khách hàng cá nhân 2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng của khách hàng cá nhân Tín dụng ngân hàng Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) thì tín dụng ngân hàng chính là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định mà khách hàng phải bỏ ra khi sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng nào đó. Một định nghĩa khác theo Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2017 đã được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua thì tín dụng là một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Như vậy có nhiều định nghĩa về tín dụng nhưng có thể chung quy lại thì tín dụng ngân hàng có các đặc điểm cơ bản sau: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ bên sở hữu sang bên sử dụng (tức là từ ngân hàng sang khách hàng). - Sự chuyển nhượng này có thời hạn theo quy định của ngân hàng. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro khi sử dụng dịch vụ tín dụng, rủi ro cho cả đôi bên. Trên cơ sở định nghĩa tín dụng ngân hàng, tín dụng cá nhân chính là hình thức tín dụng mà trong đó Ngân hàng thương mại đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. Trong đó, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể có nhu cầu sử dụng tín dụng. 6
  18. Vai trò tín dụng cá nhân đối với sự lưu thông các nguồn vốn xã hội là rất quan trọng. Tín dụng cá nhân giúp điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình (Vương Quốc Duy và Đặng Hoàng Trung, 2015). Quá trình phát triển của tín dụng cá nhân được hình thành từ lâu đời nhưng đây là một khái niệm vẫn còn mới lạ ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, chủ đề nghiên cứu về tín dụng cá nhân đã và đang thu hút sự nghiên cứu của nhà nghiên cứu trong và ngoài nước Việt Nam. Với quy mô dân số đông. Việt Nam có nhiều điểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đông (hơn 98 triệu người), đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích thì nhu cầu phát triển tín dụng cá nhân rất tiềm năng tại Việt Nam (Vương Quốc Duy và Đặng Hoàng Trung, 2015). Một trong những xu hướng phổ biến trong tiêu dùng hiện nay là việc tiêu dùng trước và trả tiền sau hoặc vay để sử dụng các dịch vụ, mua hàng hóa đáp ứng nhu cầu cá nhân và kinh doanh. Vì vậy, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng cá nhân rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài phát triển tín dụng đối với khách hàng cá nhân là một chủ đề rất cấp thiết hiện nay, đặc biệt tại Vietinbank Bình Dương. 2.1.1.2 Đặc điểm của tín dụng của khách hàng cá nhân Theo Lương Trung Ngãi và Phạm Văn Tài (2019), có thể nói tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu của đề tài, đưa ra một số khác biệt như: Quy mô vay đối với tín dụng cá nhân thường nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lại lớn nên các ngân hàng thường tốn nguồn lực để quản lý. Ngoài ra, khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay: Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay với mục đích bổ sung vốn kinh doanh. Cá nhân, hộ gia đình được pháp luật bảo hộ quyền hoạt động sản xuất, kinh doanh nên nhu 7
  19. cầu vay rất lớn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Tuy nhiên, các khoản vay phục vụ kinh doanh với quy mô không lớn. Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Ngày nay, với sự phát triển các hình thức cung cấp dịch vụ tín dụng cá nhân kèm theo sự da dạng về hàng hóa, dịch vụ, tín dụng cá nhân đã phát triển rất phong phú và đa dạng. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…Đây cũng chính là những khoản vay phổ biến của khách hàng cá nhân (Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời, 2013). Một đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân là số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân như sau: Số lượng khách hàng cá nhân thực sự lớn bởi vì đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp. Ngoài ra, đối tượng sử dụng dịch vụ tín dụng cá nhân cũng theo nhiều lứa tuổi và nghề nghiệp khác nhau dẫn đến sự đa dạng về số lượng cá nhân sử dụng loại dịch vụ này (Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời, 2013). Theo Phan Đình Khôi (2013), nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân hàng nhằm phục vụ mục đích kinh doanh cá nhân và tiêu dùng. Tuy nhiên, việc sử dụng tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro đáng kể: rủi ro do thông tin bất cân xứng và rủi ro tác nghiệp. Rủi ro do thông tin bất cân xứng: Việc thẩm định tất cả thông tin khách hàng khi quyết định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. 8
  20. Theo Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2019), đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi và đầy đủ do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác…được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu doanh nghiệp nên dễ dàng tiếp cận, xác minh. Tuy nhiên, việc đánh giá nhân thân và các thông tin liên quan khách hàng cá nhân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Ngoài ra, các tổ chức tín dụng và công ty tài chính hiện tại cho vay tiêu dùng có quy trình xác minh, thẩm định thông tin cá nhân rất hời hợt và tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, nguy cơ lừa đảo, sử dụng thông tin cá nhân sai trái để vay vốn tiêu dùng. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khỏe, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho ngân hàng. Rủi ro tác nghiệp: bên cạnh rủi ro do bất cân xứng thông tin thì việc xử lý hoặc cung cấp dịch vụ tín dụng cá nhân cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Vì vậy, việc thẩm định của nhân viên tín dụng có thể lơ là, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng. Điều này diễn ra rất nhiều trong thời gian gần đây, đặc biệt là đối với các công ty tài chính như FE Credit của ngân hàng Việt Nam thịnh vượng có quy trình thẩm định lỏng lẽo dẫn đến kẻ gian lợi dụng và sử dụng thông tin cá nhân người khác để vay vốn sử dụng (Trần Thị Thanh Tâm, 2016). Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo bằng tài sản. Khi đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng, 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1