intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại tại Việt Nam" nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. Đồng thời xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị cũng như hàm ý chính sách khả thi nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM THANH TỰ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM THANH TỰ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ TUYẾT TRINH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Phạm Thanh Tự Là học viên cao học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Cam đoan đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại tại Việt Nam”. Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Tuyết Trinh. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập, không sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa từng được công bố nội dung ở bất kỳ đâu. Các số liệu, trích dẫn minh bạch có nguồn trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023 Tác giả Phạm Thanh Tự
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Tuyết Trinh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô ở trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện. Xin cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thiện luận văn này. Trân trọng !
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Nội dung luận văn: Luận văn này đã tiến hành tổng hợp lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM và các nhân tố lý thuyết ảnh hưởng. Đồng thời, luận văn trình bày chỉ tiêu để đo lường cho hệ số hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM. Luận văn cũng đã tiến hành lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trong nước và nước ngoài về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTM. Từ đó, xác định các khoảng trống nghiên cứu và đề xuất mô hình cùng giả thuyết nghiên cứu gắn cho bối cảnh NHTM Việt Nam. Sau đó tác giả đã tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp của 24 NHTM đại diện cho tổng số là 31 NHTM Việt Nam từ năm 2011 – 2022 và tiến hành phân tích thông qua phần mềm thống kê STATA 14.0. Bước đầu phân tích tác giả luận văn đã tiến hành đánh giá tình hình chung của hệ số ROE của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2012 - 2021. Tiếp đó, tác giả phân tích sự tương quan của các biến độc lập với nhau và xác định không xảy ra hiện tự đa cộng tuyến. Tiếp đó, luận văn cũng đã trình bày kết quả của các mô hình hồi quy Pooled OLS, FEM, REM và thông qua kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình REM làm mô hình phù hợp để tiến hành kiểm định các hiện tượng khuyết tật và khắc phục. Cuối cùng, kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô ngân hàng, đòn bẩy tài chính, tỷ lệ cho vay, đa dạng hóa thu nhập và tỷ lệ lạm phát. Trong khi đó biến tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng có tác động ngược chiều. Biến tốc độ tăng trưởng kinh tế và Covid 19 thì không có ý nghĩa thống kê về sự ảnh hưởng đến HQHĐKD của NHTM tại Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đã tiến hành đề xuất các kiến nghị cho các NHTM theo các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số ROE. Từ khoá: ROE, quy mô ngân hàng, đòn bẩy tài chính, tỷ lệ cho vay, đa dạng hóa thu nhập, dự phòng rủi ro tín dụng, GDP.
  6. iv ABSTRACT Thesis title: Factors affecting the business performance of commercial banks in Vietnam. Thesis content: This thesis has conducted a synthesis of theories related to the business performance of commercial banks and the theoretical influencing factors. At the same time, the thesis presents criteria to measure the coefficient of business performance of commercial banks. The thesis also conducted a review of domestic and foreign empirical studies on factors affecting business performance at commercial banks. From there, identify research gaps and propose models and research hypotheses associated with the context of Vietnamese commercial banks. After that, the author collected secondary data of 24 commercial banks representing a total of 31 Vietnamese commercial banks from 2011 to 2022 and analyzed through statistical software STATA 14.0. Initially, the author of the thesis has assessed the general situation of the ROE coefficient of Vietnamese commercial banks in the period 2012 - 2021. Next, the author analyzes the correlation of the independent variables with each other and determine that self- multicollinearity does not occur. Then, the thesis also presented the results of the Pooled OLS, FEM, REM regression models and passed the Hausman test to select the REM model as a suitable model to conduct the testing of defect phenomena. and fix. Finally, the research results show bank size, financial leverage, loan ratio, income diversification and inflation rate. Meanwhile, the variable credit risk provision ratio has the opposite effect. The variables of economic growth and Covid 19 have no statistical significance on the impact on the business performance of commercial banks in Vietnam. From the research results, the author has proposed recommendations for commercial banks according to the factors affecting the ROE coefficient. Keywords: ROE, bank size, financial leverage, loan ratio, income
  7. v diversification, provision for credit risks, GDP. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................... iii ABSTRACT ....................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... ix DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ x DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ....................................................................... xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 4 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ................................................................. 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 5 1.6. Đóng góp của đề tài.................................................................................... 6 1.7. Kết cấu luận văn ......................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........ 8 2.1. Lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại ........ 8 2.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại ..... 8 2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ..................................................................................................... 11
  8. vi 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ......................................................................................................... 14 2.2.1. Nhóm yếu tố thuộc nội tại ngân hàng ................................................ 15 2.2.1.1. Đối với quy mô ngân hàng ....................................................... 15 2.2.1.2. Đòn bẩy tài chính ..................................................................... 16 2.2.1.3. Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản ................................................. 16 2.2.1.4. Hiệu quả quản lý chi phí.......................................................... 17 2.2.1.5. Chất lượng tín dụng ................................................................. 18 2.2.1.6. Đa dạng hóa thu nhập ............................................................. 18 2.2.2. Nhóm yếu tố thuộc vĩ mô nền kinh tế ............................................... 19 2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ...................................................... 19 2.2.2.2. Tỷ lệ lạm phát .......................................................................... 19 2.3. Tình hình nghiên cứu ............................................................................... 20 2.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................... 20 2.3.2. Các nghiên cứu trong nước................................................................ 22 2.3.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................. 28 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 29 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 30 3.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 30 3.1.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 30 3.1.2. Giả thuyết nghiên cứu........................................................................ 34 3.1.2.1. Đối với quy mô ngân hàng ....................................................... 34 3.1.2.2. Đối với tỷ lệ đòn bẩy tài chính................................................. 34 3.1.2.3. Đối với hiệu quả quản lý.......................................................... 35
  9. vii 3.1.2.4. Đối với tỷ lệ cho vay ................................................................ 35 3.1.2.5. Đối với tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ..................................... 35 3.1.2.6. Đối với tỷ lệ đa dạng hóa thu nhập ......................................... 36 3.1.2.7. Đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế........................................... 36 3.1.2.8. Đối với tỷ lệ lạm phát .............................................................. 37 3.1.2.9. Đối với đại dịch Covid 19 ........................................................ 37 3.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 38 3.2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 38 3.2.2. Thu thập và xử lý số liệu ................................................................... 38 3.2.3. Phương pháp tính toán ....................................................................... 39 3.2.3.1. Thống kê mô tả dữ liệu ............................................................ 39 3.2.3.2. Lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp giữa Pooled OLS, FEM và REM .................................................................................................. 39 3.2.3.3. Phương pháp kiểm định hệ số hồi quy và sự phù hợp của mô hình hồi quy.................................................................................................... 41 3.2.3.4. Kiểm định các khuyết tật của mô hình ..................................... 42 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 44 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 45 4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu và phân tích tương quan của các biến độc lập .................................................................................................................... 45 4.1.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................... 45 4.1.2. Phân tích sự tương quan của các biến độc lập trong mô hình ........... 47 4.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ............................................................. 48
  10. viii 4.2.1. Kết quả mô hình hồi quy đa biến....................................................... 48 4.2.2. So sánh sự phù hợp giữa mô hình tác động cố định FEM và mô hình tác động ngẫu nhiên REM.............................................................................. 50 4.2.3. Kiểm định các khuyết tật của mô hình tác động cố định FEM ......... 51 4.2.3.1. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ............................. 51 4.2.3.3. Khắc phục các khuyết tật trong mô hình tác động cố định FEM .................................................................................................. 52 4.2.4. Kiểm định giả thuyết thống kê .......................................................... 53 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 56 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................. 58 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................... 59 5.1. Kết luận .................................................................................................... 59 5.2. Hàm ý chính sách ..................................................................................... 59 5.2.1. Gia tăng quy mô ngân hàng ............................................................... 59 5.2.2. Gia tăng vốn chủ sở hữu .................................................................... 60 5.2.3. Duy trì ổn định tỷ lệ cho vay ............................................................. 61 5.2.4. Giảm tỷ lệ nợ xấu hay tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ....................... 62 5.2.5. Đa dạng hóa thu nhập thông qua đa dạng hóa hoạt động kinh doanh63 5.2.6. Kiểm soát tốt các yếu tố vĩ mô .......................................................... 63 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo................................................... 63 5.3.1. Hạn chế nghiên cứu ........................................................................... 64 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. i
  11. ix PHỤ LỤC KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TỪ PHẦN MỀM THỐNG KÊ STATA 14.0 ........................................................................................................ v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa NHTM Ngân hàng thương mại NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước HQHĐKD Hiệu quả hoạt động kinh doanh HĐKD Hoạt động kinh doanh
  12. x DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ..................................................... 25 Bảng 3.1: Tổng hợp biến và đo lường dấu ........................................................ 32 Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả các biến nghiên cứu .................................... 46 Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan của các biến độc lập ................................ 48 Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM và REM .................... 48 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình FEM và REM .............. 50 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi của mô hình tác động cố định FEM ............................................................................................. 51 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan ................................... 51 Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mô hình bằng phương pháp FGLS ..................... 52 Bảng 4.8: Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................... 53
  13. xi DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ Hình 4.1: Tình hình tăng trưởng ROE của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2022........................................................................................................ 45
  14. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Ngành ngân hàng được coi là một ngành then chốt để đảm bảo cho sự phát triển của ngành kinh tế. Chính vì thế ngành ngân hàng nhận được sự quan tâm đặc biệt và được giám sát một cách chặt chẽ nhất trong nền kinh tế. NHTM như một cầu nối trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế. Do đó, hoạt động của các ngân hàng nói chung, và NHTM nói riêng sẽ có những ảnh hưởng không nhỏ đến những biến động của môi trường kinh tế, chính trị và xã hội. a a a a a a a a a Khi nền kinh tế có tăng trưởng cao và ổn định, các khu vực trong nền kinh tế a a a a a đều có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó, nhu cầu vay a a a a a a a a a a a vốn tăng, làm cho các NHTM dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng của mình. a a a a a a a a a a a a a a a a Đồng thời, khả năng nợ xấu có thể giảm, vì năng lực tài chính của các DN cũng a a a a a a a a a a a a được nâng cao. Hơn nữa, hiện nay quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn a a a a a a a a a a a a a a a a a ra mạnh mẽ trên thế giới. Các nền kinh tế của các nước trên thế giới ngày càng a a a a a a a a a a a a a a a phụ thuộc vào nhau, luồn vốn quốc tế đã và đang dồn vào khu vực Châu á a a a a a a a a a mạnh mẽ. Điều này đang tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam nói chung và hệ a a a a a a a a a a a a a a a thống NH nói riêng, nhiều cơ hội mới có thể tranh thủ được các nguồn vốn, a a a a a a a a a a công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ các nền kinh tế phát triển,… a a a a a a a a a a a a a Tiếp theo, là việc nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng chính là củng cố sức khỏe của ngân hàng hay năng lực tài chính của tổ chức. Vì khi hiệu quả hoạt động của NHTM ổn định thì hệ thống trung gian thanh toán cũng như cầu nối của nền kinh tế vũng chắc và hạn chế được những rủi ro vỡ nợ kéo theo của các đối tượng trong nền kinh tế. Qua đây có thể thấy, HQHĐ KD là chỉ tiêu phản ánh sự hoạt động bền vững của các NHTM, gia tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ và củng cố được niềm tin với các bên liên quan. Tuy nhiên, bên cạnh đó ngành ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều thách a a a a a a a a a thức từ quá trình hội nhập, như phải cạnh tranh với những tập đoàn tài chính a a a a a a a a a đầy tiềm lực (về vốn, công nghệ, năng lực quản lý,…). Trong khi thực tế hiện a a a a a a a a a a nay cho thấy, các NHTM Việt Nam còn yếu về nhiều mặt như: năng lực tài a a a a a a a a a a a
  15. 2 chính yếu kém, thiếu sức cạnh tranh, năng lực quản trị chưa cao, hệ thống công nghệ còn lạc hậu nên không đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài (Dương Nguyễn Thanh Tâm và cộng sự, 2020). Đơn cử như hệ thống ngân hàng Techcombank sẵn sàng bổ nhiệm các sếp người nước ngoài để kế thừa kinh nghiệm quản trị của họ và kết quả là hoạt động động kinh doanh của ngân hàng này hiệu quả hơn trước (Đào Thanh Bình và Nguyễn Kiều Anh, 2020). Ngoài ra, với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, thì sự biến động của tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của các nước trên thế giới mà nhất là các bạn hàng của Việt Nam cũng có những ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của các NHTM (Đào Thanh Bình và Nguyễn Kiều Anh, 2020). Trong nền kinh tế thị trường không ngừng nâng cao, hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM có ý nghĩa rất to lớn thể hiện qua các mặt sau: Các a a a a a a a a a NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ tăng cường khả năng trung gian tài chính như a a a a a a a a a a a a a nâng cao mức huy động các nguồn vốn trong nước và phân bổ nguồn vốn đó a a a a a a a a a a a a vào nơi sử dụng có hiệu quả, góp phần đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng a a a a a a a a a a a cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước (Nguyễn Thị Mỹ Linh và a a a a a a a a a a Nguyễn Thị Ngọc Hương, 2015). Hoạt động càng có hiệu quả thì việc cung ứng a a a vốn tín dụng và các dịch vụ khác sẽ có chi phí càng thấp, từ đó góp phần nâng a a a a a a a a a a a a a a cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế a a a a a a a a a a a a a a tăng trưởng. Khi đó sẽ có tác động ngược trở lại làm cho NHTM phát triển và a a a a a a a a a a a hoạt động có hiệu quả hơn. Khi hoạt động có hiệu quả thì NHTM càng có điều kiện để tăng tích lũy, hiện đại hóa công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh không những đối với thị trường trong nước mà còn từng bước vươn ra thị trường nước ngoài, tiếp cận và hội nhập với thị trường tài chính quốc tế. Chính vì thế ngành ngân hàng nhận được sự quan tâm đặc biệt và được giám sát một cách chặt chẽ nhất trong nền kinh tế. Nhờ vậy, hệ thống ngân hàng tại Việt Nam cũng có nhiều thay đổi theo tích cực. Nhưng hoạt động của các NHTM tại Việt Nam còn bộc lộ khá nhiều yếu kém, nhất là sau khi bị ảnh hưởng bởi cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2008. Trong năm 2013 nợ xấu tại các ngân hàng
  16. 3 tăng cao. Trước tình hình đó, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã chủ trương cơ cấu lại hệ thống NHTM, cụ thể là Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 08/06/2022 của Phó Thủ tướng Chính phủ về việc “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025” với mục tiêu kế thừa kết quả cơ cấu giai đoạn năm 2011-2015 với mục tiêu phấn đấu đến năm 2025 giảm số lượng các tổ chức tín dụng, xử lý các ngân hàng yếu kém, không để phát sinh những ngân hàng yếu kém mới; Phát triển hệ thống các TCTD theo hướng các TCTD trong nước đóng vai trò chủ lực, hoạt động lành mạnh, chất lượng, hiệu quả, công khai, minh bạch, đáp ứng các chuẩn mực về an toàn hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật và tiệm cận với thông lệ quốc tế, hướng tới đạt trình độ phát triển của Nhóm 4 nước dẫn đầu khu vực ASEAN. Nhận thấy được mức độ quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngành ngân hàng trong thời kỳ đổi mới và hội nhập. Nên trong thời gian qua đã có một vài tác giả đã quan tâm và nghiên cứu vấn đề nêu trên tiêu biểu như: Nguyễn Văn Chiến và Huỳnh Thị Minh Thùy (2023), Nguyễn Thị Thanh Bình, Hoàng Thùy Dương, Phạm Thị Hồng Quyên (2022). Các nghiên cứu này được thực vào thời điểm, không gian khác nhau và người nghiên cứu cũng sử dụng các phương thức khác nhau nên kết quả nghiên cứu đa dạng và có nhiều phát hiện có giá trị. Tuy nhiên, cũng do cách tiếp cận khác nhau, phương pháp đánh giá cũng được sử dụng một cách đa dạng nên kết quả của các nghiên cứu về các yếu tố đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các mô hình nghiên cứu a a a a a a a a a cũng chưa được thống nhất. Khác với những nghiên cứu trước đây, do được a a a a a thực hiện ở thời điểm hiện tại nên sẽ phù hợp hơn, gần gũi với thực tiễn hơn. Cũng từ các yêu cầu thiết thực đó, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại tại Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ nhằm đánh giá cái nhìn tổng quan về HQHĐKD của các NHTM Việt Nam đến năm 2022 và từ đó có những đề xuất cho các NHTM duy trì được sự ổn định với HQHĐKD trong tương lai. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu
  17. 4 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá HQHĐKD của NHTM Việt a a a a a a a a a Nam. Đồng thời xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến a a a a a a a a a a HQHĐKD của các NHTM Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu đề xuất một số a a a a a a a a a a kiến nghị cũng như hàm ý chính sách khả thi nhằm cải thiện và nâng cao HQHĐKD của NHTM Việt Nam trong tương lai. 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Mục tiêu nghiên cứu tổng quát được cụ thể hóa thành những mục tiêu cụ thể đó là Thứ nhất, đánh giá thực trạng HQHĐKD của NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2022. Thứ hai, xác định các yếu tố và đo lường mức độ ảnh hưởng đến HQHĐKD a a a a a a a a a a a của các NHTM Việt Nam. Thứ ba, dựa vào kết quả nghiên cứu đề xuất những kiến nghị và hàm ý chính sách mang tính khả thi nhằm cải thiện và nâng cao HQHĐKD của các NHTM Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thành được các mục tiêu nghiên cứu thì tác giả cần trả lời được các câu hỏi tương ứng đó là: Thứ nhất, thực trạng của HQHĐKD của NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2022 như thế nào ? Thứ hai, các yếu tố được xác định có ảnh hưởng đến HQHĐKD của các NHTM Việt Nam và mức độ ảnh hưởng như thế nào ? Thứ ba, dựa trên kết quả nghiên cứu thì những kiến nghị và hàm ý chính sách a a a a a a a a a a a nào mang tính khả thi được đề xuất cho các NHTM Việt Nam nhằm cải thiện a a a và nâng cao HQHĐKD trong tương lai ? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  18. 5 Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến HQHĐKD của NHTM tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: Luận văn sử số liệu nghiên cứu của 24 NHTM Việt a a a a a a a Nam với việc phân tích tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời. a a a a a a a a a a a a a a Nguyên nhân tác giả lựa chọn số ngân hàng này là vì có các ngân hàng vừa lên a a a a a a a a a a sàn niêm yết trong thời gian gần đây nên số liệu từ 2011 – 2015 không đầy đủ sẽ tạo sự bất cân xứng với sữ liệu bảng. Đồng thời, số lượng NHTM này với tổng giá trị tài sản chiếm trên 75% tổng giá trị tài sản của hệ thống NHTM Việt Nam. Phạm vi về thời gian: Thời gian thu thập dữ liệu từ 2011 – 2022. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Về phương pháp nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp định lượng thông qua việc thu thập số liệu thứ cấp từ 24 NHTM Việt Nam từ 2011 – 2022, đồng thời sử dụng phần mềm thống kê STATA 14.0 để đưa ra kết quả kiểm định và a a a a a a a a a mô hình hồi quy đa biến trên cơ sở dữ liệu bảng cân đối để đánh giá mức độ a a a a a a a a a a a a ảnh hưởng của các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đến HQHĐKD của NHTM a a a a a a a a a tại Việt Nam. Để phân tích dữ liệu bảng, luận văn sử dụng ba phương pháp ước a a a a a a a a a a a a a a a a a lượng khác nhau bao gồm: Mô hình bình phương bé nhất Pooled OLS, mô hình a a a a a a a a a a tác động cố định FEM (Fixed Effects Model) và mô hình tác động ngẫu nhiên a a a a a a a a a a REM (Random Effects Model). Để lựa chọn phương pháp hồi quy nào nào a a a a a a a a a a a a phù hợp nhất trong ba phương pháp nêu trên là kiểm định F-test, kiểm định a a a a Breusch-Pagan multiplier (Breuch và Pagan, 1979) và kiểm định Hausman. a a a a a a a a a Kiểm định F-test để lựa chọn giữa mô hình Pooled OLS và mô hình FEM. a a a a a a a a a a Kiểm định Breusch-Pagan lagrangian để lựa chọn mô hình Pooled OLS và mô a a a a a a a a a a a hình REM. Để lựa chọn mô hình FEM hay REM sử dụng kiểm định Hausman. a a a a a a a a a a a Sau khi lựa chọn mô hình phù hợp, sẽ tiến hành kiểm định hiện tượng tự tương a a a a a a a a a a a a a a a a a quan và hiện tượng phương sai của sai số thay đổi, nếu có hiện tượng tự tương a a a a a a a a a a quan và/hoặc hiện tượng phương sai của sai số thay đổi thì nghiên cứu sẽ sử a a a a a a a a a a a a a a
  19. 6 dụng phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát khả thi (Feasible a a a a a a a a Generalized Least Squares - FGLS) để khắc phục hiện tượng tượng tự tương a a a a a a a a a quan và/hoặc hiện tượng phương sai của sai số thay đổi và so sánh các kết quả a a a a a a a a a a a từ các mô hình. 1.6. Đóng góp của đề tài Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng a a a a a a a a a đến HQHĐKD tại các NHTM Việt Nam dựa trên số liệu thứ cấp trong giai a a a a a a a a a a a đoạn 2011 – 2022. Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm đó tác giả sẽ dựa trên a a a a a a a a a a a a a a a a a mức độ cũng như chiều ảnh hưởng của các yếu tố để đưa ra các hàm ý chính a a a a a a a a a a a a a a sách và khuyến nghị cho các nhà quản trị ngân hàng nhằm có những chiến lược khả thi để nâng cao và duy trì HQHĐKD ổn định cho các NHTM tại Việt Nam. 1.7. Kết cấu luận văn Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương này sẽ trình bày lý do chọn đề tài, từ đó xác định mục tiêu nghiên cứu cũng như các câu hỏi nghiên cứu tương ứng. Đồng thời, để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu thì chương này sẽ lựa chọn đôi tượng và phạm vi nghiên a a a a a cứu cùng với phương pháp nghiên cứu. Cuối cùng, chương này sẽ trình bày a a a a a a a a a a a a a a đóng góp của nghiên cứu và kết cấu dự kiến của luận văn. a a Chương 2: Cơ sở lý thuyết và khảo lược nghiên cứu Chương này trình bày các nội dung chính như nền tảng cơ sở lý thuyết về HQHĐKD, các chỉ tiêu đánh giá HQHĐKD tại các NHTM. Chương này cũng giới thiệu sơ lược một số nghiên cứu trước đây trên thế giới và trong nước về các yếu tố ảnh hưởng đến HQHĐKD tại các NHTM, đồng thời nhận xét và xác định khoảng trống nghiên cứu Chương 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu Chương này bao gồm các nội dung chính như trình bày về mô hình và giả thuyết nghiên cứu cùng với phương pháp đo lương biến. Trình bày chi tiết quy
  20. 7 trình và phương pháp nghiên cứu, mô tả mẫu nghiên cứu cùng với phương a a a a a a a a a a a pháp tính toán và xử lý số liệu. a a a a a a a a Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Nội dung chủ yếu là trình bày kết quả mô hình: thống kê mô tảmẫu nghiên cứu,phân tích tương quan mô hình nghiên cứu,kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi, kiểm định hiện tượng tự a a a a a a a a a a a tương quan. Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi a a a a a a a a a a a (FGLS) để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan, xác a a a a a a a a a a a a a a a định kết quả cuối cùng của mô hình a a a Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách Dựa trên kết quả của mô hình nghiên cứu, quan điểm của tác giả sẽ đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao HQHĐKD tại các NHTM Việt Nam trong tương lai.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2