intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam (8340201)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ 2010 đến 2022, từ đó đưa ra những hàm ý chính sách góp phần cải thiện tỷ suất sinh lợi của NHTM Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam (8340201)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – 2023
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. ĐỖ THỊ THANH NHÀN 2. TS. ĐOÀN VIỆT HÙNG BÌNH DƯƠNG – 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nội dung nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là đề tài nghiên cứu của riêng tác giả và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Đỗ Thị Thanh Nhàn và TS. Đoàn Việt Hùng. Các kết quả nghiên cứu của tác giả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Những số liệu trong bài nghiên cứu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được chính tác giả thu thập, chạy từ mô hình và được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc đầy đủ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Bình Dương, ngày … tháng … năm …. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Nhung i
  4. ABSTRACT The research was conducted to evaluate the factors affecting the profitability of 27 Vietnamese commercial banks in the period 2010 - 2022. Although the research does not create a new theoretical framework, it is meaningful in terms of practical science of the banking industry. The research results help find factors affecting the profitability of Vietnamese commercial banks represented by three factors ROA, ROE, NIM. The research has identified what are the key factors affecting profitability in order to build appropriate solutions to increase positive factors, limit negative factors, helping to improve profitability rates, increase the bank's operational efficiency and competitiveness. Regarding the ROA model, research results show that bank size, equity, income diversification, economic growth rate and inflation have a positive impact on ROA. On the contrary, costs, deposits, credit risk, and state ownership have a negative impact on ROA and the lending and foreign ownership variables are not statistically significant. Similarly, for the ROE model, research results show that bank size, equity, income diversification and economic growth rate have a positive impact on ROE. On the contrary, costs, deposits and credit risk have a negative impact on ROE, while the variables lending, foreign ownership, and economic inflation are not statistically significant. As for the NIM model, there are many differences. Research results show that bank size, equity, costs, loans, credit risk and inflation have the same impact as NIM. On the contrary, income diversification, deposits and state ownership have opposite effects on NIM, economic growth rate variables, and foreign ownership are not statistically significant. Keywords: rate of return, commercial banks,…. ii
  5. TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của 27 ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2022. Tuy bài nghiên cứu không tạo ra khung lý thuyết mới nhưng có ý nghĩa về mặt khoa học thực tiễn của ngành ngân hàng. Kết quả nghiên cứu giúp tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam được đại diện bởi ba yếu tố ROA (tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản bình quân), ROE (tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu bình quân), NIM (tỷ lệ thu nhập lãi cận biên). Nghiên cứu đã xác định được đâu là nhân tố then chốt tác động đến khả năng sinh lời để từ đó xây dựng giải pháp phù hợp gia tăng nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực, giúp nâng cao tỷ suất sinh lợi, gia tăng hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Đối với mô hình ROA, kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô ngân hàng, vốn chủ sở hữu, đa dạng hóa thu nhập, tốc độ tăng trưởng kinh tế và lạm phát có tác động cùng chiều với ROA. Ngược lại, chi phí, tiền gửi, rủi ro tín dụng, sở hữu nhà nước có tác động ngược chiều với ROA, biến cho vay và sở hữu nước ngoài không có ý nghĩa thống kê. Tương tự, đối với mô hình ROE, kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô ngân hàng, vốn chủ sở hữu, đa dạng hóa thu nhập và tốc độ tăng trưởng kinh tế có tác động cùng chiều với ROE. Ngược lại, chi phí, tiền gửi, rủi ro tín dụng có tác động ngược chiều với ROE, còn các biến cho vay, sở hữu nước ngoài và lạm phát kinh tế không có ý nghĩa thống kê. Còn đối với mô hình NIM có nhiều sự khác biệt, kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô ngân hàng, vốn chủ sở hữu, chi phí, cho vay, rủi ro tín dụng và lạm phát có tác động cùng chiều với NIM. Ngược lại, đa dạng hóa thu nhập, tiền gửi, sở hữu nhà nước có tác động ngược chiều với NIM, biến tốc độ tăng trưởng kinh tế và sở hữu nước ngoài không có ý nghĩa thống kê. Từ khóa: tỷ suất sinh lợi, ngân hàng thương mại,… iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i ABSTRACT ...................................................................................................... ii TÓM TẮT ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ ....................................................................... viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................1 1.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................3 1.4 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3 1.5 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................3 1.6 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................4 1.7 Kết quả nghiên cứu dự kiến .......................................................................4 1.8 Ý nghĩa của nghiên cứu .............................................................................5 1.9 Bố cục luận văn nghiên cứu .......................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................7 2.1 Tổng quan về tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại ...........................7 2.1.1 Khái niệm tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại ..........................7 2.1.2 Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lời ...................................................8 2.2 Một số lý thuyết nền tảng ...........................................................................9 2.3 Lược khảo các nghiên cứu liên quan đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại ..................................................................................................... 12 2.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài................................................................ 12 2.3.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................ 16 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 24 3.1 Phương pháp và quy trình nghiên cứu ...................................................... 24 3.2 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .......................................... 30 3.2.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 30 3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... ..31 3.3 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................... 47 iv
  7. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 48 4.1 Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam (2010-2022) ............................................................................ 48 4.1.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ........................................................ 48 4.1.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu .................................................. 49 4.1.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ................................................................. 50 4.2 Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 51 4.2.1 Thống kê mô tả .................................................................................. 51 4.2.2 Phân tích tương quan ......................................................................... 52 4.2.3 Kết quả hồi quy ................................................................................. 54 4.2.4 Kiểm định lựa chọn mô hình.............................................................. 56 4.2.5 Kiểm định các khuyết tật của mô hình ............................................... 58 4.2.6 Mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất tổng quát FGLS ................... 60 4.2.7 Mô hình hồi quy GMM...................................................................... 61 4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu................................................................... 63 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................... 74 5.1 Kết luận chung ......................................................................................... 74 5.2 Khuyến nghị............................................................................................. 74 5.2.1 Đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................... 74 5.2.2 Đối với chính phủ và ngân hàng Nhà nước ........................................ 79 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................... 79 5.3.1. Hạn chế của đề tài............................................................................. 79 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH ........................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT ....................................................... 83 PHỤ LỤC ..........................................................................................................1 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT FEM Fixed Effects Model – mô hình tác động cố định FGLS Feasible Generalized Least Square - phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát GMM Generalized Method of Moment – phương pháp tổng quát của các khoảnh khắc NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên OLS Ordinary Least Squares – mô hình bình phương nhỏ nhất REM Random Effects Model – mô hình tác động ngẫu nhiên ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu TCTD Tổ chức tín dụng VCSH Vốn chủ sở hữu WTO Tổ chức thương mại thế giới vi
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tóm lược các nghiên cứu trong và ngoài nước .................................. 20 Bảng 3.1 Mô tả cách đo lường biến .................................................................. 43 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình ............................................. 51 Bảng 4.2 Ma trận tương quan mô hình ROA .................................................... 53 Bảng 4.3 Ma trận tương quan mô hình ROE ..................................................... 53 Bảng 4.4 Ma trận tương quan mô hình NIM ..................................................... 54 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy mô hình ROA .......................................................... 55 Bảng 4.6 Kết quả hồi quy mô hình ROE ........................................................... 55 Bảng 4.7 Kết quả hồi quy mô hình NIM ........................................................... 56 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định mô hình ROA ...................................................... 57 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định mô hình ROE ....................................................... 57 Bảng 4.10 Kết quả kiểm định mô hình NIM ..................................................... 57 Bảng 4.11 Kiểm định đa cộng tuyến mô hình ................................................... 58 Bảng 4.12 Kiểm định phương sai thay đổi ........................................................ 59 Bảng 4.13 Kiểm định tự tương quan ................................................................. 59 Bảng 4.14 Kết quả hồi quy theo phương pháp FGLS ........................................ 60 Bảng 4.15 Kết quả kiểm tra hiện tượng nội sinh trong mô hình ........................ 61 Bảng 4.16 Kết quả hồi quy theo phương pháp GMM ........................................ 62 Bảng 4.17 Tổng hợp kết quả hồi quy mô hình ROA ......................................... 64 Bảng 4.18 Tổng hợp kết quả hồi quy mô hình ROE .......................................... 65 Bảng 4.19 Tổng hợp kết quả hồi quy mô hình NIM .......................................... 66 Bảng 4.20 So sánh dấu của kết quả hồi quy với giả thuyết ban đầu ................... 68 vii
  10. DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ Hình 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu .......................................................... 29 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam ................................................................................... 31 Biểu đồ 4.1 Tình hình tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2022 (ĐVT: %) .................................................. 48 Biểu đồ 4.2 Tình hình tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2022 (ĐVT: %) ......................................... 49 Biểu đồ 4.3 Tình hình tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2022 (ĐVT: %) ........................................................... 50 viii
  11. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại (NHTM) tại Việt Nam là tổ chức trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và khu vực đầu tư của nền kinh tế Việt Nam. Hay nói cách khác NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. NHTM đáp ứng nhu cầu vay vốn đối với đối tượng thiếu vốn nhằm tạo vốn cho sự phát triển kinh tế. Đồng thời, góp phần rút ngắn tốc độ lưu thông tiền tệ và hàng hóa, tạo điều kiện cho việc kinh doanh sản xuất diễn ra được liên tục và không bị đứt quãng, nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng còn đóng vai trò quan trọng trong việc thực thi các chính sách tiền tệ nhằm ổn định tình hình kinh tế vĩ mô. Trong bối cảnh hội nhập của nền kinh tế thị trường kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức WTO ngày 17/11/2006 đã đem lại nhiều cơ hội, nhưng cũng không ít thách thức cho lĩnh vực ngân hàng. Có thể thấy áp lực cạnh tranh của ngành ngân hàng hiện nay ngày càng trở nên cam go và khốc liệt. Chính vì vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt là khả năng sinh lời là mục tiêu quan trọng, quyết định sự phát triển của ngân hàng. Với vai trò là mạch máu lưu thông tiền tệ của nền kinh tế hiện nay, nếu một ngân hàng phá sản có thể tạo ra hiệu ứng dây chuyền, gây tác động tiêu cực đến cả nền kinh tế và kéo theo nhiều hệ lụy khác. Việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng luôn là bài toán được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm hàng đầu. Hoạt động kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2022 trải qua nhiều biến động. Giai đoạn 2012 -2015 chính phủ thực hiện chính sách tái cấu trúc hệ thống ngân hàng, điều này ảnh hưởng đáng kể đến số lượng ngân hàng sau sáp nhập và tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng. Và giai đoạn từ 2019 - 2022 do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 đã tạo ra những khó khăn, thách thức nhưng đồng thời là cơ hội cho các ngân hàng thay đổi phương pháp kinh doanh truyền thống qua ngân hàng số. Các ngân hàng phải đối mặt với những vấn đề như: rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, lãi suất, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và tiến 1
  12. trình tái cơ cấu ngân hàng. Tỷ suất sinh lời của các NHTM trong giai đoạn 2010 – 2022 có chuyển biến tích cực nhưng vẫn còn khá thấp (chỉ số ROA và ROE trung bình của NHTM Việt Nam trong giai đoạn này lần lượt là ROA < 1%, ROE < 11.5%). Bản thân ngân hàng cũng là một doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, nếu ngân hàng phát triển mạnh mẽ sẽ tạo sự tin cậy cho khách hàng và nhà đầu tư. Chính vì vậy, tỷ suất sinh lợi là yếu tố được các nhà quản trị ngân hàng chú trọng. Để có thể đưa ra các quyết định phù hợp về chính sách và cải thiện hiệu quả tài chính của các NHTM tại Việt Nam trong thời gian tới thì việc xác định các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lời của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2022 là cần thiết. Trên thế giới, các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng khá phổ biến như của Sufian và Chong (2008), Trujillo – Ponce (2013), Jadah, H. M và các cộng sự (2020), Isayas, Y. N. (2022),…Ở Việt Nam đề tài này cũng được các nhà nghiên cứu lựa chọn làm hướng đi phân tích chuyên sâu trong thời gian gần đây. Cụ thể như các nghiên cứu của Hồ Thị Hồng Minh và Nguyễn Thị Cành (2015), Đoàn Việt Hùng (2019), Phan Thanh Hải và các cộng sự (2020),…về tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam. Các nghiên cứu trước đây, tập trung đo lường tỷ suất sinh lợi bằng một hoặc kết hợp trong ba chỉ tiêu là ROA và ROE, NIM với các yếu tố ảnh hưởng gồm hai nhóm chính là các yếu tố thuộc về nội tại của ngân hàng (quy mô, vốn chủ sở hữu, chi phí hoạt động, đa dạng hóa thu nhập, tính thanh khoản,…) và các yếu tố kinh tế vĩ mô (GDP, lạm phát, lãi suất,…). Tuy nhiên các nghiên cứu tại Việt Nam chưa đề cập nhiều đến yếu tố về thành phần sở hữu của ngân hàng có ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng không? Điều này có thể giúp cho luận văn có thể lấp đầy khoảng trống cho các nghiên cứu thực tiễn tại Việt Nam trước đây. Với những thực tế cấp thiết đặt ra, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam” để nghiên cứu trong luận văn Thạc sĩ. 2
  13. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ 2010 đến 2022, từ đó đưa ra những hàm ý chính sách góp phần cải thiện tỷ suất sinh lợi của NHTM Việt Nam trong thời gian tới. - Mục tiêu cụ thể (i) Xác định các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của NHTM Việt Nam giai đoạn từ 2010 - 2022 (ii) Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến tỷ suất sinh lợi của NHTM Việt Nam giai đoạn từ 2010 - 2022 (iii) Dựa vào kết quả nghiên cứu luận văn đưa ra hàm ý chính sách nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn cần trả lời các câu hỏi sau: (i) Các yếu tố nào tác động đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam? (ii) Các yếu tố này tác động đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam như thế nào? (iii) Những khuyến nghị nào giúp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam trong thời gian tới? 1.4 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả tài chính của các NHTM Việt Nam chủ yếu là tập trung vào tỷ suất sinh lợi, được đại diện bởi 3 yếu tố ROA, ROE, NIM và các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam. 1.5 Phạm vi nghiên cứu Để phân tích các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng dữ liệu báo cáo tài chính của 27 NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ 2010-2022 gồm có 4 NHTM có vốn sở hữu nhà nước, 23 NHTM cổ phần tại Việt Nam với tổng số quan sát là 351. 3
  14. Tác giả lấy nguồn số liệu từ Báo cáo tài chính thường niên của các NHTM Việt Nam; dữ liệu liên quan đến ngành ngân hàng, kinh tế vĩ mô được lấy từ các website của ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), tổng cục thống kê, ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN), vietstock,… 1.6 Phương pháp nghiên cứu Kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng. - Phương pháp định tính Tác giả thực hiện khảo lược các lý thuyết có liên quan và các nghiên cứu trước để hình thành khung lý thuyết và thiết lập các giả thuyết nghiên cứu, hình thành mô hình nghiên cứu. Tác giả phân tích trên dữ liệu thứ cấp thu thập trong báo cáo thường niên của các NHTM so sánh với các thông số chuẩn về hệ thống ngân hàng để có những đánh giá về hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. - Phương pháp định lượng Luận văn sử dụng phần mềm Stata 14.0 với phương pháp phân tích định lượng chạy mô hình hồi quy để ước lượng và kiểm định, từ đó xác định chiều hướng và mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các NHTM Việt Nam. Cụ thể, phân tích hồi quy dữ liệu bảng theo mô hình bình phương nhỏ nhất (OLS), mô hình tác động cố định (FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (REM). Trên cơ sở hồi quy dữ liệu bảng, sử dụng kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình phù hợp nhất. Sau đó thực hiện kiểm định mô hình lựa chọn có bị tự tương quan và phương sai thay đổi, nội sinh hay không, khắc phục bằng phương pháp FGLS/ GMM. Từ kết quả thu được, tác giả phân tích thực trạng của các NHTM Việt Nam hiện nay, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, tác giả đưa ra hàm ý chính sách nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam. 1.7 Kết quả nghiên cứu dự kiến Nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam yếu tố nội tại và yếu tố bên ngoài, yếu tố nào tác động cùng chiều, yếu 4
  15. tố nào tác động ngược chiều lên tỷ suất sinh lợi để từ đó đưa ra hàm ý quản trị nâng cao tỷ suất sinh lợi cho hoạt động ngân hàng hiện nay. 1.8 Ý nghĩa của nghiên cứu Bài nghiên cứu không tạo ra khung lý thuyết mới mà chỉ hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về khả năng sinh lời, các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời tại NHTM. Từ kết quả tổng hợp thấy được hiệu quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ 2010 - 2022. Kết quả nghiên cứu giúp tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, xác định được đâu là nhân tố then chốt tác động đến khả năng sinh lời. Từ đó xây dựng giải pháp phù hợp gia tăng những nhân tố tích cực, hạn chế những nhân tố tiêu cực, giúp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng, tăng cường năng lực cạnh tranh và hình ảnh thương hiệu uy tín trong hệ thống ngân hàng 1.9 Bố cục luận văn nghiên cứu Luận văn nghiên cứu bao gồm 5 chương và được bố cục như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 1 giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu bao gồm các nội dung cụ thể như sau: lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu và bố cục luận văn nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Chương 2 trình bày các cơ sở lý thuyết về tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng, lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước để làm cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu cho chương sau. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Từ cơ sở chương 2, tại chương 3 tác giả sẽ trình bày quy trình nghiên cứu bao gồm trình tự các bước thực hiện cụ thể để đạt được mục tiêu nghiên cứu, xây dựng mô hình nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận 5
  16. Chương 4 sẽ trình bày hai vấn đề. Thứ nhất là nói về thực trạng tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2010-2022. Thứ hai là trình bày về kết quả định lượng hồi quy mô hình bao gồm: thống kê mô tả, chạy hồi quy, kiểm định lựa chọn mô hình, kiểm định các khuyết tật của mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị Chương 5 sẽ đưa ra kết luận chung về kết quả nghiên cứu để từ đó đưa ra hàm ý chính sách góp phần nâng cao tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam trong thời gian tới. Bên cạnh đó luận văn cũng đưa ra những hạn chế còn thiếu sót của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã giới thiệu cơ bản về đề tài, đưa ra cái nhìn tổng quan về sự cần thiết của việc thực hiện đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu và bố cục luận văn nghiên cứu. Vấn đề chính và những nội dung cụ thể của bài nghiên cứu sẽ được trình bày trong các chương tiếp theo. 6
  17. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Tổng quan về tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại Theo Trầm Thị Xuân Hương (2012), NHTM là định chế trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Với lịch sử hình thành từ lâu đời, mạng lưới NHTM đã hình thành và pháp triển khắp toàn cầu. NHTM được xem như là một kênh chu chuyển vốn quan trọng và cung ứng dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng và phong phú, tác động đáng kể đến sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Theo Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) năm 2010 của Việt Nam, NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ bao gồm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Tỷ suất sinh lợi là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sinh lợi, liên quan đến tổng thu nhập đạt được so với các nguồn lực sử dụng chúng trong một năm tài chính. Tỷ suất sinh lợi là một số tương đối được tính bằng tỷ lệ phần trăm, trong đó tử số là lợi nhuận, còn mẫu số là các nguồn hình thành nên lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi giúp đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng hơn so với con số lợi nhuận tuyệt đối và đánh giá chất lượng kinh doanh của các ngân hàng dựa trên quy mô của ngân hàng. Tỷ suất sinh lợi là chỉ tiêu, thước đo đánh giá thành quả hoạt động tài chính của một ngân hàng, cũng là thước đo cho phép so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh giữa một ngân hàng với các TCTD khác. Tỷ suất sinh lợi giúp các nhà quản trị đo lường hiệu quả ở các khía cạnh kỹ năng, ứng phó trước những thay đổi của tình hình kinh tế và là động lực thúc đẩy nhà quản trị ngân hàng trong việc hoạch định các chiến sách, quyết định tài trợ, đầu tư, kinh doanh của ngân hàng. Tỷ suất sinh lợi cũng thể hiện sức mạnh tài chính của ngân hàng được 7
  18. đánh giá thông qua kết quả báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của ngân hàng. 2.1.2 Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lời Vì lợi nhuận là con số tuyệt đối nên nếu so sánh giữa số tuyệt đối của các ngân hàng không cùng quy mô sẽ không chuẩn xác vì vậy phải dùng tỷ suất sinh lợi để so sánh trong trường hợp này. Trong rất nhiều chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu 3 chỉ tiêu chính sau: Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản bình quân (ROA: Return on asset) ROA = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản (Tài sản có bình quân) Theo Phan Đức Dũng (2008), tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) là một tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. ROA là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. ROA cho thấy 1 đơn vị tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận cho ngân hàng. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa ngân hàng làm ăn có lãi. Tỷ số ROA càng cao cho thấy ngân hàng hoạt động càng hiệu quả, làm ăn tốt. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì ngân hàng làm ăn thua lỗ. ROA thể hiện tính hiệu quả trong việc quản lý tài sản mà không quan tâm đến nguồn vốn hình thành nên tài sản. Vì vậy, các ngân hàng thường so sánh ROA giữa các năm hoặc giữa các ngân hàng có cùng quy mô. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE: Return on equity) ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có bình quân) Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), tỷ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn ở một ngân hàng. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa ngân hàng làm ăn có lãi, còn ngược lại nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì ngân hàng làm ăn thua lỗ. ROE đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông đầu tư vào ngân hàng. Nó phản ánh một đồng vốn bỏ ra có thể mang lại cho chủ sở hữu góp vốn bao nhiêu 8
  19. đồng thu nhập, ROE thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được nếu đầu tư vốn vào ngân hàng,. Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (VCSH) dưới tác động của đòn bẩy tài chính. ROE thường được các nhà đầu tư phân tích, dùng để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó ra quyết định lựa chọn danh mục đầu tư chứng khoán. Nếu ROE càng cao thì chứng tỏ khả năng sinh lời trên mỗi đồng VCSH có được là càng cao. Với một mức rủi ro xác định thì các chứng khoán của các ngân hàng có ROE cao hơn sẽ càng hấp dẫn nhà đầu tư hơn. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM: Net interest Margin) NIM = (Thu nhập lãi – Chi phí lãi)/(Tài sản có sinh lãi) Tài sản có sinh lãi được tính từ thông số trên bảng cân đối tài chính, là các khoản đầu tư của NHTM bao gồm: Tiền gửi tại NHNN + tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác + Chứng khoán kinh doanh + Cho vay khách hàng. Nghiên cứu trước đây về NIM được thực hiện lần đầu tiên bởi Ho & Saunder (1981). Theo Ho & Saunder (1981) định nghĩa rằng: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là mức đo sự chênh lệch giữa lợi nhuận từ các khoản phát sinh lãi do ngân hàng tạo ra và số tiền lãi trả cho người cho vay của họ, đó là các khoản tiền gửi của khách hàng, là khoản chi phí phải trả cho các chủ thể trong nền kinh tế đầu tư vào ngân hàng. NIM đo lường mức độ chênh lệch giữa thu nhập từ lãi và chi phí trả lãi mà ngân hàng đạt được thông qua hoạt động kiểm soát tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Có thể nói, NIM là thước đo hiệu quả nhằm đánh giá được khả năng sinh lời từ một dòng tiền của ngân hàng. Nếu NIM là số dương, tức ngân hàng này hoạt động có lãi. Số dương càng lớn thì khả năng sinh lời càng cao, khả năng đầu tư có lời càng lớn. Nếu NIM là số âm, tức ngân hàng này hoạt động lỗ, hoạt động đầu tư không hiệu quả. 2.2 Một số lý thuyết nền tảng - Lý thuyết sức mạnh thị trường Lý thuyết sức mạnh thị trường (Market Power Theory) của Bain được công bố trong cuốn sách "The Structure of Industry" vào năm 1951. Ông là người 9
  20. đóng góp ban đầu về nghiên cứu mối quan hệ giữa khả năng sinh lời và các biến cấu trúc như sự tập trung, tăng trưởng, tính kinh tế của quy mô và quảng cáo. Lý thuyết này cho rằng sức mạnh thị trường phụ thuộc vào khả năng của một doanh nghiệp kiểm soát được giá cả và sản lượng bán ra trong một thị trường và được đo bằng tỷ lệ giữa lợi nhuận và vốn đầu tư của một doanh nghiệp so với lợi nhuận và vốn đầu tư trung bình của ngành. Bain cho thấy rằng sự tập trung thị trường có tác động tích cực đến lợi nhuận. Cụ thể, tác giả xây dựng lý thuyết sức mạnh thị trường khẳng định rằng sự gia tăng sức mạnh thị trường dẫn đến độc quyền và làm tăng khả năng sinh lời. Vì vậy, sự tập trung thị trường là cách thức tối ưu cho sức mạnh thị trường dẫn đến sự không hoàn hảo của thị trường. Khi các công ty chiếm thị phần lớn với các sản phẩm và dịch vụ khác biệt có thể dễ dàng kiếm lợi nhuận độc quyền, giành chiến thắng trước đối thủ cạnh tranh của họ. Lý thuyết được áp dụng trong ngành ngân hàng để giải thích ảnh hưởng của thị phần đến khả năng sinh lời. Đồng thời lý thuyết này giúp giải thích mối quan hệ tích cực giữa quy mô và hiệu quả tài chính của ngân hàng. - Lý thuyết cấu trúc hiệu quả Lý thuyết cấu trúc hiệu quả (Efficient Structure Theory) được khởi xướng bởi Demsetz (1973) và Peltzman (1977) bắt nguồn từ những chỉ trích về lý thuyết sức mạnh thị trường. Lý thuyết này mô tả trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cấu trúc sản xuất và phân phối của các công ty sẽ được tổ chức một cách hiệu quả nhất để tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu chi phí sản xuất. Lý thuyết này cũng cho rằng hiệu quả quản lý không chỉ làm tăng lợi nhuận mà còn dẫn đến thị phần lớn hơn và sự tập trung thị trường được cải thiện (Athanasoglou và cộng sự, 2008). Luận điểm của lý thuyết giúp lý giải thích mối liên hệ giữa hiệu quả quản lý chi phí, yếu tố về nhân lực, vốn và công nghệ với khả năng sinh lời của ngân hàng/tổ chức. - Lý thuyết chi phí đại diện Lý thuyết chi phí đại diện (Agency Cost Theory) phát sinh từ những đóng góp tinh túy của Jensen và Meckling (1976). Lý thuyết này thừa nhận sự tồn tại của một cấu trúc tài chính tối ưu cho doanh nghiệp bởi vì sự có mặt của chi phí 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2