intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế

Chia sẻ: Vica999 Vica999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

28
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trình bày cơ sở lý luận về cho vay và chất lượng cho vay ngân hàng; nêu thực trạng chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Trên cơ sở đó đề xuất những giải nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ....../...... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ Đ C INH CHẤT Ƣ NG CHO V ĐỐI VỚI HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG ẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ U N V N THẠC S TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng ã số: 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HOÀNG SỸ KIM THỪ THIÊN HUẾ - N 2018
  2. ỜI C ĐO N Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của Tiến sỹ Hoàng Sỹ Kim. Các số liệu thông tin được trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố. Tác giả luận văn Hồ Đức Minh
  3. ỜI CẢ ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức của Phân viện Học viện Hành chính Quốc Gia tại Thành phố Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Sỹ Kim, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu, thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, trong nghiên cứu cũng như trong việc thu thập số liệu làm cơ sở để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này. Tác giả luận văn Hồ Đức Minh
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa ................................................................................................................ Lời cam đoan ................................................................................................................. Lời cảm ơn .................................................................................................................... Mục lục.......................................................................................................................... Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ......................................................................... Danh mục các bảng ....................................................................................................... Danh mục các đồ thị ...................................................................................................... Ở ĐẦU ................................................................................................................................... 1 Chương 1.CƠ SỞ HO HỌC VỀ CHẤT Ƣ NG CHO V ĐỐI VỚI HÁCH HÀNG CÁ NHÂN ................................................................................................. 6 1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ................................................................. 6 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................6 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ...................................................................7 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ................................................................ 9 1.2. Cho vay đối với khách hàng cá nhân ........................................................... 12 1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân .................................................12 1.2.2. Đặc điểm cho vay cá nhân ......................................................................12 1.2.3. Phân loại các khoản cho vay cá nhân .....................................................14 1.2.4. Lợi ích cho vay khách hàng cá nhân ......................................................19 1.3. Chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân ..................................... 21 1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay................................................................ 21 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ..............................................22 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng ...................24 1.4.Cơ sở thực tiễn trong việc nâng cao chất lượng cho vay của các ngân hàng thương mại ................................................................................................. 30 1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay ......................................30 1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay tại một số Ngân hàng thương mại trong và ngoài nước............................................................................................ 33
  5. Chương 2.THỰC TRẠNG CHO V HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG ẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT N –CHI NHÁNH HUẾ QU 3 N (2015 -2017) ....................................................................... 37 2.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ......................................................................................... 37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế................................................................ 37 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vietcombank Huế .............38 2.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 -2017 ....................................................42 2.2. Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ..................................... 48 2.2.1. Phân tích dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ........................................48 2.2.2. Phân tíchdoanh số cho vay khách hàng cá nhân ....................................50 2.2.3. Phân tích doanh số thu nợ khách hàng cá nhân ......................................54 2.3. Phân tích chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ........................................................ 57 2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ........................................................... 57 2.3.2. Vòng quay vốn tín dụng .........................................................................58 2.3.3. Phân tích nợ quá hạn cho vay .................................................................59 2.3.4. Nợ xấu cho vay cá nhân .........................................................................59 2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế .................................... 61 2.4.1. Những kết quả đạt được .........................................................................61 2.4.2. Hạn chế ..................................................................................................62 2.4.3. Nguyên nhân........................................................................................... 63 2.4.4. Đánh giá chung thực trạng chất lượng cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế........................................................ 63 Chương 3.Đ NH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG C O CHẤT Ƣ NG CHO V HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG ẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT N - CHI NHÁNH HUẾ ................................................ 65
  6. 3.1 Định hướng và xây dựng chiến lược cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế .................................... 65 3.1.1. Định hướng chung ..................................................................................65 3.1.2. Xây dựng chiến lược cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đến năm 2020 ...... 73 3.1.3. Nhiệm vụ ............................................................................................... 68 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế .............. 69 3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức và nhân sự .......................................69 3.2.2. Nhóm giải pháp về hoạt động ................................................................ 74 3.2.3. Nhóm giải pháp về phòng ngừa và xử lý nợ có vấn đề .......................... 83 3.2.4. Nhóm giải pháp công tác phát triển và chăm sóc khách hàng cá nhân .....84 3.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 83 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành chức năng ....................83 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................84 3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............................. 85 ẾT U N ............................................................................................................................ 86 TÀI IỆU TH HẢO................................................................................................... 87
  7. D NH ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích BHXH Bảo hiểm xã hội CBNV Cán bộ nhân viên DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân DVNH Dịch vụ ngân hàng ĐVT Đơn vị tính KH Khách hàng KHBB Khách hàng bán buôn KHBL Khách hàng bán lẻ NH Ngân hàng NHCP Ngân hàng cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHNT Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NQH Nợ quá hạn NSNN Ngân sách nhà nước TCTD Tài chính tín dụng TD Tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSBĐ Tài sản bảo đảm TW Trung ương Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank Huế Chi nhánh Huế UBND Uỷ ban nhân dân
  8. D NH ỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1: Bảng phân bổ nhân sự VCB Huế ............................................................ 42 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kinh doanh chính ................................................................. 43 Bảng 2.3: Chất lượng tín dụng .................................................................................. 47 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh .................................................................................. 48 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn qua 3 năm 2015-2017 ... 48 Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2015-2017................................................................................................ 49 Bảng 2.7: Tình hình doanh số cho vay cá nhân qua 3 năm 2015 - 2017 .................. 50 Bảng 2.8: Tình hình doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn .................................. 51 Bảng 2.9: Tình hình doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn ......................... 53 Bảng 2.10: Tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn qua 3 năm 2015-2017................................................................................................ 55 Bảng 2.11: Tình hình doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn ......................... 56 Bảng 2.12: Đánh giá tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay cá nhân .................. 57 Bảng 2.13: Vòng quay vốn tín dụng qua 3 năm 2015 – 2017 .................................. 58 Bảng 2.14: Nợ xấu cho vay cá nhân qua 3 năm 2015-2017 ..................................... 59
  9. DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ Số hiệu biểu, sơ đồ Tên biểu đồ, sơ đồ Trang Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn ..................................................... 49 Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn .......................................... 50 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn ................................................ 52 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn ......................... 54 Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn ................................................ 55 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn ............................ 56 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay cá nhân .............................. 57 Biểu đồ 2.8: Vòng quay vốn tín dụng qua 3 năm 2015-2017 ................................... 58 Biểu đồ 2.9: Nợ xấu cho vay cá nhân qua 3 năm 2015-2017 ................................... 60
  10. MỞ ĐẦU 1. ý do chọn đề tài luận văn Trong hoạt động ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một l nh vực quan trọng, quan hệ tín dụng là quan hệ xương sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và nó còn là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Cho vay cá nhân là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng và đóng vai trò là một hoạt động quan trọng trong quá trình vận hành của các tổ chức tín dụng. Ngoài ra cho vay khách hàng cá nhân là một trong những đối tượng mà các ngân hàng hiện nay đang có sự quan tâm đặc biệt, nhằm để mở rộng hoạt động kinh doanh cũng như gây dựng nên thương hiệu đến với người dân. Tại các nước phát triển, hoạt động ngân hàng đang có xu hướng tăng tỷ trọng thu nhập từ các dịch vụ ngoại bảng, các dịch vụ như thanh toán quốc tế, thẻ, chuyển tiền... Tuy nhiên, ở Việt Nam hoạt động cho vay vẫn là một hoạt động chủ yếu của các ngân hàng thương mại. Mặt khác, trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển và biến động không ngừng như hiện nay, đời sống con người ngày càng được nâng cao khiến cho nhu cầu vay vốn của cá nhân cũng thay đổi nhiều so với trước đây. Các nhu cầu về mua nhà cửa, sửa chữa nhà, mua xe ô tô, du lịch, chi phí du học ngày càng tăng mạnh mẽ. Có thể nói đây là thị trường đầy tiềm năng để cho các ngân hàng đẩy mạnh hoạt động cho vay, gia tăng lợi nhuận. Nắm bắt được xu thế này trong tương lai, ngày nay phần lớn các ngân hàng ở Việt Nam đều có chiến lược xây dựng kế hoạch kinh doanh với định hướng đa dạng hóa trong hoạt động kinh doanh bán lẻ, trong đó, chiến lược phát triển cho vay cá nhân có sự quan tâm đặc biệt. Trong những năm vừa qua, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đã liên tục nghiên cứu; cung cấp các dịch vụ, sản phẩm tín dụng đa dạng nhằm thỏa mãn những nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế. Trong đó, cho vay khách hàng cá nhân được xem là một trong những khoản mục tài sản mang lại lợi nhuận đáng kể nhưng ít rủi ro cho ngân hàng. Hơn nữa, khi nền kinh tế Việt 1
  11. Nam đang phát triển mạnh cùng với chủ trương phát triển kinh tế tư nhân sẽ dẫn đến sự tăng vọt nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân vì vậy tiềm năng phát triển của loại hình cho vay đối với đối tượng khách hàng này ở các ngân hàng là rất cao. Do đó, việc nghiên cứu thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong thời gian qua để tìm ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế là hết sức cần thiết. Xuất phát từ các vấn đề trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại Học viện Hành chính Quốc gia và sau một thời gian làm việc tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế, tác giả xin được chọn đề tài: “Chất lƣ ng cho vay đối với h ch hàng c nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nh nh Huế ” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Cho vay khách hàng cá nhân là một trong những đối tượng mà các ngân hàng hiện nay đang có sự quan tâm đặc biệt, nhằm để mở rộng hoạt động kinh doanh cũng như gây dựng nên thương hiệu đến với người dân. Đồng thời, chất lượng tín dụng càng ngày càng được xem là yếu tố sống còn, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng thương mại, đặc biệt trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay. Vì vậy, việc xem xét, đánh giá chất lượng tín dụng để có những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng là hết sức cần thiết, vừa có ý ngh a khoa học, vừa có ý ngh a thực tiễn đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. Trong những năm gần đây, đã có một số công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại. Cụ thể: - Luận văn của tác giả Bùi Thị Thủy (2014) trong đề tài “P N 2
  12. - Luận văn của tác giả Phan Thị Thùy Dung (2015) trong đề tài “ N ô N – Nam . - Luận văn của tác giả Nguyễn nh Hoài (2015) trong đề tài “ N N N – Các đề tài trên đề cập đến: Khái niệm hoạt động cho vay cá nhân của ngân hàng thương mại, thực trạng hoạt động tín dụng của đối tượng tư nhân cá thể tại các ngân hàng thương mại và những tác động tới quá trình phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, xu hướng của sự phát triển về cho vay tiêu dùng trên thế giới và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng ở Việt Nam. Tuy nhiên, các đề tài trên chưa đi sâu về những giải pháp cho việc nâng cao chất lượng tín dụng dành đối với khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại. Do đó, thiết ngh việc nghiên cứu một cách có hệ thống các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng tín dụng đối với hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế trong bối cảnh hiện nay là hết sức cần thiết. 3. c đích nghiên cứu - Mục đích Trình bày cơ sở lý luận về cho vay và chất lượng cho vay ngân hàng; nêu thực trạng chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam -Chi nhánh Huế. Trên cơ sở đó đề xuất những giải nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với l nh vực này. - Nhiệm vụ + Hệ thống hóa được các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay ngân hàng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay. + Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế + Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vayđối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Huế. 3
  13. 4. Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Những vấn đề cơ bản về cho vay và chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại. - Thực trạng chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung, đề tài nghiên cứu về đối tượng khách hàng cá nhân theo các sản phẩm cho vay cá nhân hiện có tại ngân hàng và tiếp tục áp dụng trong thời gian đến. + Về thực trạng, luận văn nghiên cứu giới hạn về thực tế hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế trong thời gian từ năm 2015 - 2017. 5. Phƣơng ph p luận và phƣơng ph p nghiên cứu của luận văn 5.1.Phương pháp luận + Xuất phát từ nền tảng cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, vai trò của cho vay đối với sự phát triển kinh tế, luận văn đi sâu nghiên cứu chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với khách hàng cá nhân. + Căn cứ vào các tiêu chí phản ánh chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân, luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu và sử dụng các kỹ thuật phân tích thực trạng cho vay cá nhân và khả năng mở rộng cũng như nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đối với khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2015- 2017 + Trên cơ sở đánh giá về thực trạng và khả năng về hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế, các giải pháp và kiến nghị sẽ được trình bày để góp phần nâng cao chất lượng cho vay đối với cá nhân tại ngân hàng này. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, hoàn thiện, luận văn dựa trên cơ sở vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng kết hợp với các phương pháp cụ thể như: 4
  14. + Phương pháp phân tích và tổng hợp. + Đồng thời dựa vào các lý luận, quan điểm kinh tế, tài chính và định hướng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, xuất phát từ thực tiễn để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Qua việc nghiên cứu, phân tích thực trạng kết hợp giữa lý luận và thực tiễn tác giả mong muốn những suy ngh , đề xuất kiến nghị và những gì mình học hỏi được sẽ giúp ích cho công việc thực tế, từ đó góp phần nâng cao chất lượng hoạt động cho vay cá nhân, đồng thời nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân. Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. 5
  15. Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT Ƣ NG CHO VAY ĐỐI VỚI HÁCH HÀNGCÁ NHÂN 1.1. Tổng quan về tín d ng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là hoạt động mà ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng dưới hình thức cho vay, bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính và các hình thức khác. Bản chất của tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. - Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12), định ngh a hoạt động cấp tín dụng là “ c thỏa thuậ đ t chứ , sử d ng một kho n tiền hoặc cam k t é sử d ng một kho n tiề e ắ ó bằng nghi p v cho vay, chi t khấ , ,b ,b lã nghi p v cấ . - Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. - là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. 6
  16. -B lã là hình thức cấp TD, theo đó TCTD cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện ngh a vụ tài chính thay cho KH khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ ngh a vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo thỏa thuận. - Chi t khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. - t khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán. - Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp TD trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây: + Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên; + Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh ngh a thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại; + Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó; + Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng  ă ứ ời h , ó l i sau: - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là loại TD ở giữa hai kỳ hạn trên, loại tín dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. 7
  17. - Tín dụng dài hạn: là loại TD có thời hạn trên năm năm, được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp, đáp ứng các nhu cầu như: xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng xí nghiệp mới, cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất.  ă ứ ấ l n vố , N ó l i sau: - Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được dùng để hình thành vốn lưu động, được sử dụng để bù đắp mức vốn thiếu hụt tạm thời cho các tổ chức kinh tế, được chia ra làm các loại sau: bổ sung vốn lưu động, dự trữ hàng hóa, thanh toán các khoản nợ… Thời hạn cho vay đối với loại TD này là ngắn hạn. - Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được dùng để hình thành tài sản cố định, thường được đầu tư để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung hạn và dài hạn.  ă ứ ấ đ mb , ó l i sau: - Tín dụng bằng tín chấp (hay tín dụng bảo đảm không bằng tài sản): là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì NH có thể cấp TD dựa vào uy tín, khả năng trả nợ thực chất của bản thân KH mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. - Tín dụng có đảm bảo: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có sự bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.  ă ứ ối quan h giữ ủ th , N ó l i sau: - Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu và khách hàng trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng. - Tín dụng gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước, chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán, như chiết khấu thương phiếu, mua các phiếu bán hàng tiêu dùng… 8
  18.  ă ứ ấp tiề , N ó l i sau: - Tín dụng từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Tín dụng hạn mức: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.  ă ứ đ sử d ng vố , N ó l i sau: - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại TD dành cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng: là hình thức TD dành cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu như: mua nhà cửa, xe cộ, du học… thường do các ngân hàng, quỹ tiết kiệm, hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín dụng cung cấp. Ngoài ra, bán trả góp cũng được coi là hình thức TD do các công ty, cửa hàng thực hiện. 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng  ố b N M Tín dụng là nghiệp vụ mang lại nguồn thu lớn nhất và chủ yếu cho ngân hàng trong quá trình hoạt động của mình. NHTM là tổ chức trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ thông qua nhiều nghiệp vụ để thu lời. Trong các hoạt động của ngân hàng thì tín dụng là nghiệp vụ truyền thống và đem lại nguồn thu chủ yếu, cũng như lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Trước đây, hoạt động này thường đem lại khoảng 70% doanh thu của ngân hàng, nay các ngân hàng trên thế giới đã trở thành tổ chức tài chính đa năng, trong xu thế hội nhập các ngân hàng Việt Nam để tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh thì cũng đang tiến hành đa dạng hoá các nghiệp vụ. Mặc dù, tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tín dụng mang lại cho ngân hàng có giảm dần nhưng vẫn chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nghiệp vụ.  ố ề - ó đề ấ , l ủ N . Tín dụng ngân hàng là một trong những công cụ hữu hiệu để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Để khuyến khích ngành nghề, khu vực hay thành phần kinh tế 9
  19. nào phát triển, ngân hàng sẽ thực hiện ưu đãi tín dụng với ngành nghề, khu vực hay thành phần kinh tế đó. Từ đó, ngân hàng sẽ tạo điều kiện để các doanh nghiệp đó dễ dàng tiếp cận được vốn vay ngân hàng, trở thành đòn bẩy để giúp ngành nghề, khu vực hay thành phần kinh tế đó phát triển. Nhằm thực hiện được việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo mục đích đã định, ngân hàng cần phải nghiên cứu và thực thi chính sách tín dụng phù hợp. Chính sách tín dụng đóng một vai trò hết sức quan trọng nó sẽ là một trong những biện pháp để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. -K ă độ l ủ , ă l đ ứ ộ ậ . Ngày nay, khi thông tin và công nghệ thông tin không ngừng thay đổi và phát triển một cách rất nhanh chóng, các doanh nghiệp luôn đứng trước yêu cầu cần phải thay đổi cho phù hợp. Điều đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thường xuyên thay đổi máy móc, kỹ thuật, nâng cấp nhà xưởng, đổi mới sản phẩm…và ngân hàng chính là kênh cung cấp vốn tốt nhất cho các doanh nghiệp. Theo đó, đã mang đến cho doanh nghiệp cơ hội nhằm đổi mới kích thích tính năng động của doanh nghiệp, đáp ứng cho sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh tạo tiền đề cho sự phát triển. - ú ă ò ủ ố , l ề ặ l ô . Tín dụng ngân hàng giúp Nhà nước tăng cường quản lý v mô nền kinh tế. Thông qua tín dụng, ngân hàng huy động được một lượng lớn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, thực hiện cho vay, đầu tư vào sản xuất kinh doanh mà không cần phát hành thêm tiền mặt. Qua đó, ngân hàng còn thực hiện được nhiệm vụ điều hoà vốn giữa các ngành, các khu vực, các thành phần kinh tế, qua đó việc quản lý, lưu thông tiền tệ sẽ được thực hiện tốt hơn. Hoạt động tín dụng càng mở rộng thì càng hạn chế phương thức thanh toán dùng tiền mặt do ngân hàng sử dụng phương thức chuyển khoản, L/C,... từ đó, giảm chi phí lưu thông tiền mặt trong nền kinh tế phù hợp với định hướng của Nhà nước. 10
  20. - l đò bẩy kinh t quan trọ ú đẩ ở rộng quan h l quốc t . Tham gia hội nhập kinh tế quốc tế đồng ngh a với việc phải thực hiện các cam kết mở cửa thị trường, mối quan hệ giữa các nước trên thế giới và trong khu vực được mở rộng và phát triển đa dạng cả về chiều rộng và chiều sâu. Theo đó các doanh nghiệp phải đối mặt với quá trình cạnh tranh ngày càng gây gắt và buộc phải tự tìm hướng cho chính bản thân doanh nghiệp để tồn tại và phát triển. Thực hiện chủ trương mở rộng hợp tác kinh tế, tăng cường các quan hệ đối ngoại. Do đó, đầu tư vốn tín dụng thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá là mối quan tâm của các ngân hàng trong tình hình hiện nay. Ngân hàng với tư cách là tổ chức kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt động cho vay sẽ trở thành nền tảng, là người cung cấp vốn cho các nhà đầu tư kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá. Qua đó, ngân hàng sẽ trở thành đòn bẩy thúc đẩy quá trình mở rộng và giao lưu kinh tế quốc tế, là phương tiện nối liền nền kinh tế các nước. Như vậy, tín dụng NHTM ra đời là một tất yếu khách quan, phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử, đóng góp một vai trò tích cực đối với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Tuy tín dụng NHTM đã giữ một vị trí rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng cũng như nền kinh tế thị trường nói chung nhưng để cho hoạt động tín dụng thực sự đóng vai trò như vậy trong giai đoạn tới thì vấn đề đặt ra là cần nâng cao, mở rộng chất lượng tín dụng không những từ góc độ ngân hàng mà còn cả góc độ doanh nghiệp, của nền kinh tế, để đảm bảo hiệu quả của đồng vốn, đảm bảo khả năng tái tạo vốn của ngân hàng, doanh nghiệp và nền kinh tế. - ề ố , ú đẩ s x ấ l ô , đẩ s x ấ ở ộ ề . Ngân hàng là chiếc cầu nối giữa những người có vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế với những người cần vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh, tiêu dùng…. Trên cơ sở huy động nguồn vốn trong dân cư hay đi vay các tổ chức kinh tế khác, ngân hàng cho vay với các cá nhân, tổ chức kinh tế đang cần vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1