intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Cho vay ngang hàng (peer-to-peer lending) - Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất cho Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

47
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sử dụng kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn nghiên cứu, áp dụng vào nền tảng cho vay ngang hàng tại các quốc gia trên thế giới cũng như tại thị trường Việt Nam. Đề tài tập trung nghiên cứu các mô hình và hoạt động cho vay ngang hàng tại các quốc gia như Anh, Mỹ và Trung Quốc, qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý và cơ chế quản lý hướng tới mục tiêu an toàn cho hệ thống tài chính Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Cho vay ngang hàng (peer-to-peer lending) - Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất cho Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ ANH TÙNG CHO VAY NGANG HÀNG (PEER-TO-PEER LENDING) - KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT CHO VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ ANH TÙNG CHO VAY NGANG HÀNG (PEER-TO-PEER LENDING) - KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT CHO VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng Hà Nội - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân tác giả, không nhất thiết thể hiện quan điểm của cơ quan tác giả đang công tác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Lê Anh Tùng
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn đến các tập thể, cá nhân đã ủng hộ, tạo điều kiện giúp đỡ trong thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và hỗ trợ tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu. Chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... i DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... ii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NGANG HÀNG ...................................................... 7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 7 1.2 cơ sở lý luận về cho vay ngang hàng ........................................................ 8 1.2.1. Khái niệm cho vay ngang hàng ............................................................. 8 1.2.2. Vai trò của cho vay ngang hàng .......................................................... 10 1.2.3. Những ưu điểm và hạn chế của cho vay ngang hàng........................... 12 1.2.4. Mô hình cho vay ngang hàng .............................................................. 20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay ngang hàng ................................... 24 1.3.1. Các nhân tố chủ quan.......................................................................... 24 1.3.2. Các nhân tố khách quan ...................................................................... 26 1.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của cho vay ngang hàng .................. 27 1.4.1. Quy mô ............................................................................................... 27 1.4.2. Sự phát triển của nền kinh tế............................................................... 27 1.4.3. Sự hoàn thiện hệ thống pháp lý ........................................................... 28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................... 29 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 30 2.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 30 2.1.1. Cách tiếp cận ...................................................................................... 30
  6. 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 30 2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 30 2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................ 31 2.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 31 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CHO VAY NGANG HÀNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM................................................................................. 33 3.1. Khái quát chung về cho vay ngang hàng................................................ 33 3.1.1. Lịch sử phát triển ................................................................................ 33 3.1.2. Quy mô và sự phát triển tại thời điểm hiện nay................................... 34 3.2. Kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới ............................................ 35 3.2.1. Cho vay ngang hàng tại Anh ............................................................... 35 3.2.2. Cho vay ngang hàng tại Mỹ ................................................................ 42 3.2.3. Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc .................................................. 45 3.2.4. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam......................................... 53 3.3. Cho vay ngang hàng tại việt nam ........................................................... 53 3.3.1. Quá trình phát triển ............................................................................. 53 3.3.2. Khái quát thực trạng tại Việt Nam ...................................................... 55 3.3.3. Đánh giá kết quả ................................................................................. 65 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................... 68 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG TẠI VIỆT NAM ............................................................. 69 4.1. Tiềm năng và xu hướng phát triển ......................................................... 69 4.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay ngang hàng.................... 74
  7. 4.2.1. Về phía Chính phủ .............................................................................. 74 4.2.2. Về phía Ngân hàng nhà nước .............................................................. 76 4.2.3. Về phía các bộ ngành khác ................................................................. 78 4.2.4. Về phía doanh nghiệp và người dân .................................................... 80 4.2.5. Về phía nhà đầu tư và người cho vay .................................................. 80 KẾT LUẬN ................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 84
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa Ủy ban Điều tiết Ngân hàng Trung Quốc (China Banking 1 CBRC Regulatory Commission) Ủy ban Điều tiết Bảo hiểm Trung Quốc (China Insurance 2 CIRC Regulatory Commission) 3 CMCN Cách mạng công nghiệp Ủy ban Điều tiết Chứng khoán Trung Quốc (China Securities 4 CSRC Regulatory Commission) 5 FCA Cơ quan thực thi tài chính Anh (Financial Conduct Authority) Cơ quan giám sát tài chính Anh quốc (Financial Services 6 FSA Authority) Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc (Ministry 7 MIIT of Industry and Information Technology) 8 OFT Văn phòng giao dịch công bằng (Office of Fair Trading) 9 P2P Peer to Peer (ngang hàng) P2P 10 Cho vay ngang hàng lending Hiệp hội tài chính cho vay ngang hàng (Peer to Peer Financial 11 P2PFA Association) 12 PBOC Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc ( People Bank of China) 13 PRA Cơ quan luật lệ an toàn (Prudential Regulation Authority) i
  9. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang Cho vay ngang hàng trong nền tảng công nghệ 1 Hình 1.1 10 tài chính. 2 Hình 1.2 Mô hình cho vay ngang hàng 21 3 Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu 31 4 Hình 3.1 Quy mô của Zopa 38 5 Hình 3.2 Quy mô của Funding Circle 39 6 Hình 3.3 Quy mô của RateSetter 40 7 Hình 3.4 Quy mô của LendingClub 43 8 Hình 3.5 Quy mô P2P tại thị trường Trung Quốc 47 9 Hình 3.6 Mô hình cho vay ngang hàng của Tima 59 Quy mô dân số Việt Nam và tỷ lệ sử dụng 10 Hình 4.1 69 internet Thởi gian truy cập internet hàng ngày của người 11 Hình 4.2 70 Việt Nam ii
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, với sự bùng nổ của công nghệ đã có rất nhiều ý tưởng thông minh được đưa ra để giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống. Tuy nhiên, việc tiếp cận với vốn vay từ ngân hàng qua các sản phẩm của ngân hàng truyền thống vẫn là một rào cản đối với nhiều đối tượng. Một thực tế không thể phủ nhận là thế giới luôn cần tiền để thực hiện, duy trì, phát triển hoạt động kinh doanh, những sáng kiến thông minh sẽ góp phần đưa lĩnh vực tài chính sang một kỷ nguyên mới bằng công nghệ tiên tiến và minh bạch, rõ ràng hơn nhờ FinTech (financial technology) – thuật ngữ được hiểu là công nghệ tài chính. Đây là những phần mềm và nền tảng kỹ thuật số được tạo ra để cung cấp các dịch vụ tài chính an toàn và hiệu quả cho khách hàng. Những nhà hoạt động trong lĩnh vực này phải liên tục cập nhật, phát triển những mô hình kinh doanh mới nhằm cung cấp các dịch vụ tài chính một cách hiệu quả hơn, có trách nhiệm và nhanh chóng hơn. Nhờ sự đổi mới của FinTech, việc tiếp cận các sản phẩm và dịch vụ tài chính chưa bao giờ trở nên dễ dàng như ngày nay. Cùng với sự phát triển không ngừng của công nghệ, Fintech đang làm thay đổi sâu sắc bộ mặt của ngành công nghiệp tài chính. Một trong những ngành có lợi nhuận cao nhất trong ngành tài chính là lĩnh vực cho vay. Ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa những cá nhân, tổ chức có tiền tiết kiệm với những cá nhân, tổ chức thiếu nguồn vốn bổ sung với hoạt động chính là chuyển tiết kiệm thành đầu tư để sinh lời đồng thời chấp nhận một phần rủi ro trong giao dịch. FinTech đang thay đổi mô hình kinh doanh này với sự xuất hiện của các khoản cho vay ngang hàng (P2P) loại bỏ hoàn toàn trung gian và kết nối trực tiếp cả hai bên giữa người cho vay và người đi vay 3
  11. nhằm mục đích giảm chi phí trong quá trình vay mượn. Loại hình cho vay này đã trở nên phổ biến trong vài năm qua và được rất nhiều tổ chức doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp có quy mô nhỏ áp dụng. Hiện nay trên thế giới có 5 công ty lớn nhất: Lending Club, Prosper, SoFi (đều ở San Francisco), Zopa và RateSetter (ở London), tạo ra khoảng 1 triệu khoản vay. Ở châu Âu và Trung Quốc các mô hình này cũng phát triển khá mạnh mẽ dù với quy mô nhỏ hơn. Rõ ràng sự phát triển bùng nổ của mô hình cho vay ngang hàng trên thế giới và khu vực là rất mạnh mẽ, Việt Nam cũng sẽ không thể đứng ngoài cuộc chơi này. Dĩ nhiên, cho vay ngang hàng hiện vẫn đang là một lĩnh vực tương đối mới và còn nhiều vấn đề chưa rõ ràng như lãi suất tăng, vỡ nợ và các vụ kiện vẫn xảy ra. Trong một tài liệu gửi lên Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Mỹ (SEC), Lending Club đề cập đến “cái nhìn tiêu cực của công chúng” đối với cho vay ngang hàng bởi nhiều người vẫn xem đây như một lĩnh vực rủi ro. Những vụ việc gần đây xảy ra như việc đổ vỡ hàng loạt của nhiều công ty cho vay ngang hàng tại Trung Quốc cho thấy rủi ro thực sự tồn tại gây thất thoát tài sản của những người tham gia đã dấy lên hồi chuông cảnh báo cho các nhà quản lý phải đưa ra các chính sách kiểm soát hợp lý với loại hình này. Chính vì vậy, việc nghiên cứu mô hình cho vay ngang hàng và các đặc điểm của mô hình này cùng với các giải pháp cho thị trường Việt Nam là một vấn đề mang tính cấp thiết và quan trọng. Do đó, học viên lựa chọn đề tài "Cho vay ngang hàng (peer-to-peer lending)- kinh nghiệm quốc tế và đề xuất cho Việt Nam" làm luận văn thạc sỹ của mình. Bài nghiên cứu sẽ đi tìm câu trả lời cho hai câu hỏi: - Sự hình thành và phát triển của nền tảng cho vay ngang hàng tại các quốc gia trên thế giới diễn ra như thế nào? 4
  12. - Những giải pháp nào để quản lý hoạt động cho vay ngang hàng tại Việt Nam nhằm đảm bảo phát triển lành mạnh, an toàn trong tương lai? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu : Sử dụng kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn nghiên cứu, áp dụng vào nền tảng cho vay ngang hàng tại các quốc gia trên thế giới cũng như tại thị trường Việt Nam. Đề tài tập trung nghiên cứu các mô hình và hoạt động cho vay ngang hàng tại các quốc gia như Anh, Mỹ và Trung Quốc, qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý và cơ chế quản lý hướng tới mục tiêu an toàn cho hệ thống tài chính Việt Nam. - Nhiệm vụ nghiên cứu: để đạt được mục tiêu trên đề tài có các nhiệm vụ nghiên cứu chính sau: + Hệ thống hóa những vẫn đề lý luận về Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố tác động lên hoạt động của các công ty cho vay ngang hàng. + Nghiên cứu thực trạng cho vay ngang hàng ở một số quốc gia và Việt Nam để rút ra bài học phù hợp cho Việt Nam trong phát triển cho vay ngang hàng + Đề xuất giải pháp và kiến nghị cho nhà quản lý của các ngân hàng cũng như cho các cơ quan quản lý, xây dựng chính sách vĩ mô, hoàn thiện cơ sở pháp lý để tạo nên một thị trường cho vay ngang hàng tại Việt Nam phát triển lành mạnh, an toàn và hiệu quả trong tương lai. 3. Dối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay ngang hàng (peer-to-peer lending). - Phạm vi nghiên cứu : + Về thời gian: Thông tin về hoạt động cho vay ngang hàng trong khoảng thời gian từ 2010-2018. 5
  13. + Về không gian: Hoạt động cho vay ngang hàng của một số quốc gia và Việt Nam; khuôn khổ pháp lý và cơ chế quản lý nhà nước đối với hoạt động cho vay ngang hàng. 4. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn được trình bày trong 4 chương. Cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về cho vay ngang hàng Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng cho vay ngang hàng trên thế giới và Việt Nam Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay ngang hàng tại Việt Nam 6
  14. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NGANG HÀNG 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Cho vay ngang hàng là một hình thức không mới trên thế giới nhưng rất mới ở Viêt Nam. Tại Việt Nam chưa có công trình khoa học đã công bố nào đề cập một cách toàn diện về việc quản lý hoạt động cho vay ngang hàng trên nền tảng công nghệ tài chính, mà chỉ có một số bài báo, hội thảo giới thiệu về các hoạt động này dựa trên nền tảng công nghệ. Tuy nhiên, trên thế giới đã có một số nghiên cứu về quản lý hoạt động huy động và cho vay ngang hàng dựa trên nền tảng công nghệ tài chính, cụ thể như sau: - Alistair Milne Paul Parboteeah, 2016, The bussiness models and Economics of Peer-to-Peer Lending (P2P) – European Credit Research Institute (ECRI), No 17 nghiên cứu về mô hình P2P, trong đó tập trung phân tích:(i) Nguồn gốc, lịch sử, lợi thế cạnh tranh của mô hình P2P ; (ii) Tình hình phát triển của P2P ở Anh, Châu Âu, Mỹ, Trung Quốc và một số quốc gia khác ; (iii) Đánh giá về khả năng phát triển và so sánh mô hình P2P với hoạt động cho vay truyền thống. Theo đó nghiên cứu đã mô tả tổng quan về hoạt động P2P, tình hình và xu hướng phát triển P2P trên thế giới. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ phân tích thuận lợi và rủi ro trong hoạt động P2P, mà chưa phân tích sâu về cơ chế quản lý hoạt động P2P ở các nước để khắc phục những rủi ro của hoạt động này. - Hang Yin, 2016, Status quo of the US and UK’s P2P lending regulation, Global Journal of Economics and Business Administration,1 (1) :0032-0036 : Phân tích về quy định quản lý hoạt động cho vay ngang hàng tại Mỹ, Anh và so sánh với quy định của Trung Quốc để rút ra một số kinh 7
  15. nghiệm và đề xuất. Như vậy, nghiên cứu đã phân tích và so sánh về cách thức quản lý hoạt động P2P tại Mỹ, Anh và Trung Quốc nên rất có ý nghĩa trong việc nghiên cứu đề xuất cách thức quản lý hoạt động P2P ở Việt Nam. - Kevin Davis và Jacob Murphy, 2016, Peer-to-peer lending structures risks and regulation : Phân tích về đặc điểm, quy trình thực hiện, rủi ro và quản lý hoạt động P2P ; tuy nhiên nghiên cứu chưa phân tích sâu các quy định về quản lý hoạt động P2P, mà chủ yếu chỉ phân tích và mô hình hóa các rủi ro trong hoạt động P2P. - Eleanor Kirby và Shane Worner, 2014, Crowd funding : An Infant Industry Growing Fast, OICU IOSCO-SWP3/2014 : Phân tích về đặc điểm, lợi ích, rủi ro, cơ chế quản lý hoạt động huy động trên nền tảng công nghệ tài chính tại một số quốc gia như Mỹ, Anh, Nhật, … Nghiên cứu rất có ý nghĩa trong việc đề xuất giải pháp quản lý hoạt động huy động trên nền tảng công nghệ tài chính ở Việt Nam. - Evolution of Chinese Fintech Governance – Credit China : Đánh giá về các quy định quản lý hoạt động của các công ty Fintech tại Trung Quốc. Vì hoạt động cho vay ngang hàng tại Việt Nam mới phát triển và chưa có khung pháp lý điều chỉnh, thông tin dữ liệu về hoạt động cho vay ngang hàng tại Việt Nam chưa được công bố nên việc thu thập dữ liệu còn hạn chế, có thể chưa đầy đủ và chính xác về các thông tin minh chứng cho hoạt động cho vay ngang hàng tại Viêt Nam. 1.2 cơ sở lý luận về cho vay ngang hàng 1.2.1. Khái niệm cho vay ngang hàng Cho vay ngang hàng trên nền tảng Fintech có tên quốc tế là Peer to Peer lending, thường được viết tắt là cho vay P2P, hay P2P Online Lending. Một mô hình kinh doanh sử dụng các dịch vụ online thông qua ứng dụng trực 8
  16. tuyến trên điện thoại di động hoặc máy tính để kết nối nhà đầu tư với cá nhân hay doanh nghiệp muốn vay. Trong tương lai không xa, chắc chắn mô hình cho vay P2P sẽ trở thành xu hướng phát triển rộng khắp thị trường trên thế giới. Kể từ khi mô hình cho vay ngang hàng ra đời, mọi người được cung cấp các dịch vụ cho vay trực tuyến với chi phí dịch vụ thấp hơn so với chi phí dịch vụ cho vay theo kiểu truyền thống, vì chi phí hoạt động công ty cho vay ngang hàng thấp. Nhờ đó, nhà đầu tư (người cho vay) sẽ thu được lợi nhuận cao hơn so với gửi tiết kiệm hay đầu tư vào bất cứ một sản phẩm nào khác của ngân hàng. Trong khi đó, người vay lại được hưởng lãi suất thấp hơn (cho dù công ty cho vay ngang hàng đã khấu trừ chi phí xây dựng hệ thống kết nối và đánh giá tín nhiệm online.) Trong riêng năm 2016, các ngân hàng Citigroup, Banco Santander và Goldman Sachs hoặc các đơn vị đầu tư của họ cũng đã đầu tư 23 thương vụ vào các công ty Fintech. (Nguồn: Báo cáo Global Analysis of Fintech bởi KPMG International và CB Insights năm 2016). 9
  17. Hình 1.1 Cho vay ngang hang trong nền tảng công nghệ tài chính. Nguồn: Báo cáo Global Analysis of Fintech thực hiện bởi KPMG International và CB Insights năm 2016. Theo đó, mô hình cho vay ngang hàng là mô hình có chi phí hoạt động thấp, sử dụng hệ thống dữ liệu BigData và ứng dụng công nghệ thông tin trên điện thoại, nhờ đó giúp người vay truy cập tới nguồn tài chính mình cần nhanh hơn, còn nhà đầu tư có thể dễ dàng theo dõi nguồn lợi nhuận của mình. Theo các chuyên gia, mô hình này sẽ có tốc độ phát triển nhanh, có thể thay thế hoạt động ngân hàng truyền thống trong tương lai. 1.2.2. Vai trò của cho vay ngang hàng Thông qua nền tảng cho vay ngang hàng có thể giúp càng nhiều người dân bình thường có thể tiếp cận tới dịch vụ tài chính cho vay. Các mô hình ngân hàng và các tổ chức tài chính truyền thống muốn phát triển sẽ chịu sự 10
  18. hạn chế bởi chi phí mở rộng thị trường, bên cạnh đó việc thu thập thông tin khách hàng theo cách truyền thống đạt hiệu suất không cao, đi kèm với đó là năng lực xử lý thông tin thu thập; dưới góc độ của quản trị rủi ro, mô hình truyền thống yêu cầu để đánh giá tín dụng của người xin vay rất phức tạp, trong khi đó có tới hơn 50% dân số trên toàn thế giới không đủ điều kiện để tiếp xúc với các dịch vụ tài chính của Ngân hàng và các tổ chức tài chính truyền thống. Ngay đến những nước phát triển như Mỹ cũng có tới hơn 10% dân số không thể tiếp cận được tới những dịch vụ tài chính cho vay của Ngân hàng truyền thống, đối với những nước đang phát triển, tỷ lệ này còn cao hơn nhiều lần, thậm chí tới hơn 70%. Mô hình cho vay ngang hàng ra đời có thể giải quyết hiệu quả hơn vấn đề này, nền tảng cho vay ngang hàng có thể đánh giá rủi ro thông qua những thông tin đơn giản mà khách hàng cung cấp, từ đó cung cấp những dịch vụ tài chính được cho nhiều người hơn. Sở dĩ cho vay ngang hàng có thể xử lý nhanh chóng và hiệu quả các dịch vụ tài chính là nhờ mạng Internet và các kỹ thuật mạng, không bị giới hạn bởi địa lý và sự hạn chế của con người, khách hàng chỉ cần có trong tay một chiếc điện thoại di động thông minh, đồng thời cung cấp những thông tin cá nhân cần thiết để nền tảng cho vay ngang hàng đánh giá là có thể nhận được hạn mức vay. Mô hình cho vay ngang hàng chú trọng nâng cao hiệu suất đánh giá và giải ngân khoản vay một cách nhanh chóng. Sử dụng Robot tự học và trí thông minh nhân tạo AI với quy trình thẩm định hoàn toàn tự động hóa online, có thể cùng lúc thẩm định hàng nghìn hồ sơ vay của khách hàng. Đồng thời với chữ ký điện tử và các kỹ thuật tiên tiến liên quan có thể thúc đẩy việc đề nghị khoản vay tới việc thẩm định và giải ngân khoản vay chỉ trong vài phút, thậm chí được tính bằng giây. 11
  19. Hiệu quả của mô hình cho vay ngang hàng còn nằm ở chỗ người đi vay có thể giảm thiểu được chi phí khoản vay, do mô hình này thuần tự động online, tiết kiệm được nhiều chi phí vật tư truyền thống và nguồn nhân lực, những chi phí đó sẽ được giảm trừ trong chi phí cho khoản vay của người đi vay. Một khi mô hình cho vay ngang hàng phát triển sẽ thúc đẩy nền công nghệ thông tin của quốc gia và vùng lãnh thổ đó đột phá tân tiến hơn. Theo kinh nghiệm phát triển mô hình này ở các nước Âu Mỹ và đặc biệt là quốc gia láng giềng Trung Quốc cho thấy, cho vay ngang hàng phát triển đồng thời công nghệ thanh toán, kỹ thuật xử lý thông tin trên kho dữ liệu lớn Big Data, điện toán đám mây và nhiều mảng công nghệ kỹ thuật khác có những bước tiến nhanh xa, bởi vì bản thân các nghiệp vụ đi kèm của cho vay ngang hàng có những yêu cầu cao đối với các công nghệ kỹ thuật kể trên. 1.2.3. Những ưu điểm và hạn chế của cho vay ngang hàng 1.2.3.1 Ưu điểm Mức lãi suất thấp: Đây được xem là ưu điểm dễ thấy nhất từ mô hình cho vay ngang hàng đối với người vay. Công ty cho vay ngang hàng hoạt động với các loại dịch vụ online giúp chi phí và lãi suất thấp hơn so với kiểu cho vay truyền thống. Trong khi đó, với nhà đầu tư mức lợi nhuận thu lại cũng cao hơn so với việc gửi tiết kiệm hay đầu tư vào các sản phẩm của ngân hàng. Các nghiên cứu cho thấy, nếu được quản lý tốt, cho vay ngang hàng sẽ góp phần thúc đẩy tài chính toàn diện, đặc biệt là tại các địa bàn mà hệ thống tài chính chưa phát triển, người dân, các hộ kinh doanh, DNNVV ít có khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính-ngân hàng với chi phí thấp, ít thủ tục. Cho vay ngang hàng có tiềm năng phát triển rất lớn, giúp các cá nhân và tổ chức 12
  20. (đặc biệt là các DN nhỏ, siêu nhỏ) tiếp cận tài chính và qua đó góp phần quan trọng giúp các quốc gia trong nỗ lực phát triển tài chính toàn diện, làm giảm lãi suất cho vay. Mô hình cho vay ngang hàng có tính bảo mật thông tin cao: Công nghệ BigData đảm nhiệm vai trò mã hóa, lưu và kiểm soát tất cả thông tin khách hàng. Nhờ đó, việc thẩm định thông tin khác hàng sẽ diễn ra nhanh hơn và chi phí rẻ hơn với những hình thức truyền thống. Với hệ thống dữ liệu đánh giá tín nhiệm, cho vay ngang hàng là giải pháp tuyệt vời với hình thức vay tín chấp, nếu người dùng trung thực và sòng phẳng trong các khoản vay, họ sẽ có một tài khoản tín dụng lâu dài. Ở trường hợp ngược lại, người dùng sẽ bị mất tín dụng bất cứ lúc nào. . Các nhà đầu tư lại lấy được nhiều lợi nhuận hơn so với đầu tư vào gửi tiết kiệm hay sản phẩm của ngân hàng. Hơn nữa, nhà đầu tư có thể theo dõi nguồn lợi nhuận của mình từ các khoản vay, từ đó tạo ra tính minh bạch trong kinh doanh. Đối với khách hàng là DN, để vay tiền hoặc huy động vốn, DN chỉ cần tham gia đăng ký online. Khi nhận được thông tin từ DN, phía cho vay sẽ cử người liên lạc, tiếp xúc và hướng dẫn các thủ tục đăng ký nhận vốn đầu tư mà không cần tài sản bảo đảm, được phê duyệt nhanh và được trả nợ trước hạn nếu đã sử dụng vốn trên 2/3 thời gian…Việc thẩm định hồ sơ khách hàng được tiến hành trực tuyến một cách nhanh chóng và rẻ hơn hình thức truyền thống, nhà đầu tư có quyền lựa chọn đối tác muốn vay trên nền tảng cho vay ngang hàng. Đây được coi là điểm khá ưu việt so với hình thức tín dụng truyền thống của ngân hàng, vì họ có thể nắm giữ và khai thác khối lượng dữ liệu thông tin khách hàng cực lớn, có khả năng kết nối với tất cả các thành phần kinh tế. Trên một góc nhìn khác, việc các DN tham gia lĩnh vực này góp phần thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực tài chính trong kỷ nguyên số hóa. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2