intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech tại Việt Nam: Trường hợp của Timo với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

57
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là hệ thống hóa, làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa Ngân hàng và doanh nghiệp Fintech tại Việt Nam nói chung và trường hợp của Timo và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng nói riêng. Nghiên cứu thực tiễn hợp tác giữa Timo và ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng thông qua mô hình hợp tác, những vấn đề trong hợp tác, cơ hội và thách thức trong hợp tác. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech tại Việt Nam: Trường hợp của Timo với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG HỢP TÁC GIỮA NGÂN HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP FINTECH TẠI VIỆT NAM: TRƢỜNG HỢP CỦA TIMO VỚI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng NGUYỄN VIỆT TRINH Hà Nội- 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG HỢP TÁC GIỮA NGÂN HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP FINTECH TẠI VIỆT NAM: TRƢỜNG HỢP CỦA TIMO VỚI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 NGUYỄN VIỆT TRINH Ngƣời hƣớng dẫn: PGS, TS Nguyễn Việt Dũng Hà Nội - Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các thông tin sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Tác giả Nguyễn Việt Trinh
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP TÁC GIỮA NGÂN HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP FINTECH .................................................................................. 4 1.1 Giới thiệu chung về hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech .. 4 1.1.1 Khái niệm, các hoạt động và quá trình phát triển ngân hàng ........... 4 1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng .......................................................................4 1.1.1.2 Các hoạt động ngân hàng cung cấp .....................................................5 1.1.1.3 Quá trình phát triển của ngân hàng .....................................................5 1.1.2 Khái niệm, hoạt động và quá trình phát triển của doanh nghiệp fintech ...................................................................................................... 6 1.1.2.1 Khái niệm của doanh nghiệp fintech ....................................................6 1.1.2.2 Các hoạt động của doanh nghiệp fintech .............................................7 1.1.2.3 Quá trình phát triển của doanh nghiệp fintech ....................................8 1.1.3 Hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech .......................... 10 1.1.3.1 Khái niệm hợp tác ..............................................................................10 1.1.3.2 Vì sao có sự hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech? .......10 1.1.3.3 Các mô hình hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech ........14 1.2 Cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech ................................................................................................................... 16 1.2.1 Những vấn đề cơ bản trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech .................................................................................................... 16 1.2.1.1 Quan điểm của Nhà nước trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech .................................................................................................16 1.2.1.2 Tư duy quản lý và kinh doanh dịch vụ ngân hàng .............................18 1.2.1.3 Những thế mạnh nhất định của ngân hàng ........................................19
  5. 1.2.1.4 Quản lý rủi ro trong hợp tác ..............................................................20 1.2.2 Cơ hội trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech ...... 22 1.2.2.1 Cơ hội trong hợp tác đối với ngân hàng ............................................22 1.2.2.2 Cơ hội trong sự hợp tác đối với doanh nghiệp fintech ......................23 1.2.3 Thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech 24 1.2.3.1 Thách thức trong hợp tác đối với ngân hàng .....................................24 1.2.3.2 Thách thức đối với doanh nghiệp fintech ...........................................28 1.3 Hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................................................... 29 1.3.1 Tình hình hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech trên thế giới 29 1.3.2 Kinh nghiệm trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech ...... 31 CHƢƠNG II: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG HỢP TÁC GIỮA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VÀ NGÂN HÀNG SỐ TIMO ... 33 2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng và ngân hàng số Timo ..................................................................................................................... 33 2.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển và các hoạt động của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ................................................................ 33 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...................................................................................................33 2.1.1.2 Các sản phẩm, dịch vụ VPBank cung cấp..........................................35 2.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển và các hoạt động của ngân hàng số Timo ....................................................................................................... 35 2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................35 2.1.2.2 Các hoạt động của Timo ....................................................................36 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 36 2.1.3.1 Kết quả kinh doanh ngân hàng VPBank ............................................36 2.1.3.2 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ ngân hàng công nghệ số ...................38 2.2 Hợp tác giữa ngân hàng VPBank và ngân hàng số Timo ......................... 38 2.2.1 Vì sao ngân hàng số Timo ra đời? ................................................. 38 2.2.1.1 Chiến lược số hóa hoạt động ngân hàng của VPBank ......................38 2.2.1.2 Tăng tập khách hàng mới ...................................................................39 2.2.2 Khuôn khổ hợp tác giữa VPBank và Timo ..................................... 40
  6. 2.2.2.1 Mô hình hợp tác giữa VPBank và Timo .............................................40 2.2.2.2 Đánh giá hợp tác giữa Timo và VPBank ...........................................41 2.3 Cơ hội trong hợp tác giữa VPBank và Timo .............................................. 46 2.3.1. Cơ hội trong hợp tác..................................................................... 46 2.3.1.1 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam ......................... 46 2.3.1.2 Internet và điện thoại di động phát triển tại Việt Nam ................ 47 2.3.1.3 Sự thay đổi trong hành vi khách hàng ......................................... 49 2.3.1.4 Cơ hội đi trước đối thủ cạnh tranh ............................................. 49 2.3.1.5 Chủ trương và đề án thanh toán không dùng tiền mặt ................. 50 2.3.2 Cơ hội trong hợp tác đối với VPBank ............................................ 51 2.3.2.1 Cơ hội kinh doanh “Ngân hàng số” ............................................ 51 2.3.2.2 Cơ hội giảm chi phí giao dịch và chi phí quản lý ........................ 55 2.3.2.3 Cơ hội học hỏi trong chuỗi giá trị kinh doanh Timo ................... 55 2.3.3 Cơ hội trong hợp tác với VPBank của Timo ................................... 55 2.3.3.1 Cơ hội về uy tín .......................................................................... 55 2.3.3.2 Cơ hội về vốn .............................................................................. 55 2.3.3.3 Học hỏi trong chuỗi giá trị kinh doanh Timo .............................. 56 2.4 Thách thức trong hợp tác giữa VPBank và Timo ..................................... 56 2.4.1 Thách thức trong hợp tác ............................................................... 56 2.4.1.1 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam ......................... 56 2.4.1.2 Thị trường cung cấp dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam ................. 57 2.4.1.3 Thách thức từ Khách hàng .......................................................... 60 2.4.1.4 Chi phí đầu tư công nghệ ............................................................ 60 2.4.1.5 Thách thức về vấn đề pháp lý ...................................................... 61 2.4.1.6 Thách thức từ sự khác biệt về mô hình kinh doanh ...................... 61 2.4.2 Thách thức trong hợp tác với Timo của VPBank ............................ 61 2.4.2.1 An ninh công nghệ thông tin ....................................................... 62 2.4.2.2 Thách thức trong quá trình vận hành Timo ................................. 63 2.4.2.3 Thách thức trong chiến lược kinh doanh Timo ............................ 63 2.4.2.4 Thách thức chia sẻ thông tin KH ................................................. 64 2.4.3 Thách thức trong hợp tác với VPBank của Timo ............................ 64
  7. 2.4.3.1 Khác biệt về quản trị và văn hóa ................................................ 64 2.4.3.2 Quy trình vận hành và xây dựng sản phẩm mới .......................... 64 2.4.3.3. Quy định pháp lý không rõ ràng ................................................ 65 CHƢƠNG III: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG HỢP TÁC GIỮA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VÀ NGÂN HÀNG SỐ TIMO .................................................................................................... 66 3.1 Định hƣớng trong hợp tác với các doanh nghiệp Fintech của VPBank .. 66 3.1.1 Mục tiêu số hóa các hoạt động ngân hàng ..................................... 66 3.1.2 Tạo hệ sinh thái ngân hàng – doanh nghiệp fintech trong đó VPBank là trọng tâm ............................................................................................ 68 3.2 Giải pháp tăng cƣờng hợp tác giữa VPBank và Timo .............................. 69 3.3 Kiến nghị nhằm tăng cƣờng hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp Fintech.................................................................................................................. 74 3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................... 78 3.3.2 Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước ....................................... 80 3.3.2.1 Hoàn thiện cơ chế, chính sách .................................................... 80 3.3.2.2 Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................. 82 3.3.2.3 Tăng cường hợp tác và gia tăng đầu tư ....................................... 83 3.3.2.4 Thu hút khách hàng .................................................................... 84 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 86
  8. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1: Số liệu về số người không sử dụng các dịch vụ tài chính ............................11 Hình 2: Số lượng người dùng điện thoại di động trên toàn thế giới từ năm 2013 đến năm 2019 (đơn vị: tỷ người) .....................................................................................12 Hình 3: Danh sách các dịch vụ ngân hàng ................................................................13 Hình 4: Hiệu quả của các mô hình hợp tác giữa fintech và ngân hàng ....................14 Hình 5: Tỷ lệ khách hàng của ngân hàng sử dụng dịch vụ các công ty Fintech (%), 2016 ...........................................................................................................................25 Hình 6: Giá trị giao dịch toàn cầu của các công ty fintech (2014 - 2016), ước tính đến 2020 (Đơn vị: Triệu USD) .................................................................................26 Hình 7: Số người sử dụng internet trên thế giới........................................................47 Hình 8: Tỷ lệ dân số sử dụng internet .......................................................................48 Hình 9: Tỷ lệ các thiết bị kết nối internet .................................................................48 Hình 10: Phí dịch vụ tài khoản Timo ........................................................................56 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Số lượng khách hàng lũy kế (Đơn vị: nghìn khách hàng) ...........................36 Bảng 2: Số lượng thẻ (Đơn vị: nghìn thẻ) .................................................................36 Bảng 3: Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng (Đơn vị: tỷ đồng) ....................37 Bảng 4: Nguồn vốn huy động theo loại hình khách hàng (Đơn vị: tỷ đồng) ............37 Bảng 5: Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ (Đơn vị: triệu đồng)...................................38 Bảng 6: Một số chỉ tiêu về số lượng người dùng dịch vụ ngân hàng công nghệ số VPBank .....................................................................................................................38 Bảng 7: Chuỗi giá trị kinh doanh của Timo trong hợp tác với VPBank ...................41 Bảng 8: So sánh ngân hàng truyền thống và ngân hàng số Timo .............................42 Bảng 9: Một số chỉ tiêu kinh doanh ngân hàng số Timo ..........................................45 Bảng 10: Các doanh nghiệp fintech tại Việt Nam ....................................................58 Bảng 11: Thống kê tình hình triển khai ngân hàng số ..............................................59 Bảng 12: Chính sách phát triển Fintech tại các quốc gia ..........................................74
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ 1 ATM Automated teller machine (Máy rút tiền tự động) 2 HĐQT Hội đồng quản trị 3 HR Human Resource (Nguồn nhân lực) 4 VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 5 NHNN Ngân hàng Nhà nước 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 LOS Loan Origination system (Hệ thống Khởi tạo khoản vay) 8 KH Khách hàng 9 CRM Customer relationship management (Hệ thống Quản lý quan hệ khách hàng) 10 NH Ngân hàng 11 POS Point of Sale (Thiết bị chấp nhận sử dụng thẻ) 12 NHTW Ngân hàng Trung ương
  10. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn gồm 3 chương: Chương I. Cơ sở lý luận về hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech. Chương II. Cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo. Chương III. Kiến nghị và giải pháp nhằm tăng cường hợp tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo. Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết cùng với phương pháp chuyên gia và phối hợp tổng kết kinh nghiệm nhằm tìm ra những biện pháp hữu hiệu trong việc đưa ra các kiến nghị và giải pháp nhằm tăng cường hợp tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo, luận văn đã khái quát hóa được những lý thuyết chung về hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech, đồng thời chỉ ra các kết quả đạt được cũng như các cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo. Từ việc chỉ ra các cơ hội và thách thức đến từ thị trường tài chính ngân hàng, sự phát triển của internet và điện thoại di động, sự thay đổi trong hành vi của khách hàng cùng các vấn đề liên quan đến tuân thủ pháp luật, đảm bảo an ninh thông tin, chia sẻ thông tin khách hàng cho đối tác fintech trong sự hợp tác của ngân hàng, để từ đó, luận văn đưa ra các khuyến nghị cụ thể, có minh họa để nhằm tăng cường hợp tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo. Ngoài ra, luận văn cũng đề xuất với các cơ quan hữu quan trong việc tăng cường sự liên kết, hỗ trợ cũng như hoàn thiện hành lang pháp lý về hoạt động của fintech trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ ngân hàng truyền thông và nâng cao nhận thức của người dân, xây dựng, giám sát các khung quản trị rủi ro liên quan đến sự hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech nhằm tăng cường sự hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech, nơi mà hai bên có thể tận dụng các lợi thế của nhau để hợp tác cùng phát triển.
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài: Thế giới đang dần trở nên phẳng hơn, và trong thế giới ngày càng phẳng hơn đó, khoa học công nghệ được xếp hàng đầu trong số các nhân tố định hình thế giới mà chúng ta đang sống ngày nay. Mở rộng hơn, các phát kiến trong lĩnh vực công nghệ thông tin như internet, thiết bị di động thông minh, điện toán đám mây đã thay đổi hành vi con người và xã hội loài người, thu hẹp khoảng cách, thúc đẩy kết nối và giao lưu văn hóa, kinh tế một cách nhanh chóng và toàn diện. Ngành tài chính ngân hàng lâu nay vẫn được đánh giá thông qua các chỉ số như số lượng chi nhánh, tổng tài sản, dư nợ tín dụng… Tuy nhiên, trước làn sóng phát triển mạnh của công nghệ cùng với nhu cầu của người tiêu dùng về dịch vụ tài chính một cách đơn giản và nhanh chóng đã ảnh hưởng mạnh mẽ tới chiến lược phát triển và cách thức kinh doanh của các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính. Các ngân hàng đang chứng kiến sự dịch chuyển của thị trường tài chính với sự xuất hiện của nhiều yếu tố mới, gồm cả chủ thể và sản phẩm, dịch vụ. Cụ thể hơn, đó là sự xuất hiện của các doanh nghiệp công nghệ tài chính - fintech và sự phát triển theo chiều hướng số hóa các dịch vụ ngân hàng, nơi mà các hoạt động ngân hàng không chỉ do các ngân hàng đảm nhận. Xu hướng phát triển số hóa các dịch vụ ngân hàng và sự phát triển của các doanh nghiệp fintech đã thật sự trở thành mối đe dọa đến sự tồn tại của các tổ chức cung cấp các dịch vụ tài chính bán lẻ trên thế giới, mà cụ thể ở đây chính là các ngân hàng. Theo cuốn sách Bank 3.0 - Tương lai của ngân hàng trong kỷ nguyên số, tác giả Brett King có nhấn định rằng “Ngân hàng không còn là nơi bạn đến, nó là một việc bạn làm”. Chính vì vậy, trong xu thế phát triển ngày hôm nay, khi mà hành vi của khách hàng đang thay đổi nhanh chóng thì tự bản thân các ngân hàng cũng đã nhận thức được rằng cần phải có sự thay đổi toàn diện trong cách thức hoạt động, cung cấp sản phẩm, dịch vụ nếu không muốn khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của ngân hàng ngày càng lớn. Hiện tại các ngân hàng đang có khuynh hướng chuyển từ phương thức cạnh tranh sang hợp tác với vai trò là đối tác với các doanh nghiệp fintech. Về cơ bản
  12. 2 mối quan hệ đối tác ở đây được tiến hành theo phương thức hợp tác cùng có lợi, trong đó, các ngân hàng sẽ có thể ứng dụng, cập nhật ngay các công nghệ hiện đại, không cần bỏ ra quá nhiều chi phí cho cơ sở hạ tầng công nghệ ban đầu và có thể đáp ứng được yêu cầu cao hơn của khách hàng cả về chất lượng, giá cả và độ tin cậy. Và các fintech có thể khai thác được mạng lưới khách hàng, dữ liệu và nguồn vốn của ngân hàng. Các nghiên cứu khảo sát của nhiều tổ chức quốc tế cho thấy sự hợp tác giữa khu vực ngân hàng và các fintech là rất quan trọng, là cách duy nhất để các công ty truyền thống có thể áp dụng các giải pháp công nghệ trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Nắm bắt được vấn đề này, với những kiến thức đã tích lũy được trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech tại Việt Nam: Trƣờng hợp của Timo với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng” 2. Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa, làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa Ngân hàng và doanh nghiệp Fintech tại Việt Nam nói chung và trường hợp của Timo và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng nói riêng. Nghiên cứu thực tiễn hợp tác giữa Timo và ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng thông qua mô hình hợp tác, những vấn đề trong hợp tác, cơ hội và thách thức trong hợp tác. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech tại Việt Nam. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu về thực tiễn hợp tác giữa Timo và ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech.
  13. 3 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đã được tiến hành bằng cách thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau. Các dữ liệu và thông tin được sử dụng trong nghiên cứu này được thu thập từ các ấn phẩm chuyên nghiệp như sách, nghiên cứu, tạp chí, tờ báo điện tử và các ấn phẩm khác liên quan đến chủ đề và các tài liệu nội bộ khác của VPBank. Phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung vào cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech, đặc biệt trường hợp hợp tác giữa Timo và VPBank giai đoạn 2015-2017. 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời mở đầu, nội dung, kết luận của luận văn được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech Chương 2: Cơ hội và thách thức trong hợp tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo Chương 3: Kiến nghị và giải pháp nhằm tăng cường hợp tác giữa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ngân hàng số Timo
  14. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP TÁC GIỮA NGÂN HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP FINTECH 1.1 Giới thiệu chung về hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech 1.1.1 Khái niệm, các hoạt động và quá trình phát triển ngân hàng 1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương nói riêng. Cho đến ngay, các học giả vẫn còn nhiều tranh cãi xung quanh việc thống nhất khái niệm ngân hàng. Cách tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem xét các tổ chức này trên phương diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp. Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (Luật số: 47/2010/QH12) có đưa ra khái niệm ngân hàng theo mục 2 điều 4 như sau:“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”. Hoạt động ngân hàng được quy định tại mục 12 điều 4 Luật này như sau: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Thông qua các hoạt động của mình, ngân hàng thực hiện 3 chức năng chủ yếu: Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng; thứ hai, chức năng trung gian thanh toán và thứ ba, chức năng tạo tiền. Trong các phần tiếp theo, tôi sẽ tập trung nghiên cứu về ngân hàng thương mại vì đây là loại hình ngân hàng đóng vai trò chủ chốt trong hệ thống các ngân hàng. Hơn nữa, các ngân hàng thương mại hiện nay hầu như có thể tiến hành tất cả các dịch vụ ngân hàng, ngược lại, các loại hình ngân hàng khác cũng mang nhiều tính chất như là ngân hàng thương mại. Ranh giới giữa các loại hình ngân hàng là
  15. 5 rất mỏng manh. Do vậy, những nguyên lý của ngân hàng thương mại hoàn toàn có thể áp dụng cho các hình thức tổ chức ngân hàng khác. 1.1.1.2 Các hoạt động ngân hàng cung cấp Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (Luật số: 47/2010/QH12), tại mục 13 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, định nghĩa hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tải khoản như sau: “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.” Tại mục 13, điều 4, quy định về hoạt động cấp tín dụng: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Tại mục 15, điều 4, quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản như sau: “Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. 1.1.1.3 Quá trình phát triển của ngân hàng Theo giáo trình Tài chính – Tiền tệ Ngân hàng của PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, quá trình hoàn thiện các nghiệp vụ ngân hàng và sự ra đời một ngân hàng hoàn chỉnh kéo dài hàng nghìn năm, bắt đầu từ hoạt động ngân hàng sơ khai vào khoảng 3.500 năm trước Công nguyên cùng với sự khởi đầu của các thiết chế tổ chức xã hội. Có thể chia quá trình phát triển ngân hàng thành 4 giai đoạn chủ yếu sau: Giai đoạn thứ nhất, thời kỳ sơ khai, từ 3.500 đến 1800 trước Công nguyên là giai đoạn phát triển của các ngân hàng sơ khai. Nghiệp vụ ban đầu của nghề kinh doanh tiền tệ là nhận giữ tiền và các tài sản có giá trị khác được thực hiện bởi các nhà kim hoàn, các lãnh chúa và các nhà thời.
  16. 6 Giai đoạn hai, thời kỳ từ thế kỷ thứ V đến XVII, đây là giai đoạn hoàn thiện các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại. Cho đến thế kỷ thứ XVII các nghiệp vụ của một ngân hàng kinh doanh đã dần hoàn thiện, bao gồm: nhận tiền gửi, cho vay; phát hành tiền giấy có khả năng đổi ra vàng; chiết khấu thương phiếu; chuyển tiền, thanh toán, bù trừ và bảo lãnh. Giai đoạn thứ ba, từ thế kỳ XVIII đến cuối thế kỷ XIX, các ngân hàng thực sự được công nhận như một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hệ thống ngân hàng chia thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất là các ngân hàng được phép phát hành tiền giấy. Nhóm thứ hai là những ngân hàng còn lại không được phép phát hành tiền mà chỉ làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán trong niền kinh tế. Giai đoạn thứ tư, từ đầu thế kỷ XX đến nay, cùng với sự hoàn thiện về chức năng của các ngân hàng trung ương, các ngân hàng trung gian cũng phát triển đa dạng về nghiệp vụ kinh doanh. Hoạt động của các ngân hàng không chỉ giới hạn ở các dịch vụ truyền thống như: thực hiện trao đổi tiền tệ; chiết khấu thương phiếu và cho vay; nhận tiền gửi; bảo quản vật có giá trị; tài trợ các hoạt động của Chính phủ; cung cấp các tài khoản giao dịch; cung cấp dịch vụ ủy thác. Mà ngày nay đã xuất hiện hững dịch vụ ngân hàng mới như sau: cho vay tiêu dùng; tư vấn tài chính; quản lý tiền mặt; dịch vụ cho thuê thiết bị; cho vay tài trợ dự án; bán các dịch vụ bảo hiểm; cung cấp các kế hoạch hưu trí; cung cấp các dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán; cung cấp dịch vụ quỹ tương hỗ và trợ cấp… 1.1.2 Khái niệm, hoạt động và quá trình phát triển của doanh nghiệp fintech 1.1.2.1 Khái niệm của doanh nghiệp fintech Fintech là viết tắt của từ tiếng Anh “financial technology”. Hiểu một cách đơn giản, fintech là thuật ngữ để chỉ ngành cung cấp các dịch vụ tài chính trên các nền tảng công nghệ. Nhìn từ góc độ hoạt động thực tiễn, từ fintech bao hàm các ứng dụng, sản phẩm hay mô hình kinh doanh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng được xây dựng dựa trên nền tảng internet và kỹ thuật số. Có rất nhiều định nghĩa liên quan đến thuật ngữ này, tuy nhiên nhìn chung các khái niệm đều nhìn nhận fintech trong mối quan hệ giữa dịch vụ tài chính và công nghệ thông tin. Theo phân loại
  17. 7 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) dịch vụ tài chính bao gồm: dịch vụ ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ chứng khoán. Trên thế giới hiện nay, xu hướng công nghệ tài chính có 2 mục tiêu chính. Thứ nhất là thay thế kênh truyền thống bằng kênh điện tử trực tuyến, giảm chi phí, tăng độ tiện dụng, trải nghiệm của khách hàng. Thứ hai là khai thác thị trường mới thông qua công nghệ, đặc biệt là đối với phân khúc khách hàng cá nhân. Các doanh nghiệp fintech được chia thành 2 nhóm. Nhóm thứ nhất là các công ty phục vụ người tiêu dùng, cung cấp các công cụ kỹ thuật số để cải thiện cách các cá nhân vay mượn, quản lý tiền bạc, tài trợ vốn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Nhóm còn lại là các công ty thuộc dạng hỗ trợ vận hành (back-office) nhằm hỗ trợ công nghệ cho các định chế tài chính. Trong bối cảnh công nghệ đang phát triển nhanh chóng và ngày càng tạo ra sự thay đổi mạnh mẽ, cách mà các doanh nghiệp đang kinh doanh ở mọi lĩnh vực, đặc biệt trong ngành tài chính. Fintech là nơi dịch vụ tài chính và công nghệ giao thoa. Tại đây, các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ tận dụng sức mạnh của công nghệ để tạo ra sự đột phá, trải nghiệm mua sắm hoàn toàn mới cho khách hàng về các sản phẩm và dịch vụ do các doanh nghiệp dịch vụ tài chính cung cấp. 1.1.2.2 Các hoạt động của doanh nghiệp fintech Về cơ bản, hoạt động của fintech tập trung vào 5 lĩnh vực chính sau: Thứ nhất, tài chính và đầu tư: Phần lớn các nhà đầu tư và các nhà quản lý hiện nay đều tập trung vào các sản phẩm tài chính thay thế, đặc biệt là cho vay ngang hàng (peer to peer). Tuy nhiên, fintech rõ ràng đã vượt ra ngoài phạm vi hẹp này khi tiến hành đầu tư vào các hoạt động khác như quỹ tư nhân, đầu tư mạo hiểm… Trong tương lai gần, ngoài việc tiếp tục phát triển các sản phẩm tài chính thay thế, fintech sẽ thâm nhập ngày càng sâu hơn vào các lĩnh vực như dịch vụ tư vấn tự động. Thứ hai, hoạt động tài chính và quản trị rủi ro: Đây là lĩnh vực mà các tổ chức tài chính đầu tư nhiều nhất đặc biệt sau năm 2008 nhằm mục đích xây dựng một hệ thống tuân thủ và quản trị rủi ro một cách tốt hơn. Sự phát triển của lý thuyết
  18. 8 tài chính và kỹ thuật định lượng tài chính với những ứng dụng của chúng vào nghiệp vụ tài chính và quản lý rủi ro là một năng lực lõi đặc biệt trong lĩnh vực này. Thứ ba, thanh toán và cơ sở hạ tầng: Thanh toán qua internet và các thiết bị di động là trọng tâm đồng thời là động lực phát triển của doanh nghiệp fintech. Sự phát triển của hệ thống thanh toán điện tử nội địa và đa quốc gia từ những năm 1970 hiện nay đang hỗ trợ giao dịch cho thị trường ngoại hối toàn cầu với khối lượng 5,4 nghìn tỷ USD mỗi ngày. Ngoài ra, cơ sở hạ tầng phục vụ kinh doanh chứng khoán và giao dịch phái sinh tại thị trường phi tập trung tiếp tục là một mũi nhọn của fintech và là lĩnh vực mà các công ty công nghệ thông tin và viễn thông đang tìm kiếm cơ hội nhằm giành thị phần từ các định chế tài chính truyền thống. Thứ tư, bảo mật dữ liệu: Thời gian gần đây, những cuộc cách mạng đổi mới của doanh nghiệp fintech với tính ứng dụng thiết thực của mình đã nâng cao hiệu quả và tính khả dụng của các dịch vụ tài chính. Thứ năm, về giao diện người dùng: Với trọng tâm chính là dịch vụ tài chính trực tuyến và di động, đây là lĩnh vực mà các công ty công nghệ thông tin và viễn thông muốn cạnh tranh trực tiếp với các định chế tài chính truyền thống. Về cơ bản, ngoài những dịch vụ thông thường như thanh toán, cho vay, chuyển tiền, doanh nghiệp fintech còn cung cấp các dịch vụ trải rộng hơn như gọi vốn cộng đồng (crowd-funding), cho vay ngang cấp (peer to peer lending), tư vấn tài chính cá nhân (Personal Finance), công nghệ bảo hiểm (Insur-Tech), tiền tệ số (Crypto Blockchain), quản trị dữ liệu (Data Management),… 1.1.2.3 Quá trình phát triển của doanh nghiệp fintech Liên kết giữa hệ thống tài chính và công nghệ có một lịch sử lâu dài và đã phát triển song song qua nhiều thời kỳ. Trong nghiên cứu của Doulas D.A. Janos N.B và Ross P.B (2016) đã chia quá trình phát triển này thành 3 giai đoạn chính có sự gắn kết chặt chẽ với các cuộc cách mạng công nghiệp đã xảy ra trong lịch sử. Giai đoạn phát triển thứ nhất, nửa cuối thế kỷ 19 đến nửa đầu thế kỷ 20: Trong giai đoạn này, sự phát triển của các công nghệ như điện báo, hệ thống đường sắt và máy hơi nước đã củng cố các liên kết tài chính đa quốc gia, cho phép thông
  19. 9 tin tài chính, các giao dịch và thanh toán quốc tế được truyền tải và thực hiện nhanh chóng, thuận tiện trên thế giới. Đặc biệt, sự xuất hiện của thẻ tín dụng lần đầu tiên tại Mỹ năm 1950 và việc triển khai máy ATM đầu tiên của Barlays tại Anh năm 1967 đã đánh dấu một bước chuyển mình mới của công nghệ tài chính. Giai đoạn phát triển thứ hai, từ 1980 đến 2008: Đặc trưng của giai đoạn này đó là những mầm mống của toàn cầu hóa tài chính bắt đầu được nhen nhóm, sự phát triển nở rộ của công nghệ thông tin đã thúc đẩy tự động hóa tài chính tiến đến các nấc thang cao hơn. Trong khu vực ngân hàng, ngân hàng trực tuyến đầu tiên cũng đã được thành lập tại Mỹ năm 1980 và tại Anh năm 1983. Đến năm 2001, 8 ngân hàng ở Mỹ đã có ít nhất 1 triệu khách hàng trực tuyến. Đến năm 2005, các ngân hàng trực tuyến đầu tiên không có các chi nhánh hữu hình đã xuất hiện. Giai đoạn phát triển thứ ba, từ 2008 đến nay: Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu diễn ra có thể coi là một bước ngoặt và là chất xúc tác cho quá trình phát triển của kỷ nguyên fintech 3.0 khi làm thay đổi nhận thức của công chúng về tầm quan trọng của các công ty công nghệ. Sự phát triển của doanh nghiệp fintech trong giai đoạn này còn trùng hợp với thời điểm của cuộc cách mạng công nghệ 4.0. Từ năm 2010, cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đã nhen nhóm với sự kết hợp của 3 lĩnh vực công nghệ vật lý, kỹ thuật số và sinh học, từ đó được kỳ vọng sẽ tạo nên những bước đột phá công nghệ hiện đại chưa từng có tiền lệ trong lịch sử. Tại Việt Nam, từ năm 1993, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) triển khai dịch vụ thanh toán thẻ đầu tiên tại Việt Nam, đặt viên gạch đầu tiên xây dựng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt nói chung, sử dụng thẻ thanh toán nói riêng tại Việt Nam và cũng là tiền đề cho sự phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng tại Việt Nam. Tháng 5/2016, Timo là ngân hàng số đầu tiên tại Việt Nam ra đời, được bảo trợ bởi sự hợp tác với VPBank. Timo là ngân hàng số tiên phong trong lĩnh vực hoạt động trên nền tảng công nghệ, không chi nhánh ngân hàng và chỉ có một địa điểm duy nhất đón tiếp khách hàng đến nhận thẻ.
  20. 10 1.1.3 Hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech 1.1.3.1 Khái niệm hợp tác Cũng như các khái niệm về ngân hàng và doanh nghiệp fintech, hợp tác có nhiều quan điểm khác nhau. Tuy nhiên, có thể hiểu rằng hợp tác biểu thị các mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều chủ thể hoặc các bộ phận của chúng nhằm đạt được một số mục tiêu dựa trên các thỏa thuận. Sự hợp tác diễn ra khi các chủ thể điều chỉnh hành vi của họ trước các mong muốn thực tế hoặc dự đoán về mong muốn của những người khác. Mong muốn của mỗi chủ thể dựa trên những nhận định của họ về lợi ích. Việc lợi ích tương đồng nhiều hay ít tác động đến việc các chủ thể có hợp tác với nhau hay không. Khi lợi ích tương đồng, các chủ thể dễ dàng hợp tác cùng nhau hơn, và khó hợp tác hơn khi lợi ích cách biệt nhau. Sự hợp tác không đồng nghĩa với sự hài hòa. Sự hài hòa đòi hỏi sự đồng nhất hoàn toàn của các lợi ích. Sự hợp tác diễn ra trong bối cảnh chứa đựng nhiều mâu thuẫn đối ngược và bổ sung nhau. 1.1.3.2 Vì sao có sự hợp tác giữa ngân hàng và doanh nghiệp fintech? Thứ nhất, cơ hội thị trường dịch vụ ngân hàng: Theo thống kê, trên thế giới hiện có có 73% dân số ở độ tuổi trưởng thành, dân số ở độ tuổi trưởng thành với quy ước từ 15 tuổi trở lên và 27% dân số từ 0 đến 15 tuổi. Theo nghiên cứu của Mckensey, vào tháng 3/2010, tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng thành không có hoặc có rất ít cơ hội tiếp cận với dịch vụ tài chính truyền thống tập trung chủ yếu ở khu vực Châu Phi (80%), Châu Á (58%), Mỹ Latinh (65%) và Trung Đông (67%), trung bình khoảng 2,5 tỷ người chiếm khoảng 53% dân số ở độ tuổi trưởng thành.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2