intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đúc kết lý luận tổng quan về tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu niêm yết; phân tích thực trạng tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh; đề xuất các giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- NGUYỄN ĐÀO XUÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------- NGUYỄN ĐÀO XUÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. THÂN THỊ THU THỦY THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu nghiêm túc của tôi dưới sự hướng dẫn của TS.Thân Thị Thu Thủy. Các thông tin, dữ liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy. Tôi xin cam đoan không sao chép của người khác, chỉ sử dụng tài liệu, số liệu tham khảo từ các bài nghiên cứu, sách, giáo trình, báo cáo, tạp chí và các nguồn từ internet. Kết quả nghiên cứu trong luận văn trung thực và chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả Nguyễn Đào Xuân
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2 4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 5 Kết cấu nội dung .................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN .......................................... 3 1.1 Những vấn đề cơ bản về cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán… 3 1.1.1 Khái niệm về cổ phiếu niêm yết ........................................................................ 3 1.1.2 Đặc điểm của cổ phiếu niêm yết ....................................................................... 3 1.1.3 Phân loại cổ phiếu niêm yết .............................................................................. 4 1.1.4 Thị trường cổ phiếu niêm yết ............................................................................ 5 1.2 Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán ........... 6 1.2.1 Khái niệm .......................................................................................................... 6 1.2.2 Phương pháp xác định tỷ suất sinh lợi .............................................................. 8 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán ............................................................................................ 13 1.3.1 Các nhân tố ngoại sinh ..................................................................................... 13 1.3.2 Các nhân tố nội sinh ......................................................................................... 17 1.4 Sự cần thiết phải nâng cao tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán .................................................................................................... 19
  5. 1.4.1 Đối với các công ty cổ phần có cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán ......................................................................................................................... 19 1.4.2 Đối với thị trường cổ phiếu niêm yết ............................................................... 20 1.4.3 Đối với các nhà đầu tư .................................................................................... 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH........................................................................................................................ 22 2.1 Giới thiệu về các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................................................... 22 2.1.1 Các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................................................................... 22 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................... 27 2.2 Thực trạng tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh............................................................................. 34 2.2.1 Tỷ suất sinh lợi trên cổ tức tiền mặt ................................................................. 34 2.2.2 Tỷ suất lãi vốn .................................................................................................. 36 2.2.3 Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa .............................................................................. 38 2.2.4 Tỷ suất sinh lợi nội bộ ...................................................................................... 40 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ........................................... 41 2.3.1 Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại sinh ............................................................ 41 2.3.2 Ảnh hưởng của các nhân tố nội sinh ................................................................ 45 2.4 Đánh giá thực trạng tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh......................................................... 51 2.4.1 Kết quả về tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................ 51 2.4.2 Những tồn tại .................................................................................................... 54
  6. 2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại ....................................................................... 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................ 61 3.1 Định hướng phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam ................... 61 3.1.1 Tái cấu trúc tổ chức thị trường chứng khoán Việt Nam .................................. 61 3.1.2 Tính công khai, minh bạch của thị trường được nâng cao .............................. 61 3.1.3 Gia tăng và cải thiện chất lượng cung hàng hóa trên thị trường ..................... 62 3.1.4 Làn sóng tái cấu trúc các công ty chứng khoán ............................................... 62 3.1.5 Đa dạng hóa và nâng cao tính chuyên nghiệp cho các nhà đầu tư ................... 63 3.2 Giải pháp đối với các công ty cổ phần để nâng cao tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ...... 64 3.2.1 Thực hiện tốt công tác nghiên cứu, dự báo, quản trị rủi ro liên quan đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu niêm yết ................................................................................... 64 3.2.2 Lựa chọn chính sách cổ tức tiền mặt phù hợp với tình hình phát triển tại công ty ................................................................................................................................ 65 3.2.3 Thay đổi số lượng cổ phiếu niêm yết ở thời điểm thích hợp ........................... 65 3.2.4 Bảo vệ lợi ích của cổ đông hiện hữu ................................................................ 66 3.2.5 Hoàn thiện hệ thống kế toán tại công ty........................................................... 67 3.2.6 Thực hiện tốt hoạt động quan hệ nhà đầu tư .................................................... 68 3.3 Giải pháp đối với Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ...... 70 3.3.1 Nâng cao tính công khai, minh bạch của thị trường ........................................ 70 3.3.2 Nâng cao chất lượng cổ phiếu niêm yết ........................................................... 73 3.3.3 Thu hút sự tham gia của các nhà đầu tư ........................................................... 74 3.4 Giải pháp hỗ trợ ................................................................................................ 74 3.4.1 Đối với Chính phủ ............................................................................................ 74 3.4.2 Đối với Ủy ban chứng khoán nhà nước ........................................................... 76 KÊT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 78
  7. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1: Danh sách 162 công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2013 Phụ lục 2: Tỷ suất sinh lợi trên cổ tức của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2013. Phụ lục 3: Tỷ suất lãi vốn của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2013. Phụ lục 4: Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2013. Phụ lục 5: Tỷ suất sinh lợi nội bộ của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phồ Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2013.
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEAN : Hiệp hội các quốc gia khu vực Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) BCTC : Báo cáo tài chính BQ : Bình quân CBTT : Công bố thông tin CPNY : Cổ phiếu niêm yết CTNY : Công ty niêm yết CPI : Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer price index) CTCP : Công ty cổ phần DPS : Cổ tức trên mỗi cổ phần (Dividend per share) EPS : Thu nhập trên mỗi cổ phần (Earning per share) GDP : Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product) HOSE : Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh IRR : Tỷ suất sinh lợi nội bộ (Internal rate of return) IRR(+) : Tỷ suất sinh lợi nội bộ dương LNST : Lợi nhuận sau thuế MG : Mệnh giá NHNN : Ngân hàng nhà nước NĐTNN : Nhà đầu tư nước ngoài P/E : Giá/Thu nhập mỗi cổ phần (Price to Earning) P/B : Giá/Thư giá mỗi cổ phần (Price to Book) SGDCK TP.HCM : Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán. SLPH : Số lượng phát hành SL : Số lượng TB11 : Tỷ suất sinh lợi trên cổ tức bình quân hàng năm TB12 : Tỷ suất lãi vốn bình quân năm
  9. TB13 : Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa bình quân năm TB13-12 : Phần lợi ích tăng thêm do tái đầu tư cổ tức vào CPNY TTCK : Thị trường chứng khoán TPP : Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement) TSSL : Tỷ suất sinh lợi TSSL DN : Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa TTLKCK : Trung tâm lưu ký chứng khoán UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước VN-Index : Chỉ số giá cổ phiếu niêm yết tại HOSE. VNĐ : Đồng Việt Nam WTO : Tổ chức thương mại thế giới (World trade organization).
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Số lượng CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ................................... 22 Bảng 2.2 : Khối lượng và giá trị CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ................ 23 Bảng 2.3 : Thực trạng phân ngành các CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ...... 25 Bảng 2.4 : Quy mô giao dịch khớp lệnh CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013... . 26 Bảng 2.5 : Quy mô giao dịch thỏa thuận CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013…27 Bảng 2.6 : Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần bình quân của các CTNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 .................................................................................................. 28 Bảng 2.7 : Các CTNY có LNST âm tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ..................... 29 Bảng 2.8 : Tốc độ tăng trưởng LNST của nhóm CTNY có LNST dương 4 năm liên tục tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ........................................................................... 30 Bảng 2.9 : EPS bình quân của các CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ............. 31 Bảng 2.10 : Số lượng CTNY tại HOSE trả cổ tức tiền mặt giai đoạn 2010-2013… . 32 Bảng 2.11: DPS bình quân của các CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ............. 33 Bảng 2.12: TSSL trên cổ tức tiền mặt bình quân của các CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013.................................................................................................................. 34 Bảng 2.13: So sánh TSSL trên cổ tức tiền mặt với tỷ lệ DPS/MG thực tế hàng năm của các CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013......................................................... 35 Bảng 2.14: Số lượng CPNY có tỷ suất lãi vốn dương tại HOSE theo giai đoạn và theo từng năm ........................................................................................................... 37 Bảng 2.15: Tỷ suất lãi vốn bình quân hàng năm của các CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013.................................................................................................................. 38 Bảng 2.16: TSSL DN BQ của các CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ............. .39 Bảng 2.17: IRR của các CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 .............................. 40 Bảng 2.18: Các nhân tố kinh tế vĩ mô và biến động TSSL DN của các CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ...................................................................................... 43 Bảng 2.19: Số vụ thao túng giá cổ phiếu niêm yết tại HOSE đã được phát hiện giai đoạn 2010-2013 ......................................................................................................... 47
  11. Bảng 2.20: Tỷ trọng giao dịch bình quân của NĐTNN so với toàn thị trường CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ................................................................................. 48 Bảng 2.21: Các hành vi sai phạm đã bị xử phạt của các CTCK tại Việt Nam giai đoạn 2010-2013 ......................................................................................................... 60
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Giá trị vốn hóa so với giá trị niêm yết của các CPNY tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ......................................................................................................... 24 Biểu đồ 2.2: Xu hướng biến động các nhân tố kinh tế vĩ mô và số lượng CPNY tại HOSE có TSSL tăng, giảm từng năm giai đoạn 2010-2013 ..................................... 43 Biểu đồ 2.3: Chỉ số VN-Index giai đoạn 2010-2013 ................................................ 45 Biểu đồ 2.4: Biến động SL CPNY tại HOSE có TSSL dương, âm trong các thời kỳ tăng, giảm của VN-Index giai đoạn 2010-2013 ........................................................ 46 Biểu đồ 2.5: Giá trị mua ròng của NĐTNN tại HOSE giai đoạn 2010-2013 ........... 49 Biểu đồ 2.6: Số vụ vi phạm CBTT giao dịch của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ là cá nhân và người có liên quan trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010-2013.................. 59
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài Với gần 14 năm hình thành và phát triển, thị trường cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vẫn còn rất non trẻ. Thị trường có lúc bùng nổ dữ dội vào thời điểm cuối năm 2006 đến đầu năm 2007 mang lại sự giàu có cho một thế hệ tiên phong các nhà đầu tư chứng khoán. Thị trường có lúc lao dốc không phanh vào thời điểm từ năm 2008 đến đầu năm 2009 cuốn trôi mọi thành quả đạt được vào trước đó và khiến cho không ít nhà đầu tư lâm vào cảnh phá sản, nợ nần. Từ đầu năm 2009 đến cuối năm 2013, mặc dù chỉ số VN-Index vẫn thể hiện những bước dao động dè dặt quanh mốc 500 điểm trong một thời dài nhưng thị trường cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đã có những bước phát triển đáng kể về lượng và chất. Bên cạnh đó, vẫn còn nhiều tồn tại và đặt ra nhiều bài toán khó cho các nhà quản lý và các công ty cổ phần tham gia thị trường. Liên quan đến chất, một trong những bài toán đó là làm sao để nâng cao được tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh nhằm thu hút ngày càng nhiều các nhà đầu tư, giúp cho thị trường cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung trưởng thành, hoàn thiện và trở thành một kênh huy động vốn hiệu quả trong tương lai. Đề tài “Giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện với mong muốn giải quyết một phần của bài toán trên. 2 Mục tiêu nghiên cứu Đúc kết lý luận tổng quan về tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu niêm yết. Phân tích thực trạng tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Đề xuất các giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sắp tới.
  14. 2 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2010-2013. Các cổ phiếu niêm yết được chọn trong nghiên cứu thuộc 162 công ty đã tiến hành niêm yết trước năm 2010 và đang niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn từ đầu năm 2010 đến cuối năm 2013. 4 Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính với thống kê mô tả dữ liệu giá, cổ tức và so sánh, phân tích tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2013. 5 Kết cấu nội dung Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán. Chương 2: Thực trạng tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Chương 3: Giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
  15. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 1.1 Những vấn đề cơ bản về cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán 1.1.1 Khái niệm về cổ phiếu niêm yết 1.1.1.1 Khái niệm cổ phiếu Theo Mishkin (2004), trang 5: “Cổ phiếu là loại chứng khoán chứng minh quyền sở hữu và lợi ích của cổ đông trong thu nhập hoặc tài sản của tổ chức phát hành”. Theo Bùi Kim Yến và các cộng sự (2011), trang 49: “Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn của tổ chức phát hành” 1.1.1.2 Khái niệm niêm yết chứng khoán Theo Bùi Kim Yến và các cộng sự (2011), trang 143: “Niêm yết chứng khoán là việc đưa chứng khoán đủ tiêu chuẩn vào đăng ký và giao dịch tại thị trường giao dịch chứng khoán tập trung”. 1.1.1.3 Khái niệm cổ phiếu niêm yết Từ khái niệm cổ phiếu và khái niệm niêm yết chứng khoán, cổ phiếu niêm yết được hiểu là cổ phiếu đủ tiêu chuẩn niêm yết được đăng ký và giao dịch tại thị trường giao dịch chứng khoán tập trung. 1.1.2 Đặc điểm của cổ phiếu niêm yết Mọi hoạt động liên quan đến CPNY đều phải tuân thủ theo các quy định được đặt ra bởi các cơ quan quản lý và các thành phần khác tham gia trong thị trường giao dịch chứng khoán tập trung. CPNY là cổ phiếu vô danh, nhà đầu tư có thể dễ dàng mua bán tại thị trường giao dịch chứng khoán tập trung. CPNY là cổ phiếu thường và mang đầy đủ những đặc tính của cổ phiếu thường như: Không có kỳ hạn và không hoàn vốn.
  16. 4 Mức cổ tức chi trả cho cổ đông khá linh hoạt tùy thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và chính sách cổ tức của CTNY. Cổ đông có quyền tham gia biểu quyết các vấn đề liên quan đến CTCP trong đại hội cổ đông và thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý khi công ty bị phá sản… Ngoài ra, CPNY mang đầy đủ các hình thức giá trị của cổ phiếu thường là mệnh giá, thư giá, giá trị nội tại, thị giá. - Mệnh giá là giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu, chỉ có giá trị danh nghĩa, ít có ý nghĩa về kinh tế. - Thư giá là giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty tại một thời điểm nhất định. - Giá trị nội tại là giá trị thực của cổ phiếu tại thời điểm hiện tại, được tính toán dựa vào cổ tức, triển vọng phát triển công ty và lãi suất thị trường. - Thị giá là giá cả của cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhất định, được xác định dựa vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Vì được giao dịch tại TTCK tập trung nên giá của CPNY biến động nhanh nhạy dưới sự ảnh hưởng của các nhân tố ngoại sinh như môi trường chính trị, môi trường xã hội, môi trường kinh tế vĩ mô… và các nhân tố nội sinh như sự biến động của chỉ số chứng khoán, giao dịch của NĐTNN, kết quả hoạt động kinh doanh và chính sách cổ tức của CTNY… 1.1.3 Phân loại cổ phiếu niêm yết 1.1.3.1 Căn cứ vào thời điểm niêm yết - CPNY lần đầu là CPNY trên TTCK tập trung trong đợt niêm yết lần đầu tiên của CTNY. - CPNY bổ sung là CPNY được phép niêm yết bổ sung trong đợt phát hành thêm cho mục đích tăng vốn, sáp nhập, trả cổ tức… - CPNY lại là cổ phiếu được phép niêm yết trở lại sau khi đã bị hủy niêm yết trước đây do CTNY không đáp ứng được các tiêu chuẩn của SGDCK. 1.1.3.2 Căn cứ vào quyền giao dịch
  17. 5 - CPNY không hạn chế giao dịch là CPNY được phép giao dịch theo các quy định của TTCK tập trung. - CPNY hạn chế giao dịch do rơi vào một số trường hợp đặc biệt như: • Toàn bộ CPNY của một CTNY chưa được phép giao dịch do thời điểm niêm yết lần đầu không trùng với thời điểm giao dịch lần đầu hoặc toàn bộ CPNY của CTNY bị tạm ngưng giao dịch do CTNY có những biến động bất thường về giá và khối lượng giao dịch; vi phạm quy định của TTCK tập trung; đang trong quá trình hợp nhất, sáp nhập, chia tách… • Một phần CPNY của một CTNY chưa được phép giao dịch do thuộc các đối tượng sở hữu bị hạn chế quyền giao dịch trong các tình huống như CPNY lần đầu trong thời gian cấm chuyển nhượng của các cổ đông sáng lập, CPNY phát hành thêm cho cổ đông chiến lược dưới hình thức phát hành riêng lẻ hoặc cho cán bộ công nhân viên dưới các hình thức thưởng, bán ưu đãi… 1.1.4 Thị trường cổ phiếu niêm yết Thị trường CPNY là thị trường giao dịch tập trung tại SGDCK. Các thành phần tham gia thị trường CPNY bao gồm: - Nhà phát hành: là các CTCP có CPNY tại SGDCK. - Nhà đầu tư: • Các nhà đầu tư cá nhân: là những cá nhân có vốn tạm thời nhàn rỗi tham gia mua bán trên thị trường CPNY với mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ hoạt động đầu tư. • Các nhà đầu tư có tổ chức: là các công ty đầu tư, công ty bảo hiểm, các quỹ hưu trí tự nguyện và các quỹ bảo hiểm xã hội khác, các quỹ đầu tư chứng khoán… thường xuyên tiến hành mua bán CPNY với số lượng lớn. Các nhà đầu tư có tổ chức đều là những chuyên gia giàu kinh nghiệm thực hiện các quyết định đầu tư để tạo lợi nhuận và chia cổ tức cho các thành phần tham gia góp vốn. - Các tổ chức kinh doanh:
  18. 6 • Các CTCK: có thể thực hiện hoạt động môi giới, tự doanh, tư vấn đầu tư chứng khoán trên thị trường CPNY. • Các công ty quản lý quỹ: thực hiện việc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, trong quá trình hoạt động, công ty có thể thành lập và quản lý đồng thời nhiều quỹ đầu tư. - Các tổ chức có liên quan đến thị trường CPNY: • Cơ quan quản lý nhà nước: UBCKNN được thành lập bởi chính phủ, phối hợp với các cơ quan nhà nước khác như bộ tài chính, các đơn vị lập pháp và hành pháp…nhằm mục đích bảo vệ lợi ích của người đầu tư và bảo đảm thị trường chứng khoán hoạt động lành mạnh, hiệu quả, bền vững. • SGDCK: thực hiện vận hành TTCK tập trung, ban hành những quy định điều chỉnh các hoạt động giao dịch chứng khoán tại SGDCK phù hợp với các quy định của luật pháp và UBCKNN. • Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán: là tổ chức của các CTCK và các nhà kinh doanh chứng khoán, được thành lập với mục đích bảo vệ lợi ích của các thành viên. • Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán: nhận lưu giữ các chứng khoán và tiến hành các nghiệp vụ thanh toán bù trừ cho các giao dịch chứng khoán. • Các công ty dịch vụ máy tính chứng khoán: cung cấp hệ thống máy tính với các chương trình để thông qua đó thực hiện các lệnh giao dịch một cách chính xác nhanh chóng. • Các tổ chức tài trợ chứng khoán: là tổ chức được thành lập với mục đích khuyến khích mở rộng và tăng trưởng của TTCK. • Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm: cung cấp dịch vụ đánh giá năng lực thanh toán vốn gốc và lãi của các chủ thể phát hành chứng khoán. • Các công ty cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động mua bán CPNY: là các công ty truyền thông, cung cấp số liệu thống kê, cung cấp các phần mềm phân tích CPNY, đào tạo kiến thức về đầu tư CPNY…
  19. 7 1.2 Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán 1.2.1 Khái niệm Khi mua CPNY tại SGDCK, nhà đầu tư có thể nhận được những nguồn thu nhập sau: thu nhập từ việc bán cổ phiếu với giá cao hơn giá mua; thu nhập khi nhận cổ tức bằng tiền, bằng cổ phiếu; thu nhập từ việc nhận các quyền mua cổ phiếu với giá ưu đãi; thu nhập khi nhận thêm cổ phiếu dưới các hình thức thưởng, nhận cổ tức, chia tách cổ phiếu…Trong quá trình mua và nắm giữ CPNY, hai nguồn thu nhập đáng kể của nhà đầu tư có thể tách biệt rõ ràng là thu nhập thuần từ cổ tức bằng tiền mặt và chênh lệch giữa thu nhập thuần từ việc bán CPNY với chi phí bỏ ra ban đầu để mua CPNY. Thu nhập thuần từ cổ tức tiền mặt là phần thu nhập còn lại từ cổ tức tiền mặt sau khi đã trừ đi các khoản chi phí phát sinh để nhà đầu tư có thể nhận được cổ tức tiền mặt. Thu nhập thuần từ việc bán CPNY là thu nhập còn lại từ việc bán tất cả CPNY phái sinh từ CPNY mua ban đầu sau khi trừ đi các khoản thuế, phí phát sinh trong quá trình giao dịch CPNY. Tỷ lệ phần trăm của thu nhập thuần từ cổ tức tiền mặt so với chi phí mua ban đầu được gọi là TSSL trên cổ tức của CPNY. Giá trị này luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Tỷ lệ phần trăm của chênh lệch giữa thu nhập thuần từ việc bán CPNY với chi phí mua ban đầu tạo thành tỷ suất lãi vốn của CPNY. Giá trị này có thể âm, dương hoặc bằng 0 thể hiện nhà đầu tư có thể lãi, lỗ hoặc hòa vốn trong kinh doanh chênh lệch giá CPNY. TSSL của CPNY chính là tổng của TSSL trên cổ tức và tỷ suất lãi vốn. TSSL của CPNY có thể âm, dương hoặc bằng 0 tùy thuộc vào hai thành tố TSSL trên cổ tức và tỷ suất lãi vốn. Khái niệm TSSL của CPNY trong một thời kỳ đầu tư được thể hiện qua công thức như sau:
  20. 8 Hay: Trong đó: - Rt : Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu niêm yết sau kỳ t. - NIt : Thu nhập thuần từ việc bán cổ phiếu niêm yết tại thời điểm t. - Et-1 : Chi phí mua cổ phiếu niêm yết tại thời điểm t-1. - NDt : Thu nhập thuần từ cổ tức tiền mặt trong kỳ t - Rdt : Tỷ suất sinh lợi trên cổ tức kỳ t. - Rct : Tỷ suất lãi vốn kỳ t. 1.2.2 Phương pháp xác định tỷ suất sinh lợi 1.2.2.1 Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa TSSL DN của CPNY thể hiện TSSL nhà đầu tư đã đạt được sau khi bán CPNY đã mua và nắm giữ ra bên ngoài thị trường mà chưa tính đến ảnh hưởng của lạm phát. - Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa trong một thời kỳ TSSL DN của CPNY trong một thời kỳ là tỷ lệ phần trăm của tổng thu nhập thuần từ cổ tức tiền mặt và thu nhập từ chênh lệch giữa thu nhập thuần từ việc bán CPNY với chi phí mua CPNY. Đối với trường hợp giao dịch khớp lệnh định kỳ, TSSL DN của CPNY trong một thời kỳ theo công thức (1.1) là thích hợp. Tuy nhiên, đối với trường hợp giao dịch khớp lệnh liên tục, việc tính giá tại từng thời điểm t và t-1 là rất phức tạp vì tốc độ khớp lệnh tính theo đơn vị giây rất nhanh chóng. Để đơn giản vấn đề tính toán, khoảng thời gian giữa hai thời điểm t và t-1 thường tính theo các đơn vị thời gian dài hơn như giờ, ngày, tuần… Như vậy, giữa hai thời điểm t và t-1 có vô số giao dịch, việc tính toán TSSL DN của CPNY sẽ phụ thuộc vào số lần gộp lợi nhuận vào vốn trong kỳ. Lúc này công tính TSSL của CPNY phổ biến trên thị trường tài chính sẽ tương tự như công thức tính toán TSSL của các thị trường tài sản khác là: ( )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2