intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

34
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất; nghiên cứu tình hình phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất trên thế giới. Từ đó, cho thấy sự cần thiết phải phát triển giao dịch này tại các NHTM Việt Nam nói chung cũng như Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGÔ THỊ THÙY DƯƠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGÔ THỊ THÙY DƯƠNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS BÙI KIM YẾN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn là PGS. TS Bùi Kim Yến. Các nội dung nghiên cứu trong đề tài này là trung thực, và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc Hội đồng cũng nhƣ kết quả luận văn của mình. TPHCM, ngày tháng năm 2014 Tác giả
  4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT ...... 1 1.1 GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT .................................................................. 1 1.1.1 KHÁI NIỆM HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT .......................................................... 1 1.1.2 VAI TRÒ CỦA HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT....................................................... 6 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................ 6 1.1.2.2 Đối với tổ chức tài chính (TCTC) ...................................................... 7 1.1.2.3 Đối với các doanh nghiệp.................................................................. 7 1.1.3 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT .................................. 8 1.1.3.1 Ngƣời sử dụng cuối cùng (End users)................................................ 8 1.1.3.2 Tổ chức tài chính trung gian (Intermediaries) ................................... 8 1.1.4 CÁCH YẾT GIÁ ĐỐI VỚI GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT ................ 9 1.1.5 LỢI ÍCH CỦA HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT ....................................................... 9 1.1.5.1 Phòng ngừa rủi ro lãi suất, tỷ giá...................................................... 9 1.1.5.2 Tận dụng lợi thế so sánh để giảm chi phí vốn .................................. 12 1.1.5.3 Quản lý dòng tiền một cách hiệu quả, cân đối tài sản nợ-tài sản có 14 1.1.5.4 Tạo lợi nhuận dựa vào những dự đoán đúng về diễn biến thị trƣờng ................................................................................................................... 15 1.2 RỦI RO CỦA GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT .......................................... 16 1.2.1 Rủi ro tín dụng: ....................................................................................... 16 1.2.2 Rủi ro thị trƣờng: .................................................................................... 16 1.2.3 Rủi ro cơ bản: ......................................................................................... 16 1.2.4 Rủi ro thanh khoản:................................................................................. 17 1.2.5 Rủi ro chính trị:....................................................................................... 17
  5. 1.3 PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT .......................................... 17 1.3.1 Khái niệm về phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất ................................. 17 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất ............... 18 1.3.2.1 Tỷ lệ tăng trƣởng............................................................................. 18 1.3.2.2 Tỷ lệ các hợp đồng hoán đổi lãi suất xấu ........................................ 19 1.3.2.3 Số khách hàng tham gia giao dịch hoán đổi .................................... 19 1.3.2.4 Lợi nhuận giao dịch hoán đổi lãi suất ............................................. 19 1.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất ..... 20 1.4 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TRÊN THẾ GIỚI ...................................................................................................................... 21 1.4.1 Tình hình phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất trên thế giới .................. 21 1.4.2 Các điều kiện cần thiết để phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất ............. 26 1.5 CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY…………………...……………………………..28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ......................... 30 2.1 SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM ...................................................................................................................... 30 2.1.1 Xu hƣớng hội nhập quốc tế ...................................................................... 30 2.1.2 Cơ chế tự do hóa lãi suất ......................................................................... 31 2.1.3 Sự biến động của tỷ giá ........................................................................... 32 2.1.4 Vay nợ nƣớc ngoài .................................................................................. 33 2.2 CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM ............................................................................................ 35 2.2.1 Các quy định hiện hành ........................................................................... 35
  6. 2.2.2 Một số nội dung cụ thể liên quan đến việc thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất hiện nay tại Việt Nam .......................................................................... 35 2.2.2.1 Các loại hoán đổi lãi suất tại Việt Nam ........................................... 36 2.2.2.2 Điều kiện thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất ............................... 36 2.2.2.3 Giới hạn về thời hạn và số vốn gốc hoán đổi lãi suất đối với một DN ................................................................................................................... 37 2.3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................... 38 2.3.1 Quy trình thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất tại BIDV ........................ 38 2.3.2 Thực trạng phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .................................................................... 40 2.3.2.1 Thực trạng chung ............................................................................ 40 2.3.2.2 Thực trạng phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam ....................................................... 43 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 50 2.4.1 Thành tựu đạt đƣợc: ................................................................................ 50 2.4.2 Các vấn đề hạn chế: ................................................................................ 51 2.4.3 Nguyên nhân hạn chế sự phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất ............... 52 2.4.3.1 Khung pháp lý chƣa đầy đủ, rõ ràng ............................................. 52 2.4.3.2 Thị trƣờng tài chính Việt Nam chƣa phát triển ............................... 54 2.4.3.3 Lãi suất, tỷ giá chƣa phản ánh đúng cung- cầu thị trƣờng............... 55 2.4.3.4 Cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin chƣa đồng bộ ........................... 57 2.4.3.5 Trình độ hiểu biết của cán bộ nhân viên ngân hàng về nghiệp vụ hoán đổi lãi suất vẫn còn hạn chế ............................................................... 58 2.4.3.6 Tâm lý của doanh nghiệp Việt Nam ................................................. 58
  7. 2.4.3.7 Kiến thức của nhiều doanh nghiệp về giao dịch hoán đổi lãi suất còn thấp ............................................................................................................ 59 2.4.3.8 Chi phí cung cấp giao dịch cao ....................................................... 60 2.4.3.9 Không có một tham chiếu chuẩn cho đồng VND.............................. 60 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 61 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................ 62 3.1 TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................... 62 3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................... 63 3.2.1 Nhóm giải pháp tạo nền tảng cho phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất 63 3.2.1.1 Hoàn thiện và phát triển thị trƣờng tài chinh………………………....63 3.2.1.2 Hoàn thiện chính sách lãi suất ........................................................ 65 3.2.1.3 Điều hành cơ chế tỷ giá linh hoạt .................................................... 66 3.2.1.4 Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý........................................................ 67 3.2.1.5 Nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ ......................................................................................................... 69 3.2.1.6 Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin ............................. 70 3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ............................................................................. 72 3.2.2.1 Xây dựng đƣờng cong lãi suất chuẩn .............................................. 72 3.2.2.2 Xây dựng tổ chức định mức tín nhiệm ............................................. 73 3.2.2.3 NHNN hỗ trợ, phối hợp với các TCTC cung cấp sản phẩm hoán đổi trong công tác nâng cao nhận thức của DN ................................................ 73 3.2.2.4 NHNN cần đẩy mạnh mở cửa thị trƣờng cho nhiều đối tƣợng tham gia .............................................................................................................. 74
  8. 3.2.2.5 NHTM đẩy mạnh hoạt động marketing giới thiệu sản phẩm hoán đổi ................................................................................................................... 74 3.2.2.6 NHTM yêu cầu về vốn và thế chấp trong giao dịch hoán đổi lãi suất ................................................................................................................... 77 3.2.2.7 NHTM chủ động sử dụng hoán đổi lãi suất trong chiến lƣợc quản trị rủi ro của NH ............................................................................................. 77 3.2.2.8 NHTM tăng cƣờng hợp tác quốc tế với các tổ chức tài chính khu vực và thế giới ................................................................................................... 77 3.2.2.9 Giải pháp đối với doanh nghiệp ...................................................... 78 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3………………………………………………………………......80 KẾT LUẬN CHUNG PHỤ LỤC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BIS : Ngân hàng Thanh toán quốc tế CCS :Hoán đổi tiền tệ chéo DN : Doanh nghiệp FRA : Hợp đồng kỳ hạn về lãi suất HĐLS : Hoán đổi lãi suất IRS :Hoán đổi lãi suất 1 đồng tiền ISDA : Hiệp hội Hoán đổi và Phái sinh quốc tế LIBOR : Lãi suất liên ngân hàng London NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc PGBank : Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex T-bill : Tín phiếu Kho bạc TCTC : Tổ chức tài chính TCTD : Tổ chức tín dụng
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ 1. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG NỘI DUNG TRANG Bảng 1.1 Tác động của lãi suất đối với chủ thể tham gia giao dịch 15 Bảng 1.2 Giá trị các giao dịch phái sinh lãi suất trên thế giới từ năm 2008 22 – 2013 Bảng 1.3 Kết quả khảo sát số ngƣời sử dụng giao dịch hoán đổi lãi suất 23 do ISDA thực hiện Bảng 2.1 Quy trình thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất tại BIDV (ban 38 hành ngày 31/12/2009) Bảng 2.2 Một số giao dịch hoán đổi lãi suất 1đồng tiền đã đƣợc thực hiện 41 tại Việt Nam Bảng 2.3 Doanh số thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất tại NH BIDV 44 Bảng 2.4 Một số giao dịch hoán đổi lãi suất thực hiện tại BIDV 45 Bảng 2.5 Lợi nhuận từ giao dịch giao ngay và giao dịch HĐLS tại BIDV 46 từ năm 2008-2010 Bảng 2.6 Doanh số giao dịch hoán đổi lãi suất tại 1 số NHTM trong nƣớc 48 Bảng 2.7 Độ sâu tài chính (M2/GDP) tại một số quốc gia 54
  11. 2. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ HÌNH NỘI DUNG TRANG Hình 1.1 Hoán đổi lãi suất thực hiện giữa 2 tổ chức có khe hở kỳ hạn 15 khác nhau Hình 1.2 Tỷ trọng các công cụ phái sinh trên thị trƣờng OTC (tính vào 22 thời điểm tháng 6/2013) Hình 1.3 Một giao dịch hoán đổi lãi suất đƣợc thực hiện trên Reuters 24 Hình 2.1 Cơ cấu chủ nợ nƣớc ngoài của Việt Nam năm 2012 34 Hình 2.3 Sự biến động tỷ giá của VND và một số đồng tiền so với USD 57
  12. LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của kinh tế thế giới và xu hƣớng hội nhập kinh tế toàn cầu, công cụ phái sinh ngày càng trở nên quan trọng và đƣợc sử dụng rộng rãi trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro. Trong đó, phải nhắc đến công cụ có sự phát triển vƣợt bậc nhất trong những năm vừa qua, đó là công cụ hoán đổi lãi suất. Kể từ giao dịch đầu tiên vào năm 1981, hoán đổi lãi suất đã chứng minh đƣợc tầm quan trọng của mình trong công tác phòng ngừa rủi ro và nhanh chóng trở thành công cụ có số dƣ giao dịch chiếm tỷ trọng lớn nhất trên thị trƣờng OTC của thế giới. Thế nhƣng, tại thị trƣờng Việt Nam, doanh số giao dịch hoán đổi lãi suất chiếm một tỷ trọng rất nhỏ. Mặc dù đã đƣợc phép thực hiện từ năm 2003, hoán đổi lãi suất vẫn là công cụ tƣơng đối mới mẻ với cả ngân hàng thƣơng mại và các doanh nghiệp. Thế nhƣng, trong quá trình hội nhập hiện nay, khi mà những rủi ro biến động trên thị trƣờng quốc tế ngày càng có sự tác động mạnh mẽ tới nền kinh tế Việt Nam thì việc thiếu vắng những công cụ phái sinh nhƣ hoán đổi lãi suất thực sự là một thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế Việt Nam nói chung. Do vậy, việc phát triển công cụ hoán đổi lãi suất là một việc làm rất cần thiết. Chính vì vậy, tác giả đã chọn và nghiên cứu đề tài “Giải pháp phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu đƣa ra nhằm giải quyết các vấn đề sau:  Làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất.  Nghiên cứu tình hình phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất trên thế giới. Từ đó, cho thấy sự cần thiết phải phát triển giao dịch này tại các NHTM Việt Nam nói chung cũng nhƣ Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nói riêng.
  13.  Phân tích tình hình phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam từ năm 2008 – 2013. Từ đó, đƣa ra những mặt hạn chế sự phát triển giao dịch này.  Đề xuất một số giải pháp cần thiết để phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất tại các NHTM Việt Nam nói chung cũng nhƣ Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam nói riêng. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU: Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam . Qua đó, tìm ra giải pháp nhằm phát triển giao dịch này. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Đề tài tập trung nghiên cứu giao dịch hoán đổi lãi suất tại thị trƣờng thế giới và thị trƣờng Việt Nam, tình hình phát triển tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2008-2013. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phƣơng pháp thu thập thông tin, thống kê mô tả, phân tích, so sánh, đối chiếu…đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong đề tài nghiên cứu. KẾT CẤU LUẬN VĂN Nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận về phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất. Chƣơng 2: Thực trạng phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam Chƣơng 3: Giải pháp phát triển giao dịch hoán đổi lãi suất tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam
  14. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT 1.1 GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT 1.1.1 KHÁI NIỆM HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai bên thực hiện một chuỗi các thanh toán cho bên còn lại vào một khoảng thời gian xác định với mức giá đã đƣợc thỏa thuận ở thời điểm hiện tại (Howard Corb, 2013). Ví dụ, một bên đối tác đang nhận đƣợc một dòng tiền từ một khoản đầu tƣ nhƣng vì lý do nào đó, lại muốn có một dòng tiền khác với dòng tiền mà mình đang thụ hƣởng. Chính vì vậy, bên đối tác này sẽ liên lạc với nhà môi giới và thực hiện một vị thế đối nghịch trong giao dịch. Khác với quyền chọn hay hợp đồng tƣơng lai, trong đó, giá cơ sở từ lần đầu đã đƣợc các bên ấn định theo hợp đồng, trong một hợp đồng hoán đổi, một phần thanh toán có thể thực hiện theo giá tƣơng lai, chƣa xác định khi ký hợp đồng. Tùy thuộc vào sự biến động của lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán, hoặc giá hàng hóa mà một bên sẽ thu lợi nhuận hay bị lỗ. Hầu hết sản phẩm hoán đổi đƣợc mua bán trên thị trƣờng OTC, đƣợc kí kết trực tiếp giữa hai ngân hàng hoặc giữa khách hàng với ngân hàng. Hàng hóa trên thị trƣờng hoán đổi: rất đa dạng nhƣ lãi suất, tiền tệ, hàng hóa, cổ phiếu…Trong đó, hoán đổi lãi suất và hoán đổi tiền tệ là 2 sản phẩm cơ bản nhất.  Hoán đổi lãi suất là một hoán đổi mà trong đó cả hai bên đồng ý trao đổi một chuỗi các thanh toán tiền lãi dựa trên 1 đồng tiền. Kết quả thanh toán đƣợc dựa trên một khoản vốn gốc, nhƣng các bên sẽ không thanh toán số vốn gốc này (Brian Coyle, 2001).
  15. 2 Ví dụ: Quantum Electronics thực hiện một giao dịch hoán đổi lãi suất có khoản vốn gốc là $20 triệu với ABSwaps trong thời gian 2 năm. Hợp đồng hoán đổi có nội dung nhƣ sau: Quantum Electronic đồng ý thanh toán theo lãi suất cố định 9.75%/năm cho ABSwaps và nhận thanh toán theo lãi suất LIBOR 6 tháng từ ABSwaps. Hoán đổi cụ thể hóa việc thanh toán sẽ đƣợc thực hiện mỗi sáu tháng với lãi suất thả nổi đƣợc xác định bởi LIBOR vào đầu mỗi kỳ 6 tháng. Tất cả các thanh toán đều dựa trên giả định 6 tháng có 180 ngày và 360 ngày trong một năm.(Nguyễn Thị Ngọc Trang, 2013) Dòng tiền của hoán đổi lãi suất từ góc độ công ty Quantum Electronic: 20tr$*L0(180)*q 20tr$*L180(180)q 20tr$*L360(180)*q 20tr$*L540(180)*q Ngày bắt Ngày 180 Ngày 360 Ngày 540 Ngày 720 đầu 20tr$(0.0975)q 20tr$(0.0975)q 20tr$(0.0975)q 20tr$(0.0975)q Ghi chú: Lt(180) là lãi suất LIBOR 6 tháng vào ngày t và q tƣợng trƣng cho (số ngày/360) Vào mỗi kỳ thanh toán, khoản thanh toán mà Quantum Electronic nhận đƣợc là: $20.000.000*(LIBOR-9.75%)*(Số ngày/360) Kết quả thanh toán thực tế trong giao dịch hoán đổi lãi suất này là: Ngày LIBOR ABSwaps Quantum Thanh toán thuần cho (%) chi trả Electronic chi trả Quantum Electronic 0 9.00 180 9.75 $900.000 $975.000 -$75.000 360 10.00 975.000 $975.000 $0 540 10.50 1.000.000 $975.000 $25.000 720 1.050.000 $975.000 $75.000
  16. 3 Từ kết quả thanh toán trên cho thấy: Nếu lãi suất LIBOR > 9.75% thì Quantum Electronic sẽ nhận một khoản thanh toán từ ABSwaps và ngƣợc lại nếu LIBOR < 9.75% thì Quantum Electronic phải thực hiện thanh toán cho ABSwaps.  Về bản chất, hoán đổi tiền tệ cũng nhƣ hoán đổi lãi suất nhƣng đƣợc thực hiện bằng 2 đồng tiền khác nhau, do đó còn đƣợc gọi là hoán đổi lãi suất hai đồng tiền. Trong hoán đổi tiền tệ, số vốn gốc thƣờng đƣợc trao đổi vào thời điểm bắt đầu và đáo hạn của hợp đồng. Ví dụ: Reston thực hiện một hoán đổi tiền tệ với GSI theo nội dung công ty sẽ thực hiện một chuỗi các thanh toán tiền lãi mỗi nửa năm bằng EUR cho GSI với lãi suất 4.35%/năm, dựa trên vốn gốc là 10 triệu euro. Đồng thời GSI sẽ trả cho Reston tiền lãi mỗi nửa năm bằng USD với lãi suất 6.1%/năm trong vòng 2 năm, dựa trên số vốn gốc là 9.804 triệu đôla. Hai bên sẽ trao đổi khoản vốn gốc vào thời điểm bắt đầu và kết thúc giao dịch. (Nguyễn Thi Ngọc Trang, 2013) Vào mỗi kỳ thanh toán: Reston sẽ thanh toán cho GSI: €10*4.35%*0.5= €217.500 Reston sẽ nhận đƣợc từ GSI: $9.804*6.1%*0.5= $299.022 Dòng tiền của một hoán đổi tiền tệ từ quan điểm của Reston: $9.804.000 +$299.022 €10.000.00 $299.022 $299.022 $299.022 =$10.103.032 0 Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày bắt đầu thanh toán 1 thanh toán 2 thanh toán 3 kết thúc $9.804.000 € 217.500 € 217.500 € 217.500 €10.000.000 + € 217.500 = €10.217.500 Mối quan hệ giữa hoán đổi lãi suất và hoán đổi tiền tệ (Nguyễn Thị Ngọc Trang, 2013, trang 516)
  17. 4 Trả EUR cố định Trả USD thả nổi Trả USD thả nổi +  Nhận USD cố định Nhận EUR cố định Nhận USD cố định - - Trả EUR cố định Trả USD thả nổi Trả EUR cố định +  Nhận USD thả nổi Nhận EUR thả nổi Nhận EUR thả nổi > > - Trả EUR thả nổi Trả USD cố định Trả USD cố định > +  = Nhận USD thả nổi Nhận EUR thả nổi Nhận USD thả nổi  Trả EUR thả nổi Trả USD cố định Trả EUR thả nổi +  Nhận USD cố định Nhận EUR cố định Nhận EUR cố định Nhƣ vậy, chúng ta có thể kết hợp hai hoán đổi tiền tệ để cho ra một hoán đổi lãi suất cũng giống nhƣ chúng ta có thể kết hợp một hoán đổi tiền tệ với một hoán đổi lãi suất để tạo ra một hoán đổi tiền tệ khác. (Xét về bản chất, hai giao dịch này khá giống nhau, chính vì thế, trong luận văn, tác giả xin gọi hoán đổi lãi suất 1 đồng tiền và hoán đổi tiền tệ là hoán đổi lãi suất) Bản chất của giao dịch hoán đổi lãi suất Một là, hoán đổi lãi suất là sự kết hợp đồng thời giữa nghiệp vụ mua và bán trái phiếu. Ví dụ: Một DN tiến hành phát hành trái phiếu có lãi suất thả nổi kỳ hạn 4 năm. Tổng giá trị đợt phát hành là $40 triệu, theo đó việc thanh toán lãi đƣợc tiến hành hàng năm theo lãi suất LIBOR. Dòng tiền DN phải thanh toán cho đợt phát hành trái phiếu nhƣ sau:
  18. 5 Bên cạnh đó, DN này cũng mua trái phiếu kỳ hạn 4 năm với tổng giá trị $40 triệu, đƣợc thanh toán lãi suất cố định là 6%/ năm. Dòng tiền DN nhận đƣợc từ việc đầu tƣ trái phiếu nhƣ sau: Kết hợp 2 dòng tiền trên, giao dịch hoán đổi lãi suất đƣợc hình thành. Trong đó, ngƣời thanh toán theo lãi suất thả nổi trong giao dịch hoán đổi lãi suất là ngƣời mua trái phiếu lãi suất cố định và phát hành trái phiếu lãi suất thả nổi. Và ngƣợc lại, ngƣời thanh toán theo lãi suất cố định là ngƣời mua trái phiếu lãi suất thả nổi và phát hành trái phiếu lãi suất cố định. Hai là, hoán đổi lãi suất là một chuỗi các giao dịch kỳ hạn về lãi suất (FRA) Ví dụ: Hai bên A và B ký kết 1 hợp đồng FRA 6 tháng với giá trị là $20 triệu. Theo đó, vào ngày đáo hạn, A sẽ thanh toán theo lãi suất LIBOR 6 tháng cho B còn
  19. 6 B sẽ thanh toán theo lãi suất cố định 5% cho A. Giả sử vào ngày đáo hạn, lãi suất LIBOR lúc này là 5.8%. Vậy: A nhận: 5%*0.5* $20.000.000=$500.000 A trả: 5.8%*0.5* $20.000.000=-$580.000 Thanh toán ròng: -$80.000 Qua ví dụ trên, có thể thấy một hợp đồng kỳ hạn lãi suất nhƣ là 1 kỳ thanh toán của giao dịch hoán đổi lãi suất. Trong đó, vị thế của ngƣời bán FRA giống nhƣ vị thế của ngƣời thanh toán theo lãi suất thả nổi và vị thế của ngƣời mua FRA giống nhƣ ngƣời thanh toán theo lãi suất cố định trong giao dịch hoán đổi. Thông qua giao dịch hoán đổi cho phép các nhà giao dịch có thể tiến hành bảo đảm rủi ro lãi suất một cách dài hạn, giảm sự cần thiết phải tiến hành các giao dịch tuần hoàn nhƣ trong giao dịch kỳ hạn. 1.1.2 VAI TRÒ CỦA HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT Theo Don M. Chance (2003), hoán đổi lãi suất là công cụ rất hiệu quả trong việc phòng ngừa rủi ro, đặc biệt là trong trung dài hạn. Từ giao dịch hoán đổi đầu tiên đƣợc thực hiện vào năm 1981 giữa World Bank và IBM, thị trƣờng hoán đổi ngày càng phát triển và dần chiếm tỷ trọng lớn nhất thị trƣờng phái sinh toàn cầu. Tính tới tháng 06/2013, tổng số dƣ giao dịch hoán đổi lãi suất đạt 450.223 tỷ USD, gấp hơn 50.000 lần so với năm 1982. Với sự phát triển vƣợt bậc nhƣ vậy, hoán đổi lãi suất phần nào đã chứng minh đƣợc vai trò của mình đối với các chủ thể tham gia cũng nhƣ đối với nền kinh tế. 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế Dƣới góc độ phân tích vĩ mô, sự phát triển của thị trƣờng phái sinh nói chung cũng nhƣ sự phát triển của thị trƣờng hoán đổi lãi suất nói riêng có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia, đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay.
  20. 7  Sự phát triển của thị trƣờng hoán đổi góp phần tạo ra sự phát triển hoàn thiện của các thị trƣờng khác. Với bản chất là 1 công cụ phòng ngừa rủi ro thì thị trƣờng này sẽ hỗ trợ cho thị trƣờng trái phiếu, thị trƣờng tín dụng, thị trƣờng ngoại hối… phát triển ổn định, hiệu quả, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng và phát triển bền vững.  Thị trƣờng hoán đổi phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, thu hút các doanh nghiệp nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam. Quá trình này gắn liền với sự tin tƣởng, niềm tin của nhà đầu tƣ về mức độ phòng ngừa rủi ro khi nền kinh tế có đủ các biện pháp phòng ngừa, để nhà đầu tƣ bảo toàn và tạo lợi nhuận, cũng nhƣ chủ động trong các kế hoạch đầu tƣ kinh doanh. 1.1.2.2 Đối với tổ chức tài chính (TCTC) Với vai trò là nhà môi giới: các TCTC thu đƣợc phí từ việc là đại diện giao dịch, thu chênh lệch giữa lãi suất hoán đổi thanh toán hoặc phí trả trƣớc để dàn xếp giao dịch. Đồng thời, hỗ trợ khả năng mở rộng, phát triển các hoạt động khác nhƣ: huy động vốn, cho vay, dịch vụ thanh toán, tƣ vấn. Với vai trò là nhà đầu tƣ: các TCTC tham gia vào các giao dịch hoán đổi với mục đích phòng ngừa rủi ro hoặc vì lợi nhuận. Đây là một yếu tố rất thuận lợi cho các ngân hàng vì các sản phẩm kinh doanh và sản phẩm hoán đổi cũng nhƣ sản phẩm phái sinh gắn liền với nhau, các nhân viên có sự hiểu biết, nghiệp vụ chuyên sâu và ngân hàng có nguồn vốn linh hoạt có thể dễ dàng điều chuyển giữa các hoạt động đầu tƣ. Qua đó, ngân hàng có thể thực hiện quản lý cơ cấu tài sản nợ-tài sản có theo định hƣớng chiến lƣợc và chiến thuật của ngân hàng. Đồng thời, phòng ngừa rủi ro lãi suất, tỷ giá, cấu trúc lại các mục nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa rủi ro và chi phí. 1.1.2.3 Đối với các doanh nghiệp Hoán đổi lãi suất là công cụ giúp DN phòng ngừa và hạn chế các loại rủi ro do sự biến động của lãi suất, tỷ giá. Qua đó, đảm bảo cho các DN không chịu các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1