intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hiệu quả dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu có cấu trúc gồm 3 chương trình bày những lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại; thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai; giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hiệu quả dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN NGỌC LOAN HIỆU QUẢ DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN NGỌC LOAN HIỆU QUẢ DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Ngọc Minh TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. TÓM TẮT Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình phát triển kinh tế, vì vậy một trong những vấn đề quan trọng được ưu tiên hàng đầu là nguồn vốn. Tiềm lực về vốn trong nền kinh tế là rất lớn nhưng để thu hút được là điều không đơn giản, vì trên thị trường có ngày càng nhiều các ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính cạnh tranh phát triển, gây khó khăn cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu là do huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân. Làm thế nào để huy động được nguồn vốn này là bài toán khó đối với mỗi ngân hàng. Những năm vừa qua, Agribank chi nhánh Đông Gia Lai luôn nỗ lực trong công tác huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân, tuy nhiên vẫn chưa đạt kết quả quả như mong muốn. Nghiên cứu những nhân tố tác động đến hiệu quả huy động, xác định hạn chế, nguyên nhân tồn tại những hạn chế đó để có hướng khắc phục là vấn đề trung tâm trong hoạt động huy động vốn của chi nhánh. Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là hiệu quả huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Đông Gia Lai giai đoạn từ 2016- 2018, qua tìm hiểu cơ sở lý thuyết về hiệu quả huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai, từ đó tìm ra những mặt còn tồn tại, nguyên nhân và phân tích những nhân tố tác động đến hiệu quả huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Từ thực trạng phân tích được kết hợp với cơ sở lý thuyết cùng kinh nghiệm đã và đang làm việc tại Agribank CN Đông Gia Lai, luận văn đưa ra ba nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân đó là nhóm giải pháp tác động trực tiếp đến hiệu quả, nhóm giải pháp đề xuất hỗ trợ, nhóm các kiến nghị tới Trụ sở chính Agribank.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Trần Ngọc Loan Sinh ngày 10 tháng 10 năm 1990 Hiện là học viên cao học Khóa 19 Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh Mã học viên 020119170266 Tôi xin cam đoan về luận văn thạc sĩ: “Hiệu quả dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Gia Lai”. Người hướng dẫn: TS. Phan Ngọc Minh Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoài trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 09 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Ngọc Loan
  5. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Phan Ngọc Minh, Thầy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Khoa Sau Đại Học – Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận văn và ứng dụng trong công việc chuyên môn. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Agribank chi nhánh Đông Gia Lai đã tạo điều kiện cho em học tập và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trông người cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Agribank chi nhánh Gia Lai luôn mạnh khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc cũng như cuộc sống. Trân trọng! Trần Ngọc Loan
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................. 1 1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại ............................. 1 1.1.1 Khái niệm huy động vốn .......................................................................................... 1 1.1.2 Các hình thức huy động vốn tại ngân hàng thương mại .............................................. 2 1.2 Các phương thức huy động vốn tại ngân hàng thương mại ........................................... 6 1.2.1 Đặc điểm của tiền gửi huy động từ khách hàng cá nhân ............................................. 7 1.2.2 Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân đối với ngân hàng thương mại .................................................................................................................... 8 1.3 Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại ..................................................... 9 1.3.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn.................................................................................. 9 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại............... 11 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn ................................................. 14 1.4.1 Nhân tố chủ quan ............................................................................................................ 14 1.4.2 Nhân tố khách quan ........................................................................................................ 19 1.5 Một số kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại các ngân hàng thương mại trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Agribank CN Đông Gia Lai .......................... 21 1.5.1 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại một số ngân hàng thương mại trên thế giới ............................................................................................................... 21 1.5.2. Kinh nghiệm trong nước............................................................................................... 23 1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho Agribank CN Đông Gia Lai ............................................. 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CN ĐÔNG GIA LAI .......................................................................................................... 28 2.1 Khái quát về Agribank chi nhánh Đông Gia Lai ...................................................... 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................... 28 2.1.2 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Agribank CN Đông Gia Lai năm 2018 . 29 2.2 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai ......................... 32 2.2.1 Các sản phẩm huy động vốn tại Agribank CN đông Gia Lai ................................... 32 2.2.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai ..................... 36 2.3 Phân tích về hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Đông gia Lai ............. 46
  7. 2.4 Phân tích đánh giá theo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng: ..... 52 2.4.1 Sự cạnh tranh về lãi suất ........................................................................................ 52 2.4.2 Sự cạnh tranh về sản phẩm ..................................................................................... 53 2.4.3 Chất lượng nguồn nhân lực .................................................................................... 53 2.4.4 Tính chủ động trong công tác huy động vốn .......................................................... 54 2.4.5 Cơ chế đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên ................................................. 55 2.5 Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai giai đoạn 2016- 2018 ................................................................................................................................. 56 2.5.1 Những kết quả đạt được ......................................................................................... 56 2.5.2 Những hạn chế còn tồn tại...................................................................................... 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CN ĐÔNG GIA LAI ................................................................................... 61 3.1 Định hướng phát triển của Agribank CN Đông Gia Lai ........................................... 61 3.2 Định hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai ........ 61 3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai. .................................................................................................................................. 63 3.3.1 Áp dụng chính sách lãi suất huy động linh hoạt .................................................... 63 3.3.2 Chuyên nghiệp hơn tác phong phục vụ của đội ngũ nhân viên ngân hàng ............ 65 3.3.3 Tăng cường hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng ................................... 68 3.4 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...... 71 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 74
  8. DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATM Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động) BIDV Ngân hàng hương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CNTT Công nghệ thông tin EDC Thiết bị đọc thẻ điện tử IPCAS Hệ thống giao dịch nội bộ và kế toán khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TSC Trụ sở chính VIETCOMBANK Ngân hàng hương mại cố phần Ngoại thương Việt Nam VIETINBANK Ngân hàng thương mại cố phần Công thương Việt Nam
  9. DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Một số chỉ tiêu kinh doanh của Agribank CN Đông Gia Lai Bảng 2.1 30 năm 2016-2018 Các sản phẩm tiền gửi đang triển khai tại Agribank CN Bảng 2.2 Đông Gia Lai 33 Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm đang triển khai tại Bảng 2.3 Agribank CN Đông Gia Lai 34 So sánh các sản phẩm Tiết kiệm gửi góp định kỳ, Tiết kiệm Bảng 2.4 học đường, Tiết kiệm an sinh, Tiết kiệm hư trí 35 Bảng 2.5 Quy mô nguồn vốn trên tổng dư nợ giai đoạn 2016-2018 37 Dư nợ từ nguồn vốn huy động trên tổng dư nợ giai đoạn Bảng 2.6 2016-2018 38 Thị phần huy động vốn các NHTM trên đại bàn tỉnh Gia Bảng 2.7 Lai giai đoạn 2016-2018 40 Bảng 2.8 Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng giai đoạn 2016-2018 43 Bảng 2.9 Cơ cấu tiền gửi KHCN theo đối tượng giai đoạn 2016-2018 44 Bảng 2.10 Tiền gửi theo loại tiền tệ 45 Bảng 2.11 Chi phí huy động vốn giai đoạn 2016-2018 46 Bảng 2.12 Mức độ đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn 2015-2017 47 Bảng khảo sát về giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV của 49 Bảng 2.13 quản lý chi nhánh Bảng 2.14 Bảng khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng 51 Bảng lãi suất tiết kiệm trả lãi cuối kỳ bằng VNĐ của một số 52 Bảng 2.15 ngân hàng trên địa bàn đến 31/12/2018
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1: Quy mô tiền gửi khách hàng cá nhân giai đoạn Biểu đồ 2.1 2016-2018 36 Biểu đồ 2.2: Tương quan giữa tổng nguồn huy động và dư Biểu đồ 2.2 nợ 38 Biểu đồ2.3: Thị phần huy động vốn các NHTM trên địa Biểu đồ 2.3 bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2018 41 Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng vốn huy động giai đoạn Biểu đồ 2.4 2016-2018 42 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách Biểu đồ 2.5 hàng năm 2016 và 2018 44 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn giai đoạn 2016- Biểu đồ 2.6 2018 45
  11. PHẦN MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU Đặt vấn đề Mục tiêu lớn nhất của bất kỳ ngân hàng nào cũng là vì lợi nhuận, vì sự tăng trưởng không ngừng của nguồn vốn. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của mình, nguồn vốn dồi dào giúp ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, ít phụ thuộc vào những nguồn vốn khác, đảm bảo thanh khoản... Do đặc trưng hoạt động NHTM, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Vì vậy, ngoài nguồn vốn ban đầu cần thiết thì ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. Mặt khác, trong phát triển kinh tế, nguồn vốn huy động trong nước giữ vai trò quyết định đến sự phát triển lâu dài và bền vững của một đất nước. Đã có nhiều minh chứng cho thấy để tăng trưởng nhanh, vững chắc cần tích cực huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong nội bộ nền kinh tế phục vụ cho hoạt động đầu tư, mà trong đó kênh huy động qua NHTM giữ vai trò chủ đạo. Tính cấp thiết của đề tài Các ngân hàng hiện nay đang trong cuộc đua khốc liệt, cạnh tranh về nguồn vốn, nguồn nhân lực, về chất lượng dịch vụ và công nghệ nhằm gia tăng hiệu quả huy động vốn, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Nguồn vốn của các ngân hàng xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi đối với KHCN chiếm tỷ trọng lớn, KHCN luôn là một thị trường đầy tiềm năng và rất hấp dẫn đối với các NHTM. Tuy nhiên, các sản phẩm dịch vụ của NHTM hiện nay tương đối giống nhau và việc giới hạn trần lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, vậy làm thế nào để thu hút và giữ chân khách hàng. Điều này đòi hỏi các NHTM cần chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn.
  12. Nhận thức được tầm quan trọng của dịch vụ huy động vốn đối với NHTM nên tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông Gia Lai” MỤC TIÊU ĐỀ TÀI Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn Agribank chi nhánh Đông Gia Lai, thông qua đó đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh. Mục tiêu cụ thể Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng huy động vốn tại chi nhánh này; Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU  Hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại Agribank CN Đông Gia Lai hiện nay như thế nào so với tiềm năng hiện có và so với các đối thủ cạnh tranh cùng hoạt động trên địa bàn?  Những nhân tố nào tác động đến hiệu quả huy động tại Agribank CN Đông Gia Lai?  Những vấn đề còn hạn chế trong công tác huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai và nguyên nhân đến từ đâu?  Giải pháp cần thực hiện để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai là gì? ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: tính hiệu quả trong huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đông Gia Lai Phạm vị nghiên cứu: căn cứ thực tế hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đông Gia Lai
  13. Luận văn thu thập và xử lý số liệu của chi nhánh giai đoạn 2016-2018 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp thu thập số liệu: số liệu sử dụng trong luận văn là số chính thức của Agribank tổng hợp theo các tiêu chí cụ thể, được trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh. Ngoài ra, luận văn sử dụng các số liệu được cung cấp từ Ngân hàng Nhà nước tỉnh Gia Lai. - Phương pháp thống kê, mô tả: sử dụng số liệu theo chuỗi thời gian hoặc tại một thời điểm để so sánh thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi KHCN của Agribank CN Đông Gia Lai qua từng năm, so với thực trạng chung toàn ngành và so với các NHTM khác trên địa bàn. - Phương pháp so sánh: sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá thực trạng huy động vốn tại Agribank Đông Gia Lai theo thời gian: tình hình huy động vốn,các khoản lãi ,chi phí phải trả cho khách hàng,cơ cấu nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh; số lượng khách hàng có số dư thanh toán,số dư tiền gửi; biến động số dư huy động qua từng thời kỳ. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai. Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Luận văn kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đưa ra cái nhìn tổng quan về huy động vốn tại NHTM. Từ đó, cho thấy tầm quan trọng của nguồn vốn huy động này đến hoạt động của các ngân hàng nói riêng và đến sự phát triển của nền kinh tế nói chung. Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhận tại Agribank CN Đông Gia Lai, đưa ra những mặt đạt được, những
  14. mặt còn hạn chế trong quá trình cung ứng dịch vụ, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lược dịch vụ huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh này. Từ đó, đưa ra giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Nói về đề tài huy động vốn, đã có nhiều công trình nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau như: Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giả Trịnh Thế Cường (2018) về: “Huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, luận án đi từ nghiên cứu các vấn đề lý luận đến thực tiễn về huy động vốn tại các NHTM, lấy Agribank làm đối tượng nghiên cứu chính, từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị về huy động vốn tại Agribank trong thời gian tới. Tuy nhiên, đề tài chỉ nghiên cứu góc độ huy động vốn nói chung chứ không tập trung phân tích về tính hiệu quả và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với KHCN tại Agribank. Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Văn Tân (2017) về: “Huy động vốn dân cư tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành, Hà Nội”, luận văn đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng về nguồn huy động vốn từ tiền gửi dân cư, tác giả cũng đã hệ thống hóa các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư, những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn. Trên cơ sở phân tích thực trạng huy động vốn của chi nhánh, tác giả đã đề xuất những giải pháp để tăng cường huy động vốn, nhưng chưa chú trọng đến giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Minh Ngọc (2013) về: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại ngân hàng TMCP Sài Gòn”, ở luận văn này, tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích định lượng để đánh giá từng chỉ tiêu đo lường chất lượng dịch vụ huy động vốn tiền gửi, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại ngân hàng TMCP Sài Gòn. Đường Thị Thanh Hải (2014) với nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả huy động vốn” trên Tạp chí Tài chính số 5 – 2014. Bằng phương pháp phân tích,nghiên cứu
  15. chỉ ra 4 nhân tố chính ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng. Bên cạnh đó nêu lên những nhân tố chính có ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của ngân hàng bao gồm: Các nhân tố bên ngoài : chu kỳ phát triển kinh tế, môi trường pháp lý, môi trường cạnh tranh, yếu tố tiết kiệm của dân cư. Các nhân tố thuộc về ngân hàng: chiến lược kinh doanh của ngân hàng; các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do ngân hàng cung ứng và hệ thống các mạng lưới; chính sách lãi suất; đổi mới công nghệ nhất là khâu thanh toán; hoạt động marketing ngân hàng; thâm niên và uy tín của ngân hàng. Phạm Thị Tuyết Mai(2001): “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn ngoại tệ tại các NHTM Việt Nam” ,Kho dữ liệu luận án của thư viện Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận án nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hoạt động huy động và sử dụng vốn ngoại tệ của các NHTM Việt Nam đặc biệt là từ sau năm 1990 như: luồng ngoại tệ di chuyển và sử dụng qua NHTM chính sách và cơ chế huy động, sử dụng, lưu hành ngoại tệ... Luận án về cơ bản đó luận giải và phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn ngoại tệ - xét từ yêu cầu phát triển kinh tế, các nhân tố tác động đến hiệu quả đó thông qua việc khảo sát và đánh giá tổng quát hiệu quả huy động và sử dụng vốn ngoại tệ của NHTM Việt Nam trong những năm gần đây, rút ra những thành quả đó đạt được và những mặt tồn tại, cũng như những nguyên nhân, từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị ở tầm vi mô và vĩ mô. Luận án phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động huy động và sử dụng vốn ngoại tệ của các NHTM Việt Nam, đề xuất và kiến nghị các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng ngoại tệ của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu (sau năm 1990 đến thời điểm hoàn thành luận án là năm 2001) .Do đó, nghiên cứu của tác giả với các tư liệu phân tích chỉ mang tính chất tham khảo ,không thể vận dụng trong bối cảnh hiện nay. Tác giả Đinh Phi Hổ (2009), “Mô hình định lượng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng ứng dụng cho các Ngân hàng thương mại”, Tạp chí Quản lý Kinh tế, số 26/2009, qua mô hình SERVQUAL tác giả đo lường mức độ hài lòng của
  16. khách hàng thông qua 5 nhân tố: Sự hữu hình, độ tin cậy, mức độ đáp ứng, sự đảm bảo và sự cảm thông. Tác giả Trần Trọng Huy “Hoạt động huy động vốn trên địa bàn TpHCM Thực trạng và Giải pháp”, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số: 6(351), ngày 15/03/2012, tác giả đã thực hiện phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê để nghiên cứu thực trạng huy động vốn đang gặp những thuận lợi khó khăn, đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm tăng nguồn vốn huy động như: Nâng cao chất lượng từng sản phẩm huy động vốn nhằm mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng; Phát triển công nghệ hiện đại tạo sự thuận tiện cho khách hàng có thể giao dịch tiền gửi tại các chi nhánh trên toàn quốc. Tác giả Trịnh Thế Cường “Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn của Agribank”, Tạp chí Tài chính, số: 8 kỳ 2-2015, tác giả đã đưa ra các giải pháp huy động tại Agribank như: Cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn; Cơ cấu nguồn vốn huy động; Sản phẩm huy động vốn; qui trình giao dịch trong hoạt động huy động vốn; kênh phân phối; cơ chế khuyến khích trong huy động vốn và công nghệ thông tin trong huy động vốn. Huy động vốn tại NHTM không phải là vấn đề mới, cho đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề này; tuy vậy, hiệu quả huy động vốn tại NHTM chưa được đề cập và phân tích có hệ thống. Riêng đối với Agribank CN Đông Gia Lai đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về hiệu quả huy động vốn. Do vậy luận văn “Hiệu quả dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đông Gia Lai” được coi là nghiên cứu đầu tiên đề cập một cách hệ thống từ lý luận đến thực tiễn về thực trạng hoạt động huy động vốn tại Agribank CN Đông Gia Lai, đây là vấn đề được chú trọng trong thời gian qua và còn tiếp tục đẩy mạnh trong thời gian tới của hệ thống Agribank nói chung và chi nhánh Đông Gia Lai nói riêng.
  17. 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm huy động vốn Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, ở mỗi nước khác nhau các trung gian tài chính lại được phân chia khác nhau. Tuy nhiên, luôn tồn tại một điểm chung là vai trò chủ đạo của các ngân hàng thương mại đóng góp khối lượng tài sản và tầm quan trọng đối với nền kinh tế. Để có được vị trí đó ngân hàng thương mại phải đặt yếu tố lợi nhuận lên hàng đầu và công cụ duy nhất mà các ngân hàng thương mại phải có trước tiên là vốn. Vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc để thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Vốn của ngân hàng được hình thành qua các nguồn khác nhau. Để bắt đầu hoạt động của ngân hàng thì chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định, được gọi là vốn ban đầu . Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng khối lượng vốn của mình thông qua các hoạt động huy động vốn như nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ đi vay và các nghiệp vụ khác ( dịch vụ uỷ thác, trung gian thanh toán…) Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác…Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nó đóng vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trong nhất của NHTM.Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của NHTM, chúng ta thấy rằng nghiệp vụ huy
  18. 2 động vốn được phản ánh bên phần tài sản Nợ. Do vậy, huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ. (Nguyễn Minh Kiều, NXB thống kê 2007). 1.1.2 Các hình thức huy động vốn tại ngân hàng thương mại Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng rất đa dạng và khác nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền, NHTM phải thiết kế và phát triển thành nhiều loại sản phẩm tiền gửi khác nhau. Bao gồm:  Tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi mà người gửi tiền được sử dụng một cách chủ động và linh hoạt theo nhu cầu. Mục đích chủ yếu của việc sử dụng tiền gửi thanh toán là để thực hiện các khoản chi trả và tiêu dùng như thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt của người gửi tiền. Khách hàng có thể rút ra, chuyển nhượng hoặc chi trả trong thanh toán bất kỳ lúc nào theo yêu cầu. Do đó, lãi suất của loại tiền gửi này thường ở mức thấp. Đối với loại tiền gửi thanh toán, lãi suất không phải là công cụ để thu hút nguồn vốn này mà chính là những dịch vụ mà ngân hàng cung ứng, phải là những dịch vụ có nhiều tiện ích, an toàn, thuận lợi, nhanh chóng và chính xác như dịch vụ mobile banking, internet banking… Theo xu hướng phát triển của nền kinh tế, các cá nhân ngày càng có nhu cầu thanh toán, giao dịch qua ngân hàng để tiện lợi và an toàn. Do đó, quy mô tiền gửi thanh toán sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn. Tiền gửi thanh toán là loại nguồn vốn huy động có chi phí trả lãi rất thấp. Tỷ trọng của loại tiền gửi này thường không cao trong tổng nguồn vốn huy động. Tuy nhiên, khi nguồn vốn tiền gửi thanh toán ngày càng chiếm tỷ trọng lớn sẽ tạo nên nguồn vốn ổn định trong tổng tiền gửi. Từ đó, ngân hàng có thể đem nguồn vốn giá rẻ này đi cho vay mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Khách hàng có thể chủ động rút tiền, chuyển khoản ngay khi có nhu cầu, ngược lại ngân hàng sẽ bị động trong việc sử dụng, vì thế ngân hàng luôn phải duy trì một mức dự trữ lớn để đáp ứng nhu cầu rút tiền bất ngờ của khách hàng nếu không sẽ gặp rủi ro trong chi trả làm mất uy tín của ngân hàng hoặc mất chi phí để đi vay. Tuy nhiên, nguồn vốn này cũng tương đối ổn định, vì nhu cầu thanh toán rút tiền của khách hàng có thể không
  19. 3 diễn ra đồng thời. Hoặc khách hàng chuyển trả cho tài khoản tại cùng một ngân hàng thì nguồn vốn không giảm, nếu tài khoản tại ngân hàng khác thì nguồn vốn giảm.  Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động chủ yếu của các NHTM, đây là khoản tiền huy động từ khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản hay cho những nhu cầu về tài chính được dự tính trong tương lai. Lãi suất cho loại tiền gửi này cao hơn nhiều so với tiền gửi thanh toán, tuy nhiên chi phí duy trì và quản lý đối với tiền gửi tiết kiệm nói chung thấp (Peter S Rose, NXB tài chính 2001). Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi của cá nhân gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm được ngân hàng xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Là loại tiền gửi chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu nguồn vốn của một NHTM. Người gửi tiền tiết kiệm thường nhắm đến mục đích an toàn và khả năng sinh lợi của đồng tiền tạm thời nhàn rỗi. Lãi suất của tiền gửi tiết kiệm thường rất cao, do đó chi phí trả lãi đối với nguồn vốn này cũng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của các ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là một loại sản phẩm mà ngân hàng cung ứng để giúp khách hàng tích lũy dần những khoản tiền nhỏ để đáp một khoản chi tiêu nào đó trong tương lai mà vẫn được hưởng lãi. Khi lựa chọn loại tiền gửi này khách hàng vì mục tiêu an toàn và tiện lợi hơn là sinh lời. Khi mở tài khoản này khách hàng có thể tùy ý gửi tiền hoặc rút tiền. Do vậy, lãi suất loại tiền gửi này rất thấp, ngang bằng với lãi suất tiền gửi thanh toán trong khi các tiện ích kèm theo không bằng (Nguyễn Thị Loan và cộng sự, NXB kinh tế TPHCM 2015). - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: dành cho khách hàng có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và có kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đây là loại
  20. 4 tiền gửi có sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về thời gian gửi cũng như rút tiền. Lãi suất trả cho tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn rất cao. Có nhiều hình thức gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn khác nhau: 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng và trên 12 tháng…, với thời hạn càng dài lãi suất càng cao. Nếu căn cứ vào cách tính lãi thì có: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ ngay khi gửi tiền hoặc tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi định kỳ từng tháng hoặc quý. Nếu căn cứ vào loại tiền gửi thì có tiền gửi bằng VNĐ và tiền gửi bằng vàng và ngoại tệ. - Các loại tiền gửi tiết kiệm khác: ngoài hai loại tiết kiệm chính là tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn, hầu hết các ngân hàng thương mại đều thiết kế những sản phẩm tiền gửi tiết kiệm khác như tiết kiệm linh hoạt, tiết kiệm an sinh, tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm học đường, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm bậc thang …. Với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho các sản phẩm của mình luôn được đổi mới theo nhu cầu của khách hàng và tạo ra sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh. * Các loại tiền gửi khác Ngoài những hình thức tiền gửi nêu trên thì hiện nay tại các NHTM còn có một số loại tiền gửi như tiền gửi ký quỹ L/C, tiền gửi đặt cọc, tiền gửi séc bảo chi….gọi đây là những hình thức gửi biến thể của các NHTM bởi vì các loại tiền gửi này không chỉ là các hình thức tiền gửi theo yêu cầu khách hàng một cách thuần túy mà ngân hàng vừa đáp ứng các hình thức tiền gửi của khách hàng theo yêu cầu đồng thời gắn liền với các nghiệp vụ khác của ngân hàng...  Giấy tờ có giá Ngoài hình thức huy động tiền gửi, các NHTM còn sử dụng cách thức huy động thông qua việc phát hành giấy tờ có giá (là hình thức đi vay của các NHTM trên thị trường vốn - còn gọi là thị trường tiền tệ). Đây là dạng huy động không thường xuyên và được áp dụng khi các NHTM gặp tình trạng thiếu vốn. Giấy tờ có giá là chứng nhận do các NHTM phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ cho một khoản tiền trong khoảng thời gian nhất định, điều
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2