Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hiệu quả tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá hiệu quả mang lại từ quá trình tái cơ cấu hệ thống QTDND tại Đồng Tháp và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tái cơ cấu hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hiệu quả tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ XUÂN THẢO HIỆU QUẢ TÁI CƠ CẤU HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TẠI ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ XUÂN THẢO HIỆU QUẢ TÁI CƠ CẤU HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TẠI ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ KIÊN CƢỜNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Bài nghiên cứu thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp từ 2011 – 2016, đánh giá hiệu quả tái cơ cấu của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp, tồn tại và nguyên nhân trong quá trỉnh tái cơ cấu, từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả tái cơ cấu sát với thực tế hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ thống kê, so sánh, đối chiếu, phân tích, diễn dịch, quy nạp,… kết hợp với thu thập thông tin qua điều tra khảo sát 17 Quỹ tín dụng nhân dân và 33 thành viên của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp sau tái cơ cấu. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp trong giai đoạn tái cơ cấu 2011 – 2016 có sự chuyển biến tích cực nhƣ: công tác quản trị, điều hành, kiểm soát đƣợc cải thiện, hoạt động kinh doanh tốt hơn, chỉ tiêu nợ xấu/tổng dƣ nợ đảm bảo theo quy định, năng lực tài chính dần đƣợc nâng lên. Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp vẫn còn những tồn tại cần phải tiếp tục củng cố, chấn chỉnh để nâng cao hiệu quả hoạt động. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp và kịến nghị nâng cao hiệu quả tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp trong giai đoạn 2017 – 2020.
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình nghiên cứu khoa học này là của mình, cụ thể: Tôi tên là: Nguyễn Thị Xuân Thảo Sinh năm: 1988 Quê quán: Tỉnh Đồng Tháp Hiện công tác tại: Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp Là học viên khoá XVII, Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM Đề tài: “Hiệu quả tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp” Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Kiên Cƣờng Tôi xin cam đoan Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Đồng Tháp, ngày 25 tháng 12 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Xuân Thảo
- LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cám ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy trong chƣơng trình Cao học Tài chính - Ngân hàng của Trƣờng đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, những ngƣời đã truyền đạt cho tôi kiến thức hữu ích về chuyên ngành, làm cơ sở cho tôi để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Kiên Cƣờng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong quá trình thực hiện luận văn có giai đoạn không đƣợc thuận lợi nhƣng những gì Thầy đã hƣớng dẫn, chỉ bảo đã cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý của Thầy Cô và các anh chị học viên. Tác giả Nguyễn Thị Xuân Thảo
- MỤC LỤC Trang CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÁI CƠ CẤU HẼ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ................................................................................................1 1.1. Khái quát chung về quỹ tín dụng nhân dân ...............................................................1 1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................1 1.1.2. Nguyên tắc hoạt động ........................................................................................1 1.1.3. Vai trò ................................................................................................................2 1.1.4. Các nghiệp vụ ....................................................................................................3 1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả tái cơ cấu quỹ tín dụng nhân dân ....................................4 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả tái cơ cấu quỹ tín dụng nhân dân ..................................4 1.2.2. Định hƣớng tái cơ cấu quỹ tín dụng nhân dân ...................................................4 1.2.3. Nội dung đánh giá hiệu quả tái cơ cấu quỹ tín dụng nhân dân ..........................5 1.2.3.1. Tái cơ cấu về tổ chức, điều hành, kiểm soát ..............................................5 1.2.3.2. Tái cơ cấu về tài chính................................................................................8 1.2.3.3. Tái cơ cấu hoạt động nghiệp vụ ...............................................................10 1.2.3.4. Tái cơ cấu công nghệ ................................................................................12 Kết luận chƣơng 1 ..........................................................................................................13 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÁI CƠ CẤU HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TẠI ĐỒNG THÁP ...................................................................................14 2.1. Tồn tại và hạn chế của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp trƣớc thời điểm tái cơ cấu ...............................................................................................................14 2.1.1. Tổ chức, quản trị, điều hành, kiểm soát ...........................................................15 2.1.1.1. Tổ chức .....................................................................................................15 2.1.1.2. Quản trị, điều hành, kiểm soát ..................................................................16 2.1.2. Tài chính ..........................................................................................................17 2.1.3. Hoạt động nghiệp vụ ........................................................................................19 2.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn ..........................................................................19 2.1.3.2. Nghiệp vụ cho vay ....................................................................................20 2.1.4. Công nghệ ........................................................................................................22 2.2. Thực trạng tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp ...................22
- 2.2.1. Tái cơ cấu tổ chức, quản trị .............................................................................22 2.2.2. Tái cơ cấu tài chính ..........................................................................................25 2.2.3. Tái cơ cấu hoạt động nghiệp vụ .......................................................................28 2.2.4. Tái cơ cấu công nghệ .......................................................................................35 2.3. Khảo sát hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn Đồng Tháp ...............35 2.3.1. Mục đích ..........................................................................................................35 2.3.2. Cơ sở xây dựng bảng khảo sát .........................................................................35 2.3.3. Kết quả .............................................................................................................35 2.3.3.1. Kết quả khảo sát đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị ...............................36 2.3.3.2. Kết quả khảo sát đối với thành viên quỹ tín dụng nhân dân ....................38 2.4. Hiệu quả và tồn tại, nguyên nhân tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp ......................................................................................................................40 2.4.1. Hiệu quả tái cơ cấu .........................................................................................40 2.4.2. Tồn tại ..............................................................................................................40 2.4.2.1. Tổ chức, quản trị, điều hành, kiểm soát ...................................................40 2.4.2.2. Tài chính ...................................................................................................41 2.4.2.3. Hoạt động nghiệp vụ ................................................................................42 2.4.2.4. Công nghệ .................................................................................................43 2.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................................43 2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan .............................................................................43 2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan .........................................................................44 Kết luận chƣơng 2 ..........................................................................................................46 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÁI CƠ CẤU HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TẠI ĐỒNG THÁP ...............................47 3.1. Định hƣớng phát triển hệ thống quỹ tín dụng nhân dân đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030 ........................................................................................................................47 3.2. Quan điểm phát triển hệ thống quỹ tín dụng nhân dân Đồng Tháp ........................49 3.3. Mục tiêu phát triển hệ thống quỹ tín dụng nhân dân Đồng Tháp ...........................49 3.2.1. Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................49 3.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................50 3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống quỹ tín dụng nhân dân Đồng Tháp ................................................................................................................................51
- 3.4.1. Hoàn thiện tổ chức, quản trị, điều hành, kiểm soát .........................................51 3.4.2. Nâng cao hoạt động nghiệp vụ ........................................................................51 3.4.3. Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................53 3.4.4. Hoàn hiện công nghệ .......................................................................................54 3.5. Kiến nghị .................................................................................................................54 3.5.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...........................................................................54 3.5.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam tỉnh Đồng Tháp ...............56 3.5.3. Kiến nghị đối với Chính quyền địa phƣơng ....................................................57 Kết luận chƣơng 3 ..........................................................................................................59 KẾT LUẬN ....................................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Bộ máy điều hành : BMĐH Ban kiểm soát : BKS Cán bộ nhân viên : CBNV Đại hội thành viên : ĐHTV Hội đồng quản trị : HĐQT Hợp tác xã : HTX Hợp tác xã tín dụng : HTXTD Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam : NHNN VN Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh Việt Nam Đồng Tháp : NHNN ĐT Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam : NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh An Giang : NHHTX AG Ngân hàng thƣơng mại : NHTM Nợ xấu : NX Quỹ tín dụng nhân dân : QTDND Tổ chức tín dụng : TCTD Tổng nguồn vốn : TNV Tổng dƣ nợ : TDN Thành viên : TV Ủy ban nhân dân : UBND Vốn huy động : VHĐ Vốn điều lệ : VĐL Vốn tự có : VTC
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Tình hình hoạt động của TCTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 15 Bảng 2.3 Tình hình VĐL của hệ thống QTDND Đồng Tháp 17 Bảng 2.4 Tỷ lệ an toàn trong hoạt động hệ thống QTDND Đồng Tháp 18 Bảng 2.5 Số TV của tham gia hệ thống QTDND Đồng Tháp 19 Bảng 2.6 VHĐ của hệ thống QTDND Đồng Tháp 20 Bảng 2.7 TDN của hệ thống QTDND Đồng Tháp 21 Bảng 2.8 NX của hệ thống QTDND Đồng Tháp 22 Bảng 2.9 Nhân sự của hệ thống QTDND Đồng Tháp giai đoạn 2011 – 2016 23
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng trình độ CBNV của hệ thống QTDND Đồng Tháp 16 Biểu đồ 2.10 Tỷ lệ CBNV qua đào tạo nghiệp vụ QTDND giai đoạn 2011 – 23 2016 Biểu đồ 2.11 Trình độ của CBNV QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 24 giai đoạn 2011 – 2016 Biểu đồ 2.12 Tốc độ % VĐL của hệ thống QTDND tỉnh Đồng Tháp 25 Biểu đồ 2.13 Số TV của hệ thống QTDND Đồng Tháp 27 Biểu đồ 2.14 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của hệ thống QTDND Đồng Tháp 28 Biểu đồ 2.15 Tốc độ % tăng TDN của hệ thống QTDND Đồng Tháp 29 Biểu đồ 2.16 Tỷ trọng TDN/TNV của hệ thống QTDND Đồng Tháp 30 Biểu đồ 2.17 Tỷ lệ NX/TDN của hệ thống QTDND Đồng Tháp 31 Biểu đồ 2.18 Tỷ lệ NX/TDN của các QTDND Đồng Tháp 32 Biểu đồ 2.19 Tăng trƣởng VHĐ của hệ thống QTDND Đồng Tháp 33 Biểu đồ 2.20 Tỷ trọng VHĐ, vốn vay NHHTXAG của hệ thống QTDND 34 Đồng Tháp Biểu đồ 2.21 Tỷ trọng VHĐ/TDN của hệ thống QTDND Đồng Tháp 34 Biểu đồ 2.22 Đánh giá về tổ chức bộ máy của QTDND 36 Biểu đồ 2.23 Đánh giá về hoạt động của QTDND 37 Biểu đồ 2.24 Đánh giá về an toàn hoạt động của QTDND 37 Biểu đồ 2.25 Đánh giá về công nghệ của QTDND 38 Biểu đồ 2.26 Mức độ tin tƣởng của TV 38 Biểu đồ 2.27 Sự đáp ứng đối với TV 39 Biểu đồ 2.28 Sự thuận tiện đối với TV 39
- DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 01 Phiếu khảo sát ý kiến đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị của Quỹ tín dụng Nhân dân Phụ lục 02 Phiếu khảo sát ý kiến đối với thành viên của Quỹ tín dụng Nhân dân Phụ lục 03 Tổng hợp kết quả khảo sát
- MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu 1.1. Đặt vấn đề Mô hình quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) đƣợc thí điểm thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1993. Đến nay, trên phạm vi cả nƣớc có hơn 1.160 QTDND đang hoạt động, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của thành viên (TV) và đặc biệt là phát triển nông nghiệp nông thôn. Tuy nhiên, tình trạng một số QTDND hoạt động chệch hƣớng, vi phạm quy định dẫn đến bị rủi ro, thất thoát tài sản gây nguy cơ đổ vỡ, phá sản, hiện vẫn có xu hƣớng ngày càng tăng lên, làm ảnh hƣởng không nhỏ đến quyền lợi của ngƣời gửi tiền tại các QTDND, nguyên nhân dẫn đến những bất ổn về an ninh, xã hội tại các địa bàn hoạt động của QTDND. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Tỉnh Đồng Tháp hiện có 17 QTDND đang hoạt động, trong thời gian qua hoạt động của các QTDND đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng kể nhƣ thực tốt việc huy động nguồn tiền nhàn rỗi để đáp ứng nhu cầu vốn cho TV phát triển sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, đóng góp vào quá trình thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh, thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, hạn chế nạn đi vay nặng lãi ở nông thôn. Tuy đạt đƣợc những kết quả tích cực nhƣ trên nhƣng hoạt động của các QTDND vẫn bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập nhƣ: một bộ phận QTDND chƣa bám sát mục tiêu hoạt động, có biểu hiện chạy theo lợi nhuận, hoạt động còn đơn điệu, chƣa khai thác hết tiềm năng, chủ yếu là huy động và cho vay, quy mô và địa bàn hoạt động nhỏ, năng lực tài chính thấp, khả năng cạnh tranh kém, trình độ cán bộ yếu, nợ xấu trên mức quy định,… nên tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động và gây ảnh hƣởng đến sự an toàn của hệ thống. Do vậy, việc tái cơ cấu các QTDND để khắc phục dần các tồn tại, bất cập trong hoạt động là một những đòi hỏi cấp thiết phải thực hiện ngay nhằm đƣa hoạt động của QTDND là tổ chức tín dụng phát triển ngày càng an toàn, hiệu quả. Để thực hiện việc tái cơ cấu các tổ chức tín dụng (TCTD), trong đó có QTDND, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011 – 2015”, đồng thời Ngân
- hàng Nhà nƣớc Việt Nam (NHNN VN) ban hành Quyết định số 734/QĐ-NHNN ngày 18/4/2012 về việc ban hành Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng triển khai thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011 – 2015” để triển khai thực hiện. Nhằm đánh giá những kết quả đạt đƣợc, tồn tại trong quá trình thực hiện cơ cấu lại đối với các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả tái cơ cấu các QTDND trong giai đoạn tiếp theo mà tác giả đã chọn đề tài “Hiệu quả tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Đánh giá hiệu quả mang lại từ quá trình tái cơ cấu hệ thống QTDND tại Đồng Tháp và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tái cơ cấu hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về QTDND; hiệu quả tái cơ cấu QTDND; những nội dung đánh giá hiệu quả tái cơ cấu QTDND. - Thông qua phân tích thực trạng tái cơ cấu hệ thống QTDND tại Đồng Tháp trên cơ sở các nội dung: tổ chức, quản trị; nghiệp vụ; tài chính; công nghệ để đánh giá hiệu quả mang lại từ quá trình tái cơ cấu cũng nhƣ những tồn tại và nguyên nhân trong quá trình tái cơ cấu. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả tái cơ cấu hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Hiệu quả tái cơ cấu QTDND là gì? Tại sao phải tái cơ cấu các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp? Hiệu quả tái cơ cấu các QTDND tỉnh Đồng Tháp đáng giá qua những nội dung gì? Thực trạng tái cơ cấu hệ thống QTDND tại Đồng Tháp nhƣ thế nào? - Hiệu quả mang lại từ quá trình tái cơ cấu và tồn tại, nguyên nhân trong quá trình tái cơ cấu? Những giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả tái cơ cấu các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp?
- 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: 17 QTDND của tỉnh Đồng Tháp. - Phạm vi nghiên cứu: tái cơ cấu các QTDND giai đoạn 2011 – 2016 và đề xuất những giải pháp cho giai đoạn 2017 – 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu đề ra, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ: thống kê, so sánh, phân tích, diễn dịch, quy nạp để tìm hiểu thực trạng tái cơ cấu hệ thống QTDND tại Đồng Tháp, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, tồn tại và nguyên nhân trong quá trình thực hiện tái cơ cấu, đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả tái cơ cấu các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; kết hợp phƣơng pháp điều tra, khảo sát tìm hiểu hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 6. Những đóng góp của luận văn Qua việc phân tích thực trạng tái cơ cấu đối với hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả tái cơ cấu các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong giai đoạn tiếp theo; nâng cao hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp (NHNN ĐT) đối với các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu: Tính đến thời điểm hiện nay đã có một số nghiên cứu liên quan đến tái cơ cấu hệ thống TCTD và một số công trình nghiên cứu về mô hình tổ chức của hệ thống QTDND cũng nhƣ kết quả hoạt động nói chung: - Cao Ý Nhi, (2012) “Cơ cấu lại Ngân hàng thƣơng Mại nhà nƣớc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” Đề tài luận án tiến sĩ. Luận văn đã đánh giá thực trạng và tìm ra nguyên nhân dẫn đến việc cơ cấu lại các ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc kém hiệu quả, từ đó xây dựng các định hƣớng và đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm cơ cấu lại các ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc đến năm 2010. Phạm vi nghiên cứu chủ yếu là 4 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc - Nguyễn Hồng Sơn & Trần Thị Thanh Tú, (2012) trong bài viết “Tái cấu trúc hệ thống Ngân hàng Việt Nam những ẩn số nhìn từ thông lệ quốc tế”
- Bài viết phân tích đề án cơ cấu lại hệ thống lại các TCTD giai đoạn 2011-2015 và so sánh với các thông lệ quốc tế và chỉ ra lý do tái cấu trúc chủ yếu là do khủng hoảng kinh tế. Tuy nhiên chủ yếu chủ yếu phân tích đánh giá và so sánh đối với các NHTM, chƣa đề cập đến các QTDND. - Nguyễn Hồng Sơn, (2013) trong bài viết “Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng: kinh nghiệm quốc tế và một số hàm ý về tƣ duy cho Việt Nam”. Bài viết chỉ trình bày đƣợc lý do tái cấu trúc ngân hàng chủ yếu là do khủng hoảng kinh tế, chƣa nói tái cấu trúc ngân hàng là công việc cần thực hiện thƣờng xuyên, liên tục cũng nhƣ chƣa đánh giá đƣợc thực trang tái cơ cấu hệ thống NHTM và đề cập tới giải pháp tái cấu trúc hệ thống NHTM Việt Nam. - Lê Thanh Tâm, (2007) “Sử dụng công cụ SWOT cho xây dựng chiến lƣợc hoạt động của hệ thống QTDND trong điều kiện hội nhập hiện nay” Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 125 Tháng 11/2007. Bài viết đánh giá hệ thống QTDND thông qua mô hình SWOT, với điểm mạnh đặc trƣng là “hệ thống QTDND hiểu rõ nhu cầu khách hàng nông thôn, cung cấp dịch vụ tài chính nông thôn theo đúng nhu cầu khách hàng nhất”, và điểm yếu căn bản là “hoạt động bó hẹp trong phạm vi một xã, khách hàng và các dịch vụ cung ứng kém đa dạng”.Từ đó, 4 nhóm giải pháp nhằm tận dụng cơ hội và giảm thiểu thách thức, tăng cƣờng các điểm mạnh và hạn chế các điểm yếu đã đƣợc tổng kết. - Doãn Hữu Tuệ , (2010) “Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống QTDND Việt Nam”. Đề tài luận án tiến sĩ. Luận văn nghiên cứu về tổ chức và hoạt động của hệ thống QTDND thông qua lý thuyết về hệ thống liên kết và các nguyên lý đặc trƣng trong hoạt động của loại hình tổ chức tín dụng hợp tác. Các mô hình này cũng đã đƣợc áp dụng và thành công ở Canada và CHLB Đức, nhƣng lại chƣa đƣợc vận dụng trong quá trình xây dựng hệ thống QTDND Việt Nam. Nghiên cứu tập trung hơn vào vấn đề hoàn thiện cơ cấu tổ chức của hệ thống QTDND thông qua việc thành lập các công ty hỗ trợ, trung tâm công nghệ thông tin…., xác lập rõ mối quan hệ giữa các đơn vị cấu thành hệ thống QTDND Việt Nam theo đúng nguyên lý tổ chức và hoạt động của loại hình tổ chức tín dụng hợp tác. Tổng quan tài liệu nghiên cứu nêu trên cho thấy chƣa có tài liệu nào nghiên cứu tái cơ cấu các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Do vậy, việc lựa chọn đề tài “Hiệu
- quả tái cơ cấu hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp” là hoàn toàn phù hợp chuyên ngành đào tạo và thực tiễn công việc của tác giả. 8. Kết cấu của luận văn Tên đề tài: “Hiệu quả tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp”. Bố cục: Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân Chƣơng 2: Đánh giá hiệu quả tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tái cơ cấu hệ thống quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÁI CƠ CẤU HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Mô hình QTDND ở nƣớc ta hiện nay là mô hình TCTD HTX, trong thời gian qua hoạt động của QTDND phát triển với vị thế ngày càng đƣợc củng cố và nâng cao, hình thành nên một mô hình kinh tế hợp tác xã kiểu mới hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, đóng góp ngày càng nhiều cho công cuộc xoá đói giảm nghèo, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi, góp phần phát triển kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên theo thời gian, hoạt động của hệ thống QTDND dần bộc lộ những yếu kém, đòi hỏi phải chấn chỉnh, khắc phục kịp thời nhằm đƣa hoạt động QTDND phát triển ngày càng an toàn và hiệu quả. Chƣơng 1 của đề tài sẽ giới thiệu những nét cơ bản về QTDND để hiểu rõ hơn về khái niệm, nguyên tắc, mục tiêu hoạt động và vai trò của QTDND, đồng thời khái niệm, định hƣớng và các nội dung tái cơ cấu đối với hệ thống QTDND. 1.1. Khái quát chung về quỹ tín dụng nhân dân 1.1.1. Khái niệm Theo Luật các TCTD năm 2010, Điều 4: “QTDND là TCTD do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức HTX để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật HTX nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống” 1.1.2. Nguyên tắc hoạt động - Tự nguyện là nguyên tắc cơ bản nhất của QTDND, khi đó mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân và các đối tƣợng khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể trở thành TV QTDND, TV cũng có quyền ra khỏi QTDND. Nguyên tắc tự nguyện tạo động lực cho QTDND phấn đấu hoạt động tốt hơn, lấy việc hỗ trợ TV làm trung tâm trong mọi hoạt động của mình, nhằm giữ ổn định TV cũ, phát triển thêm TV mới, phát triển về quy mô và chất lƣợng hoạt động. Tuy nguyên tắc tự nguyện cũng tạo ra sự biến động thƣờng xuyên về TV và cơ cấu vốn điều lệ (VĐL) của QTDND do việc gia nhập hay ra khỏi QTDND của TV, song vấn đề này không ảnh hƣởng lớn lắm trong tổ chức và hoạt động, nhất là khi QTDND hoạt động có hiệu quả. - Dân chủ, bình đẳng và công khai: TV QTDND có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát QTDND và có quyền ngang nhau trong biểu quyết, các TV đƣợc
- 2 toàn quyền quản lý, quyết định các vấn đề của QTDND trong khuôn khổ điều lệ hợp pháp và theo các quy định của pháp luật mà không chịu bất kỳ sự chi phối, can thiệp nào trái pháp luật từ bên ngoài, kể cả cơ quan có chức năng quản lý nhà nƣớc đối với QTDND. Đại hội thành viên (ĐHTV) là biểu hiện căn bản nhất của nguyên tắc dân chủ, bình đẳng, công khai của QTDND, tại đây TV có quyền đề cử, ứng cử, bầu cử trực tiếp Hội đồng quản trị (HĐQT), Chủ tịch HĐQT, Ban kiểm soát (BKS), biểu quyết phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận trích lập các quỹ,… Mọi TV đều có quyền tham gia quản lý và quyết định nhƣ nhau, bất kể họ góp vốn nhiều hay ít. Nguyên tắc này cũng góp phần quan trọng bảo đảm cho QTDND luôn bám sát mục tiêu hỗ trợ TV là mục tiêu trung tâm trong mọi định hƣớng, phƣơng án hoạt động của QTDND. - Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: QTDND tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình; tự quyết định về phân phối thu nhập. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của QTDND, lãi đƣợc trích một phần vào các quỹ của QTDND, một phần chia theo vốn góp và công sức đóng góp của TV, phần còn lại chia cho TV theo mức độ sử dụng của QTDND. Nếu nhƣ TV QTDND có quyền quản lý, quyết định, kiểm tra, giám sát hoạt động của QTDND thì họ cũng phải tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình trƣớc pháp luật. Nguyên tắc này thể hiện trách nhiệm của TV, ngƣời sở hữu hợp pháp trên cơ sở vốn góp của mình về sự tồn tại, phát triển của QTDND. - Hợp tác và phát triển cộng đồng: TV phải phát huy tinh thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong QTDND, trong cộng đồng xã hội; hợp tác giữa các QTDND ở trong nƣớc và ngoài nƣớc theo quy định của pháp luật”. Đây là nguyên tắc thể hiện tinh thần tập thể, hợp tác, liên kết hệ thống hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững. 1.1.3. Vai trò - Tƣơng trợ TV góp phần phát triển kinh tế, xã hội địa phƣơng: QTDND thu hút các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mọi tầng lớp dân cƣ, của mọi tổ chức để tập trung thành một khối lƣợng vốn tín dụng ngày càng nhiều, nhằm cung ứng cho các nhu cầu vay vốn trong nội bộ TV của mình. Ngoài việc tự tạo vốn bằng góp cổ phần của TV, huy động tiền gửi, QTDND còn có khả năng tiếp nhận các nguồn vốn khác, nhƣ đi vay, nhận vốn ủy thác… để mở rộng quy mô và khối lƣợng cung ứng
- 3 vốn tín dụng phục vụ TV. Tổ chức cho vay vốn đối với TV của mình, góp phần trợ giúp TV phát triển sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, cải thiện đời sống và tham gia tích cực vào việc thực hiện chƣơng trình giảm nghèo tại địa phƣơng. Ngoài ra, TV cũng đƣợc hƣởng những quyền lợi từ QTDND với tƣ cách là chủ sở hữu nhƣ đƣợc chia cổ tức, đƣợc quyền tham gia biểu quyết bầu các chức danh quản lý, quyết định các chính sách phát triển kinh doanh của QTDND thông qua ĐHTV hàng năm. - Cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng: Bên cạnh hoạt động tín dụng, QTDND từng bƣớc thực hiện các dịch vụ ngân hàng hiện đại khác, trƣớc hết là làm trung gian thanh toán, dịch vụ chuyển tiền,.. làm các dịch vụ tài chính khác ở nông thôn gắn với quy mô, thực lực trong quá trình phát triển, nhằm phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của TV. - Thông qua chức năng trung gian tín dụng, QTDND trực tiếp xây dựng khối đoàn kết, tƣơng trợ cộng đồng; góp phần ngăn chặn, đẩy lùi tệ cho vay nặng lãi; góp phần tích cực vào việc ổn định thị trƣờng tiền tệ, bảo đảm công bằng xã hội. - QTDND đóng góp một cách đáng kể các khoản thuế hàng năm cho ngân sách địa phƣơng, trực tiếp tham gia vào các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội ở xã phƣờng, hỗ trợ đắc lực nhất cho các hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách kịp thời, tạo ra nhiều việc làm và đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế. - QTDND góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn Hoạt động của QTDND tạo thêm việc làm cho ngƣời nông dân, đặc biệt là trong lúc nông nhàn, góp phần thúc đẩy việc mở rộng, khôi phục ngành nghề và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Hệ thống QTDND góp phần đa dạng hóa các loại hình TCTD, tạo nên một hệ thống TCTD đƣợc cấu trúc theo kiểu mô hình khác nhau về chế độ sở hữu, quy mô và phạm vi hoạt động, góp phần tạo ra một thị trƣờng tài chính sống động, phong phú ở khu vực nông nghiệp, nông thôn. 1.1.4. Các nghiệp vụ - Nghiệp vụ huy động vốn (HĐV): Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của TV, tổ chức, cá nhân khác bằng đồng Việt Nam; Tổng mức nhận tiền gửi từ TV của QTDND tối thiểu bằng 50% tổng mức nhận tiền gửi của QTDND; Vay vốn điều hòa theo quy chế do NHHTX VN ban hành theo quy định của pháp luật; Vay vốn của TCTD khác (trừ QTDND khác), tổ chức tài chính khác; Vay vốn từ NHHTX VN; Tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ chức, cá
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB)
109 p | 49 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
110 p | 20 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
106 p | 28 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dụng mô hình Z-Score và H-Score trong dự báo khả năng phá sản của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
95 p | 17 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
127 p | 18 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Thanh Hóa
91 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
88 p | 17 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính lưu thông tiền tệ và Tín dụng: Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Bộ y tế
22 p | 34 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng phát triển Việt Nam
15 p | 34 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn