intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ công tác đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

52
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu là làm rõ hơn lý luận cơ bản về Quản lý tài chính phục vụ các đơn vị sự nghiệp công lập, phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ công tác đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN PHƢƠNG QUỲNH Hà Nội – 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN PHƢƠNG QUỲNH GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: PGS, TS. NGUYỄN THỊ MÙI Hà Nội – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định, Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan. Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018 Nguyễn Phƣơng Quỳnh
  4. LỜI CÁM ƠN Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tài chính – Ngân hàng, khoa Đào tạo sau đại học, trường Đại học Ngoại thương đã tạo những điều kiện tốt nhất để học viên thực hiện luận văn. Đặc biệt, xin cảm ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Mùi và cơ quan mà học viên đã có điều kiện gặp gỡ, phân tích trong các lĩnh vực liên quan, đã đóng góp những thông tin vô cùng quý báu và những ý kiến xác đáng để học viên có thể hoàn thành đề tài này.
  5. MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ............................................................................. 10 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu các công trình ......................................................................... 2 3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 6. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................................... 5 7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................ 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ..................................... 6 1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ..................................... 6 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 6 1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ................................................................. 7 1.1.3. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập ................................................................. 9 1.1.4. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập trong nền kinh tế ................................ 11 1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ....... 12 1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính đối với ĐVSNCL ............................................... 12 1.2.2. Phân cấp trong công tác quản lý tài chính tại các ĐVSN ............................... 13 1.2.3. Nội dung quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công lập ................................... 13 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập .................................................................................................................................. 15 1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐVSNCL ................................................................................................ 17 1.3.1 Sự đầy đủ, cập nhật hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính tại ĐVSNCL ....................................................................................................................... 17 1.3.2 Sự phù hợp, tuân thủ quy trình quản lý tài chính tại ĐVSNCL ....................... 18 1.3.3 Hiệu quả quản lý nguồn thu, chi tại ĐVSNCL ................................................ 18
  6. 1.4. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH ..................................................... 19 1.4.1. Tổ chức bộ máy và đặc điểm về hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh ................................................................................................... 19 1.4.2. Quản lý tài chính ở Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh ...................... 21 1.4.3. Phân cấp quản lý tài chính hiện tại Học viện .................................................. 22 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I .......................................... 24 2.1. TỔNG QUAN VỀ HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I ............................ 24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ .......................................................... 24 2.2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I.............................................................. 28 2.2.1 Công tác lập kế hoạch dự toán thu chi ............................................................. 29 2.2.2 Chấp hành dự toán thu, chi tài chính..................................................................... 32 2.2.3. Thực trạng công tác quyết toán thu, chi .......................................................... 55 2.3 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong công tác quản lý tài chính tại Học viện Chính trị khu vực I ...................................................................................................... 56 2.3.1 Hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính phù hợp với mô hình hoạt động tại Học viện Chính trị khu vực I ........................................................................... 56 2.3.2. Sự phù hợp, tuân thủ quy trình, cơ chế quản lý tài chính tại Học viện Chính trị khu vực I ................................................................................................................... 58 2.3.3 Hiệu quả quản lý nguồn thu, chi tại Học viện Chính trị khu vực I .................. 60 2.4 Đánh giá kết quả thực hiện quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I ...................................................................................... 64 2.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................... 64 2.4.2 Hạn chế............................................................................................................. 65 Chƣơng 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I ................ 69
  7. 3.1. ĐỊNH HƢỚNG MỤC TIÊU QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I ........................................................................................... 69 3.1.1. Mục tiêu quản lý tài chính tại Học viện Chính trị khu vực I .......................... 69 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I................................................................................................. 71 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU I ....................................... 74 3.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo .................................................................................................................................. 74 3.2.2. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo81 3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 87 3.3.1. Đối với Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh......................................... 87 3.3.2. Đối với Chính phủ ........................................................................................... 89 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 93
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 được Giám đốc HVCTQG HCM phê duyệt ............................................................................................................. 29 ảng 2.2 Tổng hợp số lượng học viện HVCT KVI quản lý, giai đoạn 2015-2017 ...... 32 Bảng 2.3: Tổng hợp số lượng các đề tài được phân cấp, giai đoạn 2015-2017 ............ 33 Bảng 2.4: Nguồn tài chính của HVCT KVI, giai đoạn 2015-2017 ............................... 38 Hình 2.1: Tỷ trọng các nguồn NSNN, NTSN tại HVCT KVI, giai đoạn 2015-2017 ... 40 Bảng 2.5: Nguồn thu ngoài Ngân sách nhà nước tại HVCT KVI, ................................ 40 giai đoạn 2015-2017 ...................................................................................................... 40 Bảng 2.6: Chi tiết nguồn thu.......................................................................................... 43 Bảng 2.7: Cơ cấu chi nguồn ngân sách Nhà nước đào tạo các hệ của HVCT KVI, ..... 49 giai đoạn 2015 – 2017 ................................................................................................... 49 Bảng 2.8 Tổng hợp các khoản chi từ nguồn thu sự nghiệp tại HVCT KVI, ................ 50 giai đoạn 2015-2017 ...................................................................................................... 50 Bảng 2.9: Số liệu quyết toán thu, chi hoạt động sự nghiệp giai đoạn năm 2015-2017 . 53 DANH MỤC SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy tại Học viện Chính trị khu vực I ....................................... 27 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy tại Học viện Chính trị khu vực I theo hướng tinh gọn ...... 77 Phụ lục 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy của HVCT QG HCM ........................................... 96 Phụ lục 02: Sơ đồ quản lý tài chính hiện tại của Học viện CTQG HCM...................... 97 Phụ lục 03: Tổng hợp dự toán thu sự nghiệp năm 2018 tại HVCT KVI ...................... 98
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU DIỄN GIẢI 1 GDĐT Bộ Giáo dục đào tạo 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 ĐVSN Đơn vị sự nghiệp Học viện Chính trị quốc gia 4 HVCTQG HCM Hồ Chí Minh 5 HVCT KVI Học viện Chính trị khu vực I 6 HVCT KVII Học viện Chính trị khu vực II 7 HVCT KVIII Học viện Chính trị khu vực III 8 HVCT KVIV Học viện Chính trị khu vực IV 9 KBNN Kho bạc Nhà nước 10 NCKH Nghiên cứu khoa học 11 NSNN Ngân sách Nhà nước 12 SNCL Sự nghiệp công lập 13 SNCT Sự nghiệp có thu 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TTLT Thông tư liên tịch 16 XDCB Xây dựng cơ bản
  10. TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: “Hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ công tác đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I ” Tác giả luận văn: Nguyễn Phương Quỳnh Khóa: 23 Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Mùi Từ khóa: Quản lý tài chính Nội dung tóm tắt Lý do chọn đề tài: Thực hiện Nghị định số 43/NĐ-CP ban hành 25 tháng 04 năm 2006 và hiện nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Từ năm 2009, Học viện Chính trị khu vực I (HVCT KVI) đã được Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (HVCTQG HCM) giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính. Trong hơn chín năm thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, bên cạnh những kết quả đã đạt được như đổi mới về hoạt động đào tạo và khoa học, tăng cường cơ sở vật chất, cải thiện đời sống cán bộ viên chức, công tác quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng thì HVCT KVI vẫn còn tồn tại một số hạn chế trong công tác lập, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước. Nhận thức rõ những vấn đề đặt ra, với mong muốn góp phần khắc phục những bất cập hiện nay và đổi mới cơ chế quản lý tài chính nhằm phục vụ tốt nhất các hoạt động đào tạo và phù hợp với nhiệm vụ chính trị được giao, học viên chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ công tác đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I ” Mục đích nghiên cứu: Làm rõ hơn lý luận cơ bản về Quản lý tài chính phục vụ các đơn vị sự nghiệp công lập, phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I.
  11. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại ĐVSN và Học viện Chính trị khu vực I. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại HVCT KVI, HVCTQG HCM. Thời gian: Giai đoạn 2015-2017. Đề xuất giải pháp đến năm 2025 Nội dung nghiên cứu của luận văn được xác định là quản lý tài chính và chỉ nghiên cứu trong phạm vi tại Học viện Chính trị khu vực I. Trên cơ sở đó, tác giả đã phân tích thống kê, đồ thị hóa để phân tích tổng hợp, nghiên cứu đánh giá về thực trạng quản lý tài chính, từ đó rút ra những kết quả đạt được, cũng như hạn chế và nguyên nhân trong quản lý tài chính hiện hành tại HVCT KVI. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo theo phương châm “Dân chủ - Sáng tạo - Đồng bộ - Chất lượng”. Trong đó, thực hiện kiện toàn lại cơ cấu tổ chức, tinh gọn bộ máy, giảm biên chế, giảm gánh nặng NSNN, nâng cao chất lượng đào tạo cũng như tăng mức thu nhập cho cán bộ, viên chức; Kiến nghị với Chính phủ và Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh cần đẩy mạnh thúc đẩy việc xây dựng phương án tự chủ tài chính với Bộ Tài chính, tăng cường sự phân cấp, phân quyền cho các Học viện khu vực trong đầu tư mua sắm sữa chữa từ nguồn vốn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu dựa trên những nguồn thông tin số liệu thứ cấp và vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, đồ thị hóa để phân tích tổng hợp, nghiên cứu đánh giá về hoạt động quản lý thu và chi, xu hướng biến động của NSNN cho các lĩnh vực hoạt động phục vụ hoạt động đào tạo, đánh giá về cơ cấu các nguồn thu, đánh giá cấu trúc phân cấp quản lý tài chính của ĐVSNCL. Kết luận: Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đã xây dựng một số hệ thống lý luận về quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, quản lý tài chính tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Phân tích thực trạng cơ chế quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I giai đoạn 2015-2017, đồng
  12. thời đưa ra những kết quả, thành tựu đã đạt được và chỉ ra một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó. Từ đó, đã đề xuất định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I.
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển Giáo dục và Đào tạo luôn được xác định là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Mặc dù điều kiện đất nước và ngân sách nhà nước còn nhiều khó khăn, Nhà nước vẫn quan tâm dành một tỷ lệ ngân sách đáng kể để đầu tư cho giáo dục. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng chú trọng thực hiện cải cách giáo dục – đào tạo để phù hợp với chương trình tổng thể cải cách hành chính công, tăng cường tính tự chủ và trách nhiệm giải trình tài chính đối với các đơn vị sử dụng ngân sách, tách biệt các hoạt động quản lý hành chính nhà nước với các hoạt động cung ứng dịch vụ công mang tính sự nghiệp, chuyển các tổ chức cung ứng dịch vụ công sang thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ban hành 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ “Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập“ (gọi tắt là Nghị định số 16). Điều này đã tạo một bước ngoặt lớn cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) nói chung và các đơn vị sự nghiệp giáo dục nói riêng. Học viện Chính trị khu vực I (HVCT KVI) trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (HVCTQG HCM), là ĐVSN độc lập thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, đang từng bước đẩy mạnh công tác trên các mặt hoạt động theo định hướng phát triển chung của Học viện và Nhà nước. Một trong những lĩnh vực quan trọng nhất cần đổi mới là hoàn thiện công tác quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng nhằm phục vụ tốt nhất và có hiệu quả cao nhất cho các hoạt động đào tạo. Thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ban hành 25 tháng 4 năm 2006 ( Gọi tắt là Nghị định số 43) và hiện nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chung về quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế về tài chính đối với ĐVSNCL, từ năm 2009, HVCT KVI đã được HVCTQG HCM giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính. Điều này đã giúp HVCT KVI được chủ động trong việc khai thác, thu hút các 1
  14. nguồn lực tài chính để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, đổi mới công tác đào tạo theo hướng tích cực, hiện đại hoá, đồng thời tạo điều kiện đảm bảo quyền lợi, nâng cao đời sống, thu nhập cho người lao động trong Học viện. Trong hơn chín năm thực hiện cơ chế tự chủ, bên cạnh những kết quả đã đạt được như đổi mới về hoạt động đào tạo, khoa học, tăng cường cơ sở vật chất, cải thiện đời sống cán bộ viên chức, công tác quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng thì HVCT KVI vẫn còn tồn tại một số hạn chế trong công tác lập, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước. Nhận thức rõ những vấn đề đặt ra, với mong muốn góp phần khắc phục những bất cập hiện nay và đổi mới quản lý tài chính nhằm phục vụ tốt nhất các hoạt động đào tạo và phù hợp với nhiệm vụ chính trị được giao, học viên chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ công tác đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I ” 2. Tình hình nghiên cứu các công trình Trong những năm qua, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, công tác quản lý tài chính là một nhiệm vụ quan trọng đối với đất nước. Do vậy, cải cách quản lý tài chính đã được nhiều tổ chức và cá nhân quan tâm nghiên cứu nhằm cơ cấu lại theo hướng cắt giảm những khoản chi tiêu bao cấp và tạo thuận lợi cho việc đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Những nhiệm vụ chính trong cuộc cải cách này là nâng cao trách nhiệm, chủ động trong công tác quản lý và phân cấp ngân sách nhằm kiểm soát chi tiêu theo hướng tiết kiệm, hiệu quả sử dụng nguồn tài chính của các đơn vị, địa phương và các ngành; chú trọng công tác theo dõi, giám sát, thanh tra tài chính; đẩy mạnh công tác quản lý ngân sách, mở rộng, giao quyền tự chủ nhiều hơn trong việc xã hội hóa dịch vụ công một số lĩnh vực sự nghiệp. Cùng với sự phát triển nền kinh tế - xã hội, hoạt động giáo dục nước nhà cũng được chú trọng đẩy mạnh cải cách hành chính công, tách biệt hoạt động quản lý nhà nước với các hoạt động mang tính sự nghiệp, chuyển cung ứng dịch vụ công cộng sang thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Tại Việt Nam, một số công trình đã nghiên cứu sâu về quản lý tài chính tại ĐVSNCL ở các cơ sở giáo dục đào tạo. Nội dung thực hiện ở các công trình là đổi mới quản lý tài chính, quyền tự chủ, trách nhiệm với xã hội, cụ thể: 2
  15. - TS. Lê Xuân Trường (2010): Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đào tạo đại học và cao đẳng công lập”, Đề tài cấp Bộ của Bộ Tài chính. Đề tài phân tích những vấn đề cơ bản về mô hình tổ chức, cơ chế quản lý tài chính cung cấp dịch vụ đào tạo đại học và cao đẳng công lập. Tuy nhiên, đề tài chưa làm rõ các lý luận chung về khu vực sự nghiệp công và cơ chế tự chủ tài chính. - Phạm Chí Thanh (2011): Đổi mới chính sách tài chính đối với khu vực sự nghiệp công ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế quốc dân. Đề tài đã đưa ra khái quát chung về các chính sách tài chính đối với khu vực sự nghiệp công tại Việt Nam, chỉ ra rõ những nhân tố tác động và các kinh nghiệm quốc tế về xây dựng, đổi mới chính sách tài chính đối với khu vực sự nghiệp công, trong đó, đi sâu phân tích về các chính sách: đầu tư của NSNN, tín dụng, quản lý tài sản thuế, quản lý lao động, tiền lương, chế độ kế toán.... Các giải pháp đề xuất cũng tập trung vào vấn đề vĩ mô của NSNN, không nghiên cứu quản lý tài chính ở các đơn vị dự toán. - Nguyễn Xuân Trường (2010): Quản lý tài chính tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ bảo vệ tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn đã nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý tài chính, mô hình chức hoạt động điều hành trong công tác quản lý tài chính tại ĐCSN, khảo sát thực trạng sử dụng nguồn kinh phí tại HVCTQG HCM, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính trong điều kiện mở rộng quyền tự chr, tự chịu trách nhiệm tài chính. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung phân tích thực trạng quản lý tài chính tại đơn vị dự toán cấp I và vào thời điểm 2010, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm chỉ đang thực hiện theo Nghị định số 43. - Đỗ Thị Thanh Sơn (2014): Cơ chế tự chủ tài chính tại Học viện Chính trị - Hành chính khu vực I, Luận văn thạc sỹ bảo vệ tại Học viện Chính trị khu vực I. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tài chính trong ĐVSN có thu, đánh giá thực trạng cơ chế tự chủ tài chính của HVCT KVI, đề xuất các giải pháp nâng cao cơ chế tự chủ tài chính của HVCT KVI theo Nghị định số 43. Đề tài chỉ tập trung phân tích nguồn thu sự nghiệp để nâng cao cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Tuy nhiên, tại HVCT KVI, nguồn NSNN cấp hiện vẫn giữ vai trò chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tài chính của Học viện. 3
  16. - Giáo dục (2017) số 398: Một số giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ trong quản lý tài chính ở các trường đại học địa phương của tác giả Nguyễn Khải Hoàn. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã hệ thống hóa được rõ lý luận cơ bản về quản lý tài chính đối với các ĐVSNCL phân tích thực tiễn, đề xuất các giải pháp, kiến nghị giải quyết về công tác quản lý tài chính tại các đơn vị dự toán công lập đặc biệt đối với ngành giáo dục – đào tạo tại thời điểm nghiên cứu. Các đề tài tập trung nghiên cứu phân cấp quản lý tài chính ngân sách, tự chủ quản lý thu, chi NSNN. Tuy nhiên, chưa có một đề tài nào nghiên cứu một cách chuyên biệt về quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I thực hiện cơ chế tài chính theo Luật Ngân sách với tư cách là đơn vị dự toán cấp 3, khi Học viện triển khai thực hiện Nghị định số 16. 3. Mục đích nghiên cứu Làm rõ hơn lý luận cơ bản về quản lý tài chính ĐVSNCL, phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại ĐVSNCL và Học viện Chính trị khu vực I. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại HVCT KVI, HVCTQG HCM. - Thời gian: Giai đoạn 2015-2017, đề xuất giải pháp đến năm 2025 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại ĐVSNCL. 5.2. Phân tích thực trạng về quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I. 4
  17. 5.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Nghiên cứu chủ yếu dựa trên những nguồn thông tin và số liệu thứ cấp và vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, đồ thị hóa để phân tích tổng hợp, nghiên cứu đánh giá về hoạt động quản lý thu và chi, xu hướng biến động của NSNN cho các lĩnh vực hoạt động phục vụ hoạt động đào tạo, đánh giá về cơ cấu các nguồn thu sự nghiệp. Luận văn đã sử dụng phương pháp phân tích hệ thống, tổng hợp, khái quát hóa... để phân tích, đánh giá cấu trúc phân cấp quản lý tài chính đối với ĐVSNCL. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục... luận văn được kết cấu 3 chương sau: Chương 1: Lý luận cơ bản về quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực I. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính phục vụ hoạt động đào tạo tại Học Chính trị khu vực I. 5
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1.1 Khái niệm Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ phục vụ quản lý nhà nước. Trong quá trình hoạt động, ĐVSNCL được Nhà nước đầu tư cơ sở vật chất, đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao. ĐVSNCL được Nhà nước cho ph p thu một số loại phí, lệ phí, được tiến hành hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ để bù đắp chi phí hoạt động, tăng thu nhập cho cán bộ, viên chức. ĐVSNCL có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Hoạt động của ĐVSNCL có những điểm khác với cơ quan hành chính nhà nước. Cơ quan hành chính thực hiện chức năng quản lý Nhà nước của mình, cung ứng các dịch vụ hành chính công. Đây là trách nhiệm và nghĩa vụ của bộ máy Nhà nước với nhân dân và chỉ có Nhà nước mới có đủ thẩm quyền thực hiện chức năng đó. Nhà nước với tư cách là một tổ chức công quyền phải có nghĩa vụ cung cấp các dịch vụ này cho nhân dân, c n người dân có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước dưới hình thức thuế; Quan hệ trao đổi các dịch vụ hành chính công không phản ánh quan hệ thị trường một cách đầy đủ: người sử dụng dịch vụ có thể trả một phần hoặc không phải trả tiền cho việc sử dụng dịch vụ đó khi hưởng thụ. Trong khi đó, các đơn vị sự nghiệp được các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo trình tự, thủ tục chặt chẽ, là bộ phận cấu thành trong cơ cấu tổ chức cơ quan nhà nước nhưng không mang quyền lực nhà nước, không có chức năng quản lý nhà nước như: Xây dựng thể chế, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính… Các ĐVSNCL bình đẳng với các 6
  19. tổ chức, cá nhân trong quan hệ cung cấp dịch vụ công. Dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng có thể có sự tham gia cạnh tranh của khu vực tư nhân nên các đơn vị này được ph p khai thác và mở rộng nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp của mình, người sử dụng dịch vụ có thể phải chi trả cho việc sử dụng dịch vụ nên hình thành quan hệ mua bán, trao đổi. Hệ thống ĐVSNCL đóng vai tr rất quan trọng trong bộ máy Nhà nước cũng như trong đời sống xã hội. Hoạt động của đơn vị sự nghiệp công nhằm mục đích cung cấp những dịch vụ công thiết thực, đảm bảo phục vụ nhu cầu của người dân trong lĩnh vực y tế, giáo dục, khoa học và các dịch vụ công khác. Cả nước có khoảng 58 nghìn đơn vị sự nghiệp công lập với 2,5 triệu biên chế (chưa kể đến tổ chức, biên chế trong công an, quân đội và khu vực doanh nghiệp Nhà nước) (Tổng cục Thống kê, 2017). Đây cũng đang là gánh nặng cho ngân sách Nhà nước, trong đó, tỷ lệ các đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động còn thấp chỉ chiếm khoảng 3,7% trên tổng số các ĐVSNCL (Báo cáo của các Bộ, ngành và địa phương, 2017). Vì vậy, trong giai đoạn 2015 đến nay, Nhà nước quyết liệt, chủ động thay đổi cách thức hỗ trợ từ NSNN trong cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, từng bước chuyển giao từ khoán chi sang tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 16 kịp thời đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển hoạt động ĐVSNCL trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập * Theo nguồn thu Việc phân loại đơn vị sự nghiệp công lập dựa trên khả năng tự chủ, tự chi trả tài chính của các đơn vị cả về chi thường xuyên và chi đầu tư của ĐVSNCL có thu như sau: Mức độ tự đảm bảo kinh Tổng số nguồn thu sự nghiệp phí chi hoạt động = Tổng số chi hoạt động thường xuyên x 100% thường xuyên (và đầu (và đầu tư) tư) của ĐVSN (%) Nghị định số 16 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập đã chia đơn vị sự nghiệp công lập thành 4 loại: 7
  20. - ĐVSNCL tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư là đơn vị có nguồn thu sự nghiệp bù đắp toàn bộ cả chi phí thường xuyên và đầu tư của đơn vị, nghĩa là có mức độ tự đảm bảo kinh phí chi hoạt động thường xuyên và đầu tư bằng hoặc lớn hơn 100%. - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên là đơn vị có mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%, nghĩa là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị bù đắp toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, Nhà nước không phải cấp kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên cho đơn vị; - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên là đơn vị có mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên đạt trên 10% và dưới 100%, nói cách khác là đơn vị có nguồn thu chưa tự trang trải toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, ngân sách Nhà nước cấp một phần chi phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị; - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc không có nguồn thu là đơn vị có mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên dưới 10%, khi đó Nhà nước sẽ cấp toàn bộ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị. * Theo loại hình hoạt động, đơn vị được phân loại như sau - Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo; - Đơn vị sự nghiệp y tế; - Đơn vị sự nghiệp văn hoá, thông tin; - Đơn vị sự nghiệp phát thanh, truyền hình; - Đơn vị sự nghiệp khoa học, công nghệ, môi trường; - Đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao; - Đơn vị sự nghiệp kinh tế; - Đơn vị sự nghiệp khác. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2